I/ Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn như : cây vú sữa , mỏi mắt , khán tiếng , căng mịn , óng ánh , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về , .
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật
2.Rèn kỉ năng đọc – hiểu -Hiểu nghĩa các từ mới như :vùng vằng ,la cà ,mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xòa cành ôm cậu .
-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : -Tình yêu thương sâu nặng giữa mẹ và con .
II / Chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc
C/ Các hoạt động dạy học :
u chuyện “ Bà và cháu “ . - Gọi 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Phần giới thiệu : * Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “ Sự tích cây vú sữa “ * Hướng dẫn kể từng đoạn : 1/ Bước 1 : Kể lại đoạn 1 bằng lời của em: - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập. -Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ? - Mời một em kể mẫu - Gợi ý cho học sinh kể : - Cậu bé là người như thế nào ? - Cậu ở với ai ? Tại sao cậu lại bỏ nhà ra đi ? - Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ? - Gọi một số em khác kể . - Yêu cầu lớp lắng nghe nhận xét sau mỗi lần bạn kể . Bước 2: Kể lại phần chính ( đoạn 2 ) câu chuyện - Gọi 2 em đọc yêu cầu của bài và tóm tắt nội dung của truyện . - Yêu cầu lớp kể theo cặp . - Yêu cầu lớp cử một số cặp lên kể . - Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể . Bước3: - Kể lại đoạn 3 theo tưởng tượng . Hỏi: -Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào? *)Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - Mời một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất . đ) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe . - Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn . - 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện . -Vài em nhắc lại tựa bài - Chuyện kể : “ Sự tích cây vú sữa “ . - Đọc yêu cầu bài 1 . - Có nghĩa không kể lại nguyên văn như sách giáo khoa . - Một em kể mẫu đoạn 1 . - Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi . Cậu ở cùng với mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng . Mẹ cậu luôn vất vả . Có lần , do mải chơi cậu bị mẹ mắng . Giạn mẹ quá cậu bỏ nhà đi biền biệt không quay về . Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cửa đợi con về . - Hai em đọc yêu cầu và tóm tắt câu chuyện .- 2 em ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe , nhận xét bổ sung cho nhau . - Một số em lên bảng kể lại đoạn 2 trước lớp . -Nối tiếp nhau kể lại . - Mẹ cậu vẫn biến thành cây ./ Mẹ cậu bé từ cây hiện ra và hai mẹ con chung sống với nhau . Mẹ từ từ hiện ra từ biệt cậu bé rồi biến mất .... - Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất -Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe . -Học bài và xem trước bài mới . CHIỀU Tiết 1: Tiếng việt: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC I/ Mục đích yêu cầu: - Củng cố từ ngữ về cơng việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? - Làm được các bài tập luyện từ và câu tuần 11 ở vở bài tập Tiếng việt. II/ Các hoạt đọng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: - Cho HS tự làm các bài tập ở vở bài tập Tiếng việt tiết luyện từ và câu tuần 11 Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài tập. HS tự làm bài và chữa bài. - HS đọc những cơng việc mình thường làm ở nhà. Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài tập. - Cho HS tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Và bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? Sau đĩ gạch chân. Bài tập 3: HS tự làm bài và chữa bài. - Cho các em nối các từ ở các cụm từ để tạo thành câu. 3. Củng cố dặn dị: - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau. - HS tự làm các bài tập trong vở bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc kết quả mình vừa làm. - Đọc yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài và chữa bài. Tiết 2: Tốn: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC I/ Mục đích yêu cầu: - Củng cố về cách tìm số bị trừ. - Làm bài tốn trắc nghiệm cĩ hai lựa chọn. - Giải được bài tốn cĩ lời văn. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Chia lớp thành 2 nhĩm đối tượng sau đĩ hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau. Bài 1: Tìm x: x – 17 = 34 x – 42 = 49 - Hướng dẫn cho học sinh làm bài. - Đưa về dạng tốn tìm số bị trừ. - Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống. 56 83 71 - 17 - 38 - 28 49 45 56 - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tính kết quả, nếu đúng ghi Đ, cịn sai ghi S - Cho học sinh làm bài vào vở. Bài 3: An cho bình 9 viên bi, An cịn lại 18 viên bi. Hỏi An cĩ tất cả bao nhiêu viên bi? - GV hướng dẫn cho học sinh cách làm. - Đối với học sinh khá giỏi làm cả 3 bài tập. Cịn HS yếu và trung bình làm bài 2và 3. Chấm chữa bài nhận xét tiết học. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài tập vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. x- 17 = 34 x-42=49 x=34+17 x=49+42 x=51 x= 91 - HS nêu bài tốn. - HS tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS tự giải bài tốn vào vở. Bài giải: Số viên bi An cĩ là: 18 + 9 = 27 ( viên bi ) Đáp số: 27 viên bi Tiết 3: Tốn: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC I/ Mục đích yêu cầu: - Củng cố về cách tìm số bị trừ. - Làm bài tốn trắc nghiệm cĩ hai lựa chọn. - Giải được bài tốn cĩ lời văn. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Chia lớp thành 2 nhĩm đối tượng sau đĩ hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau. Bài 1: Tìm x: x – 38 = 34 x – 24 = 49 - Hướng dẫn cho học sinh làm bài. - Đưa về dạng tốn tìm số bị trừ. - Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống. 56 82 71 - 17 - 38 - 25 49 44 56 - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tính kết quả, nếu đúng ghi Đ, cịn sai ghi S - Cho học sinh làm bài vào vở. Bài 3: Anh cho em 8 viên bi, Anh cịn lại 26 viên bi. Hỏi Anh cĩ tất cả bao nhiêu viên bi? - GV hướng dẫn cho học sinh cách làm. - Đối với học sinh khá giỏi làm cả 3 bài tập. Cịn HS yếu và trung bình làm bài 2và 3. Chấm chữa bài nhận xét tiết học. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS tự làm bài tập vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. x- 38 = 34 x-24=49 x=34+38 x=49+24 x=72 x= 73 - HS nêu bài tốn. - HS tự làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS tự giải bài tốn vào vở. Bài giải: Số viên bi Anh cĩ là: 26 + 8 = 34 ( viên bi ) Đáp số: 34 viên bi Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2008 Tiết 1: Tập đọc MẸ A/ Mục đích yêu cầu- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ : con ve , cũng mệt , kẽo cà , tiếng võng , chẳng bằng , thức , ngủ ... - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ lục bát . * Hiểu các từ mới : nắng oi , giấc tròn. Hiểu : Hình ảnh so sánh :Chẳng bằng ..., mẹ là ngọn gió của con suốt đời . Hiểu nội dung bài : - Bài thơ nói lên sự vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình thương yêu vô bờ của mẹ dành cho con . B/Chuẩn bị -Bảng phụ viết các từ , các câu thơ cần luyện đọc . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2 em lên bảng đọc cho lớp nghe “ Điện thoại “ -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu nỗi vất vả của mẹ và tình cảm của mẹ đối với con qua bài : “ Mẹ “ b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu lần 1 : chú ý đọc to rõ ràng , thong thả và ngắt nhịp đúng đối với từng câu thơ . 2/ Hướng dẫn phát âm từ khó : - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc .-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu . - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh 3/ Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc ở câu 7 và câu 8 . * Giảng nghĩa cho học sinh từ “ nắng oi “ - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . 4/ Đọc từng đoạn và cả bài . -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp . -Theo dõi nhận xét cho điểm . - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm -Theo dõi đọc theo nhóm . 5/ Thi đọc 6/ Đọc đồng thanh c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu một em đọc bài - Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? -Mẹ đã làm gì cho con ngủ ngon giấc ? - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? - Em hiểu hai câu thơ : Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con .như thế nào ? - Em hiểu câu : Mẹ là ngọn gió của con suốt đời như thế nào ? d/ Thi đọc thuộc lòng : - Yêu cầu đọc lại bài.Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc lòng . - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ . - Nhận xét ghi điểm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới. -Ba em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu . -Vài học sinh nhắc lại tựa bài. -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo . - Một em khá đọc mẫu lần 2 . - Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : con ve , cũng mệt , kẽo cà , tiếng võng , chẳng bằng , thức , ngủ ... -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài . - Thực hành ngắt nhịp từng câu thơ theo hình thức nối tiếp - Những ngôi sao / thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con . - Gạch chân : lặng , mệt , nắng oi , ạ ời , kẽo cà , ngồi , ru , đưa , thức , ngọt , gió, suốt đời . - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt đọc trong nhóm . -Thi đọc cá nhân . -Cả lớp đọc đồng thanh . -Một em đọc bài lớp đọc thầm theo . - Lặng rồi cả tiếng ve . Con ve cũng mệt vì hè nắng oi . - Mẹ ngồi đưa võng , mẹ quạt mát cho con . - Mẹ được so sánh với các ngôi sao , với ngọn gió mát lành . -Mẹ đã phải thức rất nhiều , nhiều hơn cả các ngôi sao vẫn thức hàng đêm . - Mẹ mãi mãi thương yêu con , chăm lo cho con , mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát . - Đọc thuộc lòng từng đoạn thơ . - Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp . - Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới . Tiết 2: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY A/ Mục đích yêu cầu - Mở rộng vốn từ chỉ tình cảm . Biết cách đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì , con gì ) làm gì ? Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu . Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh. B/ Chuẩn bị :- Tranh minh họa bài tập 3 . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 , 4 . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng kể tên các đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng . Nêu các việc làm của bạn nhỏ giúp ông . - Nhận xét đánh giá bài làm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ về tình cảm , dấu phẩy “ b)Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 : - Treo bảng phụ và yêu cầu đọc . - Yêu cầu một em đọc mẫu . - Yêu cầu suy nghĩ và đọc to các từ vừa tìm được . - Ghi các từ học sinh nêu lên bảng . - Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa ghép . *Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Tổ chức cho lớp làm lần lượt từng câu cho nhiều em phát biểu . - Nhận xét , chỉnh sửa cho học sinh nếu học sinh dùng từ chưa hay , hoặc sai . - Yêu cầu lớp ghi vào vở . * Bài tập 3: - Treo tranh minh họa và yêu cầu đọc đề bài . - Hướng dẫn quan sát tranh xem mẹ đang làm gì ?Em bé đang làm gì ? Bé gái làm gì và cho biết hoạt động của mỗi người ? - Mời lần lượt từng em đọc câu theo quan sát tranh . - Yêu cầu cả lớp đọc lại . * Bài tập 4: - Treo bảng phụ và yêu cầu đọc . - Yêu cầu một em đọc bài ở mục a . - Yêu cầu suy nghĩ và đọc to các câu văn sau khi điền dấu phẩy . - Mời 2 em lên bảng làm ý b . - Yêu cầu lớp làm vào vở . d) Củng cố - Dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài xem trước bài mới - HS1 : Tìm những từ chỉ tên các đồ dùng trong gia đình . -HS2: - Những công việc mà bạn nhỏ đã giúp ông . - Nhắc lại tựa bài - Ghép các từ sau thành từ có 2 tiếng : yêu, mến , thương , quý , kính . - Yêu mến , quí mến . - Nối tiếp nhau đọc các từ vừa ghép được . -Đọc :yêu thương , thương yêu , yêu mến , mến yêu , kính yêu , kính mến , yêu quý , quý yêu , thương mến , mến thương , quý mến . - Đọc đề bài . - Một em đọc lại bài thơ . - Lần lượt mỗi em nêu cách dùng từ : - Cháu kính yêu , yêu quý, quý mến ,... ông bà . - Con yêu quý , yêu thương , ...cha mẹ . - Em yêu mến , thương yêu , ... anh chị . - Ghi vào vở. - Quan sát tranh , một em đọc đề bài . - Mẹ đang bế em bé . Em bé đang ngủ trong lòng mẹ . Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của chị .Chị Lan khoe với mẹ về điểm 10 của bài kiểm tra ..... - Nhiều em đọc theo cách quan sát của mình. -Đọc yêu cầu đề bài - Một em nêu miệng bài làm câu a . - Chăn màn , quần áo được xếp gọn gàng . - Giường tủ , bàn ghế được kê ngay ngắn . -Giày dép , mũ nón được để đúng chỗ . -Hai em nêu lại nội dung vừa học -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . Tiết 3: Toán 33 - 5 A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ 33 - 5. Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 33 - 5 để giải các bài toán liên qTn . Củng cố biểu tượng hai đoạn thẳng cắt nhau , về điểm . B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 13 trừ đi một số -HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 13 trừ đi một số . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 33 - 5. *) Giới thiệu phép trừ 33 - 5 - Nêu bài toán : - Có 33 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 33 -5 *)Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 33 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 2 que còn lại 8 que . -Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 33 trừ 5 bằng mấy ? -Viết lên bảng 33 - 5 = 28 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét ghi điểm . Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài . - x là gì trong phép tính cộng ? -Nêu cách tìm thành phần đó ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Mời 2 em lên bảng , mỗi em làm một bài . - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yêu cầu lớp thảo luận tìm cách vẽ . -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 2 em lên bảng thực hành vẽ . -Giáo viên nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu . - HS1 nêu ghi nhớ bảng 13 trừ đi một số . - HS2 . Lên bảng thực hiện . -Học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 33 - 5 - Thao tác trên que tính và nêu còn 28 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 33 que tính ( gồm 3 bó và 3 que rời ) - Bớt 2 que nữa . - Vì 3 + 2 = 5 - Còn 28 que tính . - 33 trừ 5 bằng 28 33 * Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột - 5 với 3 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 28 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 . Viết 8 , nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. - Một em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Lớp thực hiện vào vở . -Ba em lên bảng thực hiện . 43 93 33 - 5 - 9 - 6 38 84 27 -Đọc đề . - x là số hạng trong phép cộng . - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . a/ x + 6 = 33 b/ 8 + x = 43 x = 33 - 6 x = 43 - 8 x = 27 x = 35 - Em khác nhận xét bài bạn . - Đọc đề . - Thảo luận theo cặp . - Hai em lên bảng vẽ . * * * * - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2008 Tiết 1:Thể dục KIỂM TRA ĐI ĐỀU A/ Mục đích yêu cầu : - Kiểm tra đi đều .Yêu cầu thực hiện động tác đúng nhịp . B/ Địa điểm :- Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi . C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học Định lượng Đội hình luyện tập 1/ Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát . - Đi đều theo 2- 4 hàng dọc . - Trò chơi do giáo viên chọn . 2/ Phần cơ bản : - Kiểm tra đi đều - Yêu cầu mỗi em thực hiện đi đều và đứng lại ( 2 lần ). -Phương pháp :- Kiểm tra thành nhiều đợt , mỗi đợt 1/2 số học sinh hay tất cả trong tổ . Lớp đứng theo hàng ngang tổ nào đến lượt kiểm tra lên đứng theo một hàng dọc . Khi có lệnh , học sinh thực hiện đi đều theo nhịp hô GV trong khoảng 8 - 10 m GV hô : “Đứng lại ... đứng !” Lượt thứ 2 cho học sinh quay lại rồi hô cho HS thực hiện lượt về *Cách đánh giá : a/ Hoàn thành : - Thực hiện động tác tương đối đúng có thể chư ađều , đẹp và động tác đứng lại không đúng kĩ thuật . b/ Chưa hoàn thành : - Đi cùng chân hoặc cùng tay hay đi không đúng nhịp . 3 /Phần kết thúc: -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết kiểm tra . -GV giao bài tập về nhà cho học sinh . 2 phút 1phút 2phút 12phút 5phút 1 phút 2phút 2phút 1 phút Giáo viên GV Tiết 2: Chính tả : (Tập chép) MẸ A/ Mục đích yêu cầu :- Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi đoạn: ( Lời ru ... suốt đời ) trong bài “Mẹ “ Trình bày đúng hình thức thơ lục bát . Củng cố qui tắc phân biệt iê/ yê/ ya ; r/ gi. B/ Chuẩn bị ªGiáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: -Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc . - Lớp thực hiện viết vào bảng con . -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Mẹ “ b) Hướng dẫn nghe viết : 1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết - Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết yêu cầu đọc. -Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? 2/ Hướng dẫn cách trình bày : -Đoạn trích này có mấy câu? - Các câu có số chữ như thế nào ? - Hướng dẫn cách viết đôí với mỗi loại câu. -Mời một em đọc lại đoạn trích . 3/ Hướng dẫn viết từ khó : - Tìm những từ dễ lẫn và khó viết . - Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó . -4/ Chép bài -Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm - Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần . 5/Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập *Bài 1 : - Yêu cầu đọc đề . - Mời một em lên làm mẫu . - Yêu cầu nối tiếp để tìm các chữ theo yêu cầu . - Ghi lên bảng các từ HS nêu . - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . -Giáo viên nhận xét đánh giá . *Bài 2: - Yêu cầu Một em đọc đề . -Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm . -Mời 4 nhóm lên bảng làm bài . - Yêu cầu em khác nhận xét bổ sung . -Nhận xét chốt ý đúng . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới -Hai em lên bảng viết các từ : Sự tích cây vú sữa , cành lá , sữa mẹ , người cha , chọn nghé , con trai , cái chai ... -Nhận xét bài bạn . -Lớp lắng nghe giới thiệu bài. -Hai em nhắc lại tựa bài. -Lớp đọc đồng thanh đoa
Tài liệu đính kèm: