Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 16 năm học 2008

MÔN: HỌC VẦN

BÀI : IM - UM

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần im, um, các tiếng: chim, trùm.

 -Phân biệt được sự khác nhau giữa vần im và um.

 -Đọc và viết đúng các vần im, um, các từ chim câu, trùm khăn.

-Đọc được từ và câu ứng dụng

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Xanh, đỏ, tím, vàng.

II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.

-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.

-Tranh minh hoạ luyện nói: Xanh, đỏ, tím, vàng.

-Bộ ghép vần của GV và học sinh.

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 16 năm học 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c sinh nêu lại cách vẽ lọ hoa.
MÔN: TOÁN
BẢNG CỘNG VÀ TRỪ TRONG PHẠM VI 10
A. MỤC TIÊU: 
- Giúp Hs củng cố về phép trừ trong phạm vi 10 và phép cộng trong phạm vi 10. 
- Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
- Tăng khả năng quan sát tranh & đọc, giải bài tốn tương ứng.
B. ĐỒ DÙNG:
- Bộ lắp ghép.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :	 	 
I. KTBC:
- Kiểm tra miệng 1 số HS
- Làm bảng con:	8 +  = 10
	10 – 3 = 
- Bảng lớp : 	6 + 2 + 8 = 
	10 – 3 – 3 = 
II.Bài mới:
1. Ơn tập: các bảng cộng & các bảng trừ đã học
GV HD
- HS đọc thuộc bảng cộng 10 và bảng trừ 10
- HS nhận biết qui luật sắp xếp các cơng thức.
GV y/c HS tính nhẩm các pt trong phạm vi 10
4 + 2 = 	10 – 1 =
2 + 8 = 	 9 – 2 = 
2. Thành lập & ghi :
GV HD HS các sắp xếp và mối quan hệ giữa các p.tính cộng, trừ.
- Nhớ bảng cộng, trừ trong p.vi 10:
- HS xem SGK – tự điền kq
- HS đọc các p.tính đã điền kq.
3.Thực hành: 
Bài 1 : 	a.
	b. 
- HS lên bảng lớp làm .
HS làm vào bảng con (lưu ý viết số thẳng cột)	
10
9
1
.
1
.
.
8
.
7
Bài 2 : 	 
- HS tự tìm hiểu "lệnh" của bài tốn, làm bài & chữa bài.
VD : 10 gồm 1 và 9
 9 gồm 1 và 8
Bài 3 : 
a. Gắn tranh vẽ : 
- HS quan sát và nêu BT: 
 Hàng trên cĩ 4 thuyền. Hàng dưới cĩ 3 thuyền. Hỏi 2 hàng cĩ mấy cái thuyền ?
- HS nêu lời giải và điền pt.
b. GV HD :
Cĩ : 10 quả bĩng
Cho : 3 quả bĩng
Cịn :  quả bĩng ? 
- HS nêu tĩm tắt bài tốn.
- Nêu cách giải và điền số vào PT.
III.Củng cố –Dặn dị: Trị chơi
- HS đọc bảng cộng, bảng trừ trong p.vi 10
- GV kiểm tra miệng 1 số HS.
- Trị chơi : Đ. S
- Xem trước bài : Luyện tập.
 MÔN: HỌC VẦN
BÀI : IÊM - YÊM
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo vần iêm, yêm, tiếng xiêm, yếm.
-Phân biệt được sự khác nhau giữa iêm và yêm để đọc và viết đúng.
	-Nhận ra iêm, yêm trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.	
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài. 
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.
-Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng, luyện nói.
-Thanh kiếm, cái yếm.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần iêm, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần iêm.
Lớp cài vần iêm.
GV nhận xét 
So sánh vần êm với iêm.
HD đánh vần vần iêm.
Có iêm, muốn có tiếng kiếm ta làm thế nào?
Cài tiếng kiếm.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng kiếm.
Gọi phân tích tiếng kiếm. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng kiếm. 
Dùng tranh giới thiệu từ “dừa xiêm”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng xiêm, đọc trơn từ dừa xiêm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần yêm (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
HD viết bảng con : iêm, dừa xiêm, yêm, cái yếm.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Thanh kiếm: Giáo viên đưa thanh kiếm cho học sinh xem.
Quý hiếm: Cái gì đó rất quý mà lại rất hiếm.
Yếm dãi: Đưa cái yếm cho học sinh xem.
Thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Ban ngày, Sẻ mãi đi kiếm ăn cho cả nhà. Tối đến, sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện nói : Chủ đề: “Điểm mười”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
Trong trang vẽ những ai?
Bạn học sinh như thế nào khi cô cho điểm 10?
Nếu là con, con có vui không?
Khi con nhận điểm 10, con muốn khoe với ai đầu tiên?
Phải học như thế nào thì mới được điểm 10?
Lớp mình bạn nào hay được điểm 10? Bạn nào được nhiều điểm 10 nhất?
Con đã được mấy điểm 10?
Hôm nay, có bạn nào được điểm 10 không?
GV giáo dục TTTcảm.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết 
4.Củng cố: Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần iêm, yêm
Hai đội chơi, mỗi đội 5 người. Thi tìm trong sách báo các tiếng có vần iêm, yêm. Đội nào tìm nhiều tiếng và viết ra đúng, đội đó thắng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : trốn tìm; N2 : tủm tỉm.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau: Kết thúc bằng m.
Khác nhau: iêm bắt đầu bằng iê.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm k đứng trước vần iêm và thanh sắc trên đầu âm iê.
Toàn lớp.
CN 1 em.
ka – iêm – kiêm – sắc – kiếm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Tiếng xiêm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : phát âm như nhau.
Khác nhau : yêm bắt đầu nguyên âm yê.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em 
Kiếm, hiếm, yếm.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần iêm, yêm.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Cô giáo và các bạn.
Vui sướng.
Rất vui.
Khoe với mẹ.
Học thật chăm chỉ.
Tuỳ các em nêu.
Tuỳ học sinh nêu.
Liên hệ thực tế và nêu.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 đội mỗi đội 5 học sinh lên chơi trò chơi. Giáo viên phát cho 2 đội 2 bài viết giáo viên đã chuẩn bị giống nhau. Học sinh tìm và viết lên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét.
 Thứ tư ngày 17 tháng12 năm 2008
MÔN: KỸ THUẬT
BÀI: GẤP CÁI QUẠT
Giáo viên bộ môn
MÔN: HỌC VẦN
BÀI : UÔM - ƯƠM
I.Mục tiêu:	-HS hiểu được cấu tạo các vần uôm, ươm, các tiếng: buồm bướm.
	-Phân biệt được sự khác nhau giữa vần uôm, ươm.
 	-Đọc và viết đúng các vần uôm, ươm, các từ cánh buồm, đàn bướm.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Ong, bướm, chim, các cảnh.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uôm, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uôm.
Lớp cài vần uôm.
GV nhận xét.
So sánh vần ăm với uôm.
HD đánh vần vần uôm.
Có uôm, muốn có tiếng buồm ta làm thế nào?
Cài tiếng buồm.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng buồm.
Gọi phân tích tiếng buồm. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng buồm. 
Dùng tranh giới thiệu từ “cánh buồm”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng buồm, đọc trơn từ cánh buồm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ươm (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uôm, cánh buồm, ươm, đàn bướm.
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Ao chuôm, nhuộm vải, vườn ươm, cháy đượm.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng dụng:
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian nhất định nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : thanh kiếm; N2 : âu yếm.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : uôm bắt đầu bằng uô.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm b đứng trước vần uôm, thanh huyền trên đầu âm uô. 
Toàn lớp.
CN 1 em.
Bờ – uôm – buôm – huyền - buồm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng buồm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : ươm bắt đầu bằng ươ.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Chuôm, nhuộm, ươm, đượm.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần uôm, ươm.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
Đàn bướm trong vườn hoa cải.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc 
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 3 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
 MÔN: TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu :
 	-Giúp học sinh củng cố và rèn kĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ trong phạm vi 10. Cũng có kĩ năng so sánh số.
 	-Rèn kĩ năng ban đầu về giải toán có lời văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài, gọi nộp vở.
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính đo,ù lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ qua ví dụ: 5 + 5 = 10 
và 10 – 5 = 5
Em có nhận xét gì về kết qủa của 2 phép tính: 10 + 0 = 10
Và 10 – 0 = 10
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào? 
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế nào?
GV phát phiếu học tập cho học sinh làm bài 2, 3.
Gọi học sinh nêu miệng bài tập.
Bài 4:
GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán:
Tóm tắt:
Tổ 1: 6 bạn
Tổ 2: 4 bạn
Cả hai tổ: ? bạn.
GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
Gọi lớp làm phép tính ở bảng con.
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.
Cho học sinh đọc lại bài giải.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10, hỏi miệng 1 số phép tính để khắc sâu kiến thức cho học sinh.
5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh học bài, xem bài mới.
1 em nêu “ Bảng cộng và trừ trong phạm vi 10”
5 em lên bảng đọc các công thức cộng và trừ trong phạm vi 10.
Học sinh khác nhận xét bạn đọc công thức.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Học sinh lần lượt làm miệng các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
Học sinh nêu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: Lấy tổng trừ đi số này ta được số kia: 5 + 5 = 10, lấy 10 – 5 = 5
Một số cộng với 0 hay một số trừ đi 0 cũng bằng chính nó.
Điền số thích hợp để có kết qủa đúng.
So sánh số,
Học sinh làm phiếu học tập, nêu miệng kết qủa.
Học sinh khác nhận xét. 
Tổ một có 6 bạn, tổ hai có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ có mấy bạn?
Cho biết: Tổ một có 6 bạn, tổ hai có 4 bạn.
Cả hai tổ có mấy bạn?
Giải:
6 + 4 = 10 (bạn)
Học sinh nêu tên bài.
Một vài em đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
 Thứ năm ngày18 tháng 12 năm 2008
MÔN : THỂ DỤC
BÀI : KIỂM TRA THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN.
I.Mục tiêu:-Kiểm tra các động tác TDRLTTCB. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức đúng cơ bản.
II.Chuẩn bị : 
-Vẽ 5 dấu chấm hoặc dấu nhân thành 1 hàng ngang cách vị trí đứng của lớp từ 2 đến 3 mét, dấu nọ cách dấu kia từ 1 đến 1.5 mét.
-Chuẩn bị cờ và kẻ sân cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu và phương án kiểm tra.
Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp (2 phút).
Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại (2 phút)
Ôn 1 ->2 lần:
Nhịp 1: Đứng đưa hai tay ra trứơc.
Nhịp 2: Đứng đưa hai tay dang ngang.
Nhịp 3: Đứng đưa hai tay chếch hình chữ V.
Nhịp 4: VTTĐCB.
Ôn 1 ->2 lần:
Nhịp 1: Đứng hai tay chống hông, đưa chân trái ra trước.
Nhịp 2: Thu chân về đứng hai tay chống hông.
Nhịp 3: Đứng đưa chân phải ra trước, hai tay chống hông.
Nhịp 4: VTTĐCB.
2.Phần cơ bản:
Nội dung kiểm tra:
Mỗi học sinh thực hiện 2 trong 10 động tác TDRLTTCB đã học.
Tổ chức và phương thức kiểm tra:
Kiểm tra theo nhiều đợt, mỗi đợt 3 -> 5 học sinh. Gọi học sinh đến lượt kiểm tra đứng vào một trong những dấu X, quay mặt về phía các bạn. GV nêu tên động tác trước và hô nhịp để kiểm tra học sinh thực hành.
Cách đánh giá:
Những học sinh thực hiện được cả hai động tác ở mức độ đúng cơ bản là đạt yêu cầu.
Những học sinh chỉ thực hiện được 1 động tác hoặc không thực hiện được động tác nào thì GV cho kiểm tra lại.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhịp và hát 2 ->3 hàng dọc.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Cho lớp hát.
4.Nhận xét giờ học.
Công bố kết qủa kiểm tra.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ, khởi động.
Học sinh lắng nghe nắmYC kiểm tra.
Học sinh thực hiện giậm chân tại chỗ theo điều khiển của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV để hoàn thành bài kiểm tra của mình.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của lớp trưởng.
MÔN:ÂM NHẠC
BÀI: NGHE HÁT QUỐC CA- KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC
Giáo viên bộ môn
MÔN: HỌC VẦN
BÀI : ÔN TẬP
I.Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể:
	-Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng m.
	-Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng m.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
-Hiểu và kể tự nhiên một số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Đi tìm bạn.
II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng ôn tập các vần kết thúc bằng m.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, truyện kể: Đi tìm bạn.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bảng ôn tập gọi học sinh cho biết vần trong khung là vần gì?
Ngoài vần am trên hãy kể những vần kết thúc bằng m đã được học?
GV gắn bảng ôn tập phóng to và yêu cầu học sinh kiểm tra xem học sinh nói đã đầy đủ các vần đã học kết thúc bằng m hay chưa.
Học sinh nêu thêm nếu chưa đầy đủ
3.Ôn tập các vần vừa học:
 a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần GV đọc (đọc không theo thứ tự).
 b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép được.
Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài: Lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
Lưỡi liềm: GV đưa cho học sinh thấy cái lưỡi liềm đã mang theo. Dụng cụ làm bằng sắt dùng để cắt cỏ, lúa 
Nhóm lửa: làm cho cháy lên thành ngọn lửa.
Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: xâu kim, lưỡi liềm. Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần, trong từng từ ứng dụng
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới ôn.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Trong vòm lá mới chồi non
Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa
Quả ngon dành tận cuối mùa
Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
Kể chuyện: Đi tìm bạn.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh kể được câu chuyện Đi tìm bạn
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng bức tranh. Học sinh lắng nghe GV kể.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung từng bức tranh.
GV kết luận: Câu chuyện nói lên tình bạn thân thiết của Sóc và Nhím, mặc dù mỗi người có một hoàn cảnh sống khác nhau.
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
5.Củng cố dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.
Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : ao chuôm ; N2 : cháy đượm.
Học sinh nhắc lại.
Am.
Học sinh kể, GV ghi bảng.
Học sinh kiểm tra đối chiếu và bổ sung cho đầy đủ.
Học sinh chỉ và đọc 7 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 5 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết.
2 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.
HS tìm tiếng mang vần kết thúc bằng m trong câu, 4 em đánh vần, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh kể chuyện theo nôi dung từng bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI : HOẠT ĐỘNG Ở LỚP
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
 	-Các hoạt động và học tập vui chơi ở lớp học.
	-Các hoạt động được tổ chức trong lớp, ngoài sân.
	-Có ý thức tích cực tham gia các hoạt động, hợp tác, chia sẽ và giúp đỡ các bạn trong lớp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình bài 16 phóng to.
-Bút, giấy, màu vẽ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
Trong lớp học có những gì?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho học sinh khởi động bằng trò chơi: “Đọc, viết”.
Cho học sinh điểm số từ em 1 đến hết lớp.
GV nêu cách chơi: Cô hô đọc, những em số lẽ mang sách lên giống như đọc bài. Cô hô viết, những em số chẵn lấy tập ra viết như viết bài.
GV giới thiệu: Đọc, viết là một trong nhiều hoạt động ở lớp. Vậy ở lớp còn những hoạt động gì nữa ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :
Làm việc với SGK:
MĐ: Biết được các hoạt động ở lớp.
Các bước tiến hành
Bước 1:
GV cho học sinh quan sát tranh bài 16 SGK và trả lời các câu hỏi sau:
Trong từng tranh, GV làm gì? Học sinh làm gì?
Hoạt động nào được tổ chức trong lớp? Hoạt động nào được tổ chức ngoài sân?
Cho học sinh làm việc theo nhóm 8 em quan sát nói cho nhau nội dung trên.
Bước 2: 
Thu kết qủa thảo luận của học sinh.
GV treo tất cả các tranh ở bài 16 gọi học sinh lên nêu câu trả lời của nhóm mình kết hợp thao tác chỉ vào tranh. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV kết luận: Ở lớp có nhiều hoạt động khác nhau, có hoạt động được tổ chức trong lớp, có hoạt động được tổ chức ngoài trời.
Hoạt động 2:
Thảo luận theo cặp học sinh 
MĐ: Học sinh giới thiệu được các hoạt động ở lớp học của mình.
Các bước tiến hành:
Bước 1: 
GV yêu cầu học sinh giới thiệu về các hoạt động của lớp mình và

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16 cktkn kns.doc