Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 12 năm 2008

I/ Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn như : cây vú sữa , mỏi mắt , khán tiếng , căng mịn , óng ánh , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về , .

- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật

2.Rèn kỉ năng đọc – hiểu -Hiểu nghĩa các từ mới như :vùng vằng ,la cà ,mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xòa cành ôm cậu .

-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : -Tình yêu thương sâu nặng giữa mẹ và con .

II / Chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc

C/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 34 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 951Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần 12 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u chuyện “ Bà và cháu “ .
- Gọi 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 2.Bài mới a) Phần giới thiệu :
* Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện đã học qua bài tập đọc tiết trước “ Sự tích cây vú sữa “ 
 * Hướng dẫn kể từng đoạn :
1/ Bước 1 : Kể lại đoạn 1 bằng lời của em:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập.
-Kể bằng lời của mình nghĩa là như thế nào ? 
- Mời một em kể mẫu 
- Gợi ý cho học sinh kể :
- Cậu bé là người như thế nào ? 
- Cậu ở với ai ? Tại sao cậu lại bỏ nhà ra đi ?
- Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ?
- Gọi một số em khác kể .
- Yêu cầu lớp lắng nghe nhận xét sau mỗi lần bạn kể .
Bước 2: Kể lại phần chính ( đoạn 2 ) câu chuyện
- Gọi 2 em đọc yêu cầu của bài và tóm tắt nội dung của truyện .
- Yêu cầu lớp kể theo cặp . 
- Yêu cầu lớp cử một số cặp lên kể .
- Gọi em khác nhận xét sau mỗi lần bạn kể .
Bước3: - Kể lại đoạn 3 theo tưởng tượng .
Hỏi: -Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?
*)Kể lại toàn bộ câu chuyện : 
- Yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời một hoặc hai em kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất .
đ) Củng cố dặn dò : 
 -Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe .
- Ba em nối tiếp kể lại câu chuyện mỗi em một đoạn .
- 4 em lên đóng vai kể lại câu chuyện .
-Vài em nhắc lại tựa bài
- Chuyện kể : “ Sự tích cây vú sữa “ . 
- Đọc yêu cầu bài 1 .
- Có nghĩa không kể lại nguyên văn như sách giáo khoa .
- Một em kể mẫu đoạn 1 .
- Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi . Cậu ở cùng với mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng . Mẹ cậu luôn vất vả . Có lần , do mải chơi cậu bị mẹ mắng . Giạn mẹ quá cậu bỏ nhà đi biền biệt không quay về . Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cửa đợi con về .
- Hai em đọc yêu cầu và tóm tắt câu chuyện .- 2 em ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe , nhận xét bổ sung cho nhau .
- Một số em lên bảng kể lại đoạn 2 trước lớp .
-Nối tiếp nhau kể lại .
- Mẹ cậu vẫn biến thành cây ./ Mẹ cậu bé từ cây hiện ra và hai mẹ con chung sống với nhau . Mẹ từ từ hiện ra từ biệt cậu bé rồi biến mất ....
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn kể hay nhất
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe .
-Học bài và xem trước bài mới .
CHIỀU
Tiết 1: Tiếng việt:
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Củng cố từ ngữ về cơng việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì?
 - Làm được các bài tập luyện từ và câu tuần 11 ở vở bài tập Tiếng việt.
 II/ Các hoạt đọng dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trị
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Cho HS tự làm các bài tập ở vở bài tập Tiếng việt tiết luyện từ và câu tuần 11
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài tập.
 HS tự làm bài và chữa bài.
- HS đọc những cơng việc mình thường làm ở nhà.
Bài tập 2: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Cho HS tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Và bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? Sau đĩ gạch chân.
Bài tập 3: HS tự làm bài và chữa bài.
- Cho các em nối các từ ở các cụm từ để tạo thành câu.
3. Củng cố dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau.
- HS tự làm các bài tập trong vở bài tập.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc kết quả mình vừa làm.
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS tự làm bài và chữa bài.
Tiết 2: Tốn:
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Củng cố về cách tìm số bị trừ.
 - Làm bài tốn trắc nghiệm cĩ hai lựa chọn.
 - Giải được bài tốn cĩ lời văn.
 II/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trị
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Chia lớp thành 2 nhĩm đối tượng sau đĩ hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau.
Bài 1: Tìm x:
 x – 17 = 34 x – 42 = 49 
- Hướng dẫn cho học sinh làm bài.
- Đưa về dạng tốn tìm số bị trừ.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống.
 56 83 71
 - 17 - 38 - 28
 49 45 56
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tính kết quả, nếu đúng ghi Đ, cịn sai ghi S
- Cho học sinh làm bài vào vở.
Bài 3: An cho bình 9 viên bi, An cịn lại 18 viên bi. Hỏi An cĩ tất cả bao nhiêu viên bi? 
- GV hướng dẫn cho học sinh cách làm.
- Đối với học sinh khá giỏi làm cả 3 bài tập. Cịn HS yếu và trung bình làm bài 2và 3.
Chấm chữa bài nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài tập vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
x- 17 = 34 x-42=49
 x=34+17 x=49+42
 x=51 x= 91
- HS nêu bài tốn.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- HS tự giải bài tốn vào vở.
Bài giải:
Số viên bi An cĩ là:
18 + 9 = 27 ( viên bi )
Đáp số: 27 viên bi
Tiết 3: Tốn:
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 I/ Mục đích yêu cầu:
 - Củng cố về cách tìm số bị trừ.
 - Làm bài tốn trắc nghiệm cĩ hai lựa chọn.
 - Giải được bài tốn cĩ lời văn.
 II/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trị
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Chia lớp thành 2 nhĩm đối tượng sau đĩ hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau.
Bài 1: Tìm x:
 x – 38 = 34 x – 24 = 49 
- Hướng dẫn cho học sinh làm bài.
- Đưa về dạng tốn tìm số bị trừ.
- Gọi 1 học sinh lên bảng chữa bài.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ơ trống.
 56 82 71
 - 17 - 38 - 25
 49 44 56
- Giáo viên hướng dẫn cho học sinh tính kết quả, nếu đúng ghi Đ, cịn sai ghi S
- Cho học sinh làm bài vào vở.
Bài 3: Anh cho em 8 viên bi, Anh cịn lại 26 viên bi. Hỏi Anh cĩ tất cả bao nhiêu viên bi? 
- GV hướng dẫn cho học sinh cách làm.
- Đối với học sinh khá giỏi làm cả 3 bài tập. Cịn HS yếu và trung bình làm bài 2và 3.
Chấm chữa bài nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự làm bài tập vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
x- 38 = 34 x-24=49
 x=34+38 x=49+24
 x=72 x= 73
- HS nêu bài tốn.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- HS tự giải bài tốn vào vở.
Bài giải:
Số viên bi Anh cĩ là:
26 + 8 = 34 ( viên bi )
Đáp số: 34 viên bi
Thứ tư, ngày 12 tháng 11 năm 2008
Tiết 1: Tập đọc
MẸ
A/ Mục đích yêu cầu- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ : con ve , cũng mệt , kẽo cà , tiếng võng , chẳng bằng , thức , ngủ ... 
- Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ lục bát .
* Hiểu các từ mới : nắng oi , giấc tròn. Hiểu : Hình ảnh so sánh :Chẳng bằng ..., mẹ là ngọn gió của con suốt đời . Hiểu nội dung bài : - Bài thơ nói lên sự vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình thương yêu vô bờ của mẹ dành cho con .
 B/Chuẩn bị -Bảng phụ viết các từ , các câu thơ cần luyện đọc . 
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 em lên bảng đọc cho lớp nghe “ Điện thoại “ 
-Nhận xét đánh giá ghi điểm từng em .
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ .
 2.Bài mới a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu nỗi vất vả của mẹ và tình cảm của mẹ đối với con qua bài : “ Mẹ “ 
 b) Luyện đọc:
 1/ Đọc mẫu lần 1 : chú ý đọc to rõ ràng , thong thả và ngắt nhịp đúng đối với từng câu thơ .
2/ Hướng dẫn phát âm từ khó : 
- Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc .-Mời nối tiếp nhau đọc từng câu . 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh 
3/ Hướng dẫn ngắt giọng : 
- Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc ở câu 7 và câu 8 .
* Giảng nghĩa cho học sinh từ “ nắng oi “
- Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc .
4/ Đọc từng đoạn và cả bài . 
-Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp .
 -Theo dõi nhận xét cho điểm .
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm 
-Theo dõi đọc theo nhóm .
5/ Thi đọc 
6/ Đọc đồng thanh 
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu một em đọc bài 
 - Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ?
-Mẹ đã làm gì cho con ngủ ngon giấc ?
- Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ?
- Em hiểu hai câu thơ : Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con .như thế nào ?
- Em hiểu câu : Mẹ là ngọn gió của con suốt đời như thế nào ? 
d/ Thi đọc thuộc lòng :
- Yêu cầu đọc lại bài.Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc lòng .
- Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
-Ba em lên đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc theo yêu cầu . 
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo .
- Một em khá đọc mẫu lần 2 .
- Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : con ve , cũng mệt , kẽo cà , tiếng võng , chẳng bằng , thức , ngủ ... 
 -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài .
- Thực hành ngắt nhịp từng câu thơ theo hình thức nối tiếp 
- Những ngôi sao / thức ngoài kia 
Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con .
- Gạch chân : lặng , mệt , nắng oi , ạ ời , kẽo cà , ngồi , ru , đưa , thức , ngọt , gió, suốt đời .
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- Lần lượt đọc trong nhóm .
-Thi đọc cá nhân .
-Cả lớp đọc đồng thanh .
-Một em đọc bài lớp đọc thầm theo .
- Lặng rồi cả tiếng ve . Con ve cũng mệt vì hè nắng oi .
- Mẹ ngồi đưa võng , mẹ quạt mát cho con .
- Mẹ được so sánh với các ngôi sao , với ngọn gió mát lành .
-Mẹ đã phải thức rất nhiều , nhiều hơn cả các ngôi sao vẫn thức hàng đêm .
- Mẹ mãi mãi thương yêu con , chăm lo cho con , mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát .
- Đọc thuộc lòng từng đoạn thơ .
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp .
- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài, xem trước bài mới . 
Tiết 2: Luyện từ và câu 
TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY 
A/ Mục đích yêu cầu - Mở rộng vốn từ chỉ tình cảm . Biết cách đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì , con gì ) làm gì ? Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu . Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh.
B/ Chuẩn bị :- Tranh minh họa bài tập 3 . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 , 4 .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 em lên bảng kể tên các đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng . Nêu các việc làm của bạn nhỏ giúp ông .
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về “ Từ chỉ về tình cảm , dấu phẩy “ 
 b)Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài tập 1 : 
- Treo bảng phụ và yêu cầu đọc .
- Yêu cầu một em đọc mẫu .
- Yêu cầu suy nghĩ và đọc to các từ vừa tìm được .
- Ghi các từ học sinh nêu lên bảng .
- Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa ghép .
*Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 
- Tổ chức cho lớp làm lần lượt từng câu cho nhiều em phát biểu .
- Nhận xét , chỉnh sửa cho học sinh nếu học sinh dùng từ chưa hay , hoặc sai .
- Yêu cầu lớp ghi vào vở .
* Bài tập 3: 
- Treo tranh minh họa và yêu cầu đọc đề bài .
- Hướng dẫn quan sát tranh xem mẹ đang làm gì ?Em bé đang làm gì ? Bé gái làm gì và cho biết hoạt động của mỗi người ?
- Mời lần lượt từng em đọc câu theo quan sát tranh .
- Yêu cầu cả lớp đọc lại .
* Bài tập 4: - Treo bảng phụ và yêu cầu đọc .
- Yêu cầu một em đọc bài ở mục a .
- Yêu cầu suy nghĩ và đọc to các câu văn sau khi điền dấu phẩy .
- Mời 2 em lên bảng làm ý b .
- Yêu cầu lớp làm vào vở .
 d) Củng cố - Dặn dò
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới 
- HS1 : Tìm những từ chỉ tên các đồ dùng trong gia đình .
-HS2: - Những công việc mà bạn nhỏ đã giúp ông .
- Nhắc lại tựa bài 
- Ghép các từ sau thành từ có 2 tiếng : yêu, mến , thương , quý , kính .
- Yêu mến , quí mến .
- Nối tiếp nhau đọc các từ vừa ghép được .
-Đọc :yêu thương , thương yêu , yêu mến , mến yêu , kính yêu , kính mến , yêu quý , quý yêu , thương mến , mến thương , quý mến .
- Đọc đề bài .
- Một em đọc lại bài thơ .
- Lần lượt mỗi em nêu cách dùng từ : - Cháu kính yêu , yêu quý, quý mến ,... ông bà .
- Con yêu quý , yêu thương , ...cha mẹ .
- Em yêu mến , thương yêu , ... anh chị .
- Ghi vào vở.
- Quan sát tranh , một em đọc đề bài .
- Mẹ đang bế em bé . Em bé đang ngủ trong lòng mẹ . Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của chị .Chị Lan khoe với mẹ về điểm 10 của bài kiểm tra .....
- Nhiều em đọc theo cách quan sát của mình.
-Đọc yêu cầu đề bài 
- Một em nêu miệng bài làm câu a .
- Chăn màn , quần áo được xếp gọn gàng .
- Giường tủ , bàn ghế được kê ngay ngắn .
-Giày dép , mũ nón được để đúng chỗ .
 -Hai em nêu lại nội dung vừa học 
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại .
Tiết 3: Toán
33 - 5
A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ 33 - 5. Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 33 - 5 để giải các bài toán liên qTn . Củng cố biểu tượng hai đoạn thẳng cắt nhau , về điểm .
B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính .
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 13 trừ đi một số 
-HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 13 trừ đi một số . 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng
33 - 5. 
*) Giới thiệu phép trừ 33 - 5 
- Nêu bài toán : - Có 33 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ?
-Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
- Viết lên bảng 33 -5 
*)Tìm kết quả :
* Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả .
- Lấy 33 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính .
- Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình .
* Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất .
- Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ?
- Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 2 que còn lại 8 que .
-Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ?
- Vậy 33 trừ 5 bằng mấy ?
-Viết lên bảng 33 - 5 = 28 
* Đặt tính và thực hiện phép tính .
- Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình .
- Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ .
thực hiện tính viết .
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính 
- Mời một em khác nhận xét .
 c/ Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
-Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý .
- Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính .
- Nhận xét ghi điểm .
Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài .
- x là gì trong phép tính cộng ?
-Nêu cách tìm thành phần đó ?
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
- Mời 2 em lên bảng , mỗi em làm một bài .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Yêu cầu lớp thảo luận tìm cách vẽ .
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
- Mời 2 em lên bảng thực hành vẽ .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
 d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu .
- HS1 nêu ghi nhớ bảng 13 trừ đi một số .
- HS2 . Lên bảng thực hiện . 
-Học sinh khác nhận xét .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán .
- Thực hiện phép tính trừ 33 - 5
- Thao tác trên que tính và nêu còn 28 que tính 
- Trả lời về cách làm .
- Có 33 que tính ( gồm 3 bó và 3 que rời )
- Bớt 2 que nữa .
- Vì 3 + 2 = 5 
- Còn 28 que tính .
- 33 trừ 5 bằng 28 
 33 * Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột 
 - 5 với 3 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 
 28 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 . Viết 8 , nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. 
- Một em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm vào vở .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Ba em lên bảng thực hiện .
 43 93 33
- 5 - 9 - 6
 38 84 27
-Đọc đề .
- x là số hạng trong phép cộng .
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
 a/ x + 6 = 33 b/ 8 + x = 43 
 x = 33 - 6 x = 43 - 8
 x = 27 x = 35
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Đọc đề .
- Thảo luận theo cặp .
- Hai em lên bảng vẽ .
 * *
 * *
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
 Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm 2008 
Tiết 1:Thể dục
KIỂM TRA ĐI ĐỀU
A/ Mục đích yêu cầu : - Kiểm tra đi đều .Yêu cầu thực hiện động tác đúng nhịp .
B/ Địa điểm :- Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi . 
C/ Lên lớp : 
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Định lượng 
Đội hình luyện tập
1/ Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc .
- Trò chơi do giáo viên chọn .
 2/ Phần cơ bản :
- Kiểm tra đi đều
- Yêu cầu mỗi em thực hiện đi đều và đứng lại ( 2 lần ).
-Phương pháp :- Kiểm tra thành nhiều đợt , mỗi đợt 1/2 số học sinh hay tất cả trong tổ . Lớp đứng theo hàng ngang tổ nào đến lượt kiểm tra lên đứng theo một hàng dọc . Khi có lệnh , học sinh thực hiện đi đều theo nhịp hô GV trong khoảng 8 - 10 m GV hô : “Đứng lại ... đứng !” Lượt thứ 2 cho học sinh quay lại rồi hô cho HS thực hiện lượt về 
*Cách đánh giá : a/ Hoàn thành : - Thực hiện động tác tương đối đúng có thể chư ađều , đẹp và động tác đứng lại không đúng kĩ thuật .
b/ Chưa hoàn thành : - Đi cùng chân hoặc cùng tay hay đi không đúng nhịp .
 3 /Phần kết thúc:
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần 
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết kiểm tra .
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh . 
2 phút
1phút
2phút
12phút
5phút
1 phút 
 2phút
2phút
1 phút
 — — — — — 
 — — — — — 
 — — — — — 
 — — — — — — 
 Giáo viên 
 — 
 — 
 — 
 — 
 GV
Tiết 2: Chính tả : (Tập chép)
MẸ
A/ Mục đích yêu cầu :- Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi đoạn: ( Lời ru ... suốt đời ) trong bài “Mẹ “ Trình bày đúng hình thức thơ lục bát . Củng cố qui tắc phân biệt iê/ yê/ ya ; r/ gi.
B/ Chuẩn bị ªGiáo viên : -Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. 
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Mời 2 em lên bảng viết các từ do giáo viên đọc .
- Lớp thực hiện viết vào bảng con . 
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài “ Mẹ “ 
b) Hướng dẫn nghe viết : 
1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
- Treo bảng phụ đọc đoạn cần viết yêu cầu đọc. 
-Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ?
2/ Hướng dẫn cách trình bày :
-Đoạn trích này có mấy câu?
- Các câu có số chữ như thế nào ? 
- Hướng dẫn cách viết đôí với mỗi loại câu. 
-Mời một em đọc lại đoạn trích .
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết .
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó .
-4/ Chép bài
-Đọc thong thả từng câu, các dấu chấm 
- Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần .
5/Soát lỗi chấm bài :
- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài 
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.
 c/ Hướng dẫn làm bài tập 
*Bài 1 : - Yêu cầu đọc đề .
- Mời một em lên làm mẫu .
- Yêu cầu nối tiếp để tìm các chữ theo yêu cầu .
- Ghi lên bảng các từ HS nêu .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn .
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 2: - Yêu cầu Một em đọc đề . 
-Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm .
-Mời 4 nhóm lên bảng làm bài .
- Yêu cầu em khác nhận xét bổ sung .
-Nhận xét chốt ý đúng .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở 
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới 
-Hai em lên bảng viết các từ : Sự tích cây vú sữa , cành lá , sữa mẹ , người cha , chọn nghé , con trai , cái chai ...
-Nhận xét bài bạn . 
-Lớp lắng nghe giới thiệu bài. 
-Hai em nhắc lại tựa bài.
-Lớp đọc đồng thanh đoa

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 12.doc