Tiết 1: TOÁN
CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
A- MỤC TIÊU:
- Nhận biết về số lượng ; biết đọc, viết, đếm các số từ 20 đến 50 ; nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50.
* HS cần làm các bài: Bài 1, bài 3, bài 4 trong SGK.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Sách giáo khoa, bảng phụ, VBT, Bộ đồ dùng toán 1.
; 28 34 < < 36 - Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Giáo dục ngoài giờ lên lớp Chơi trò chơi dân gian A- Mục tiêu: - HS biết lựa chọn, sưu tầm 1 số trò chơi dân gian phù hợp với lứa tuổi nhi đồng. - Biết chơi 1 số trò chơi dân gian. - Yêu thích và thường xuyên tổ chức các trò chơi dân gian trong các dịp lễ Tết, hội khỏe phù đổng, các giờ chơi ngoại khóa, giờ ra chơi. B- đồ dùng: - Sách 136 trò chơi, sân bãi. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Chuẩn bị: GV cho HS đọc thuộc 1 số bài thơ, bài đồng dao liên quan đến trò chơi. - Hướng dẫn HS sưu tầm các trò chơi dân gian dành cho thiếu nhi. - GV chuẩn bị 1 phần thưởng nhỏ để động viên ngùi chơi. 2- Khởi động: - GV tổ chức 1 số trò chơi dân gian đơn giản như: “Oẳn tù tì” hay “ Lộn cầu vồng”. H: Trò chơi vừa rồi có tên gọi là gì ? Đã bạn nào từng tham gia chưa ? Trò chơi có khó không ? - GV dẫn vào nội dung sinh hoạt “ Chơi trò chơi dân gian” 3. Chơi trò chơi dân gian: - GV giới thiệu 1 số trò chơi dân gian đơn giản: “Thả đỉa ba ba”. - Hướng dẫn HS cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho HS chơi thử. 4. Tổng kết - đánh giá: - GV nhận xét thái độ, ý thức của HS. - Dặn dò nội dung và chuẩn bị cho tiết học sau. - HS thực hiện. - HS sưu tầm trò chơi. - HS thực hiện. - HS trả lời. - HS thực hiện. ==================================================== Thứ ba, ngày 1 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: Tập viết Tụ chữ hoa: C, D, Đ A- Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: C, D, Đ. - Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2. B- Đồ dùng dạy - học: - Chữ hoa C, D, Đ.. - Các vần an, at, anh, ach các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, . C- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 3' 22' 5' I- Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết các chữ, viết xấu ở giờ trước. - Chấm 1 số bài viết ở nhà của HS. - Nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài trực tiếp 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - GV treo bảng có chữ hoa C, D, Đ và hỏi: - Chữ C gồm những nét nào ? - GV chỉ lên chữ hoa C và nói: Chữ hoa C gồm 1 nét móc trái, một nét móc dưới, một nét ngang. + GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ hoa: C, D, Đ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng. - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ: an, at, anh, ach, bàn tay, hạt thóc, - GV nhận xét, chỉnh sửa. 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở : - GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Lệnh HS viết bài vào vở tập viết. GV: Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai. - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu vở chấm và chữa một số bài. - Khen HS viết đẹp và tiến bộ. III- Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về nhà viết: ao, au, sao sáng, mai sau. - Nhận xét chung giờ học. - HS chú ý nghe. - Chữ hoa C gồm 1 nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS tập viết vào bảng con. - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng. - HS tập viết vào vở. - HS nghe và ghi nhớ. ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 2: toán Các số có hai chữ số (tiếp theo) A- Mục tiêu: - Nhaọn bieỏt veà soỏ lửụùng; bieỏt ủoùc, vieỏt, ủeỏm caực soỏ tửứ 50 ủeỏn 69; nhaọn bieỏt ủửụùc thửự tửù caực soỏ tửứ 50 ủeỏn 69. * HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2, bài 3, bài 4 trong SGK. B- Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, VBT, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1. C- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 4' 12' 14' 5' I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo TT từ 40 đến 50 và đọc theo thứ tự ngược lại. - GV nhận xét, cho điểm. II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: trực tiếp 2- Giới thiệu các số từ 50 đến 60. - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) đồng thời gài 5 bó que tính lên bảng. H: Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? - GV gắn số 50 đọc là: năm mươi - Yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS lấy thêm 1 que tính rời. H: Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính? - Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51. - GV ghi bảng số 51 đọc là: năm mươi mốt - Yêu cầu HS đọc. + Cho HS lập tương tự đến số 54 thì dừng lại hỏi HS. H: Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính. - GV viết 5 ở cột chục H: Thế mấy đơn vị ? - GV viết 4 ở cột đơn vị. + Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô viết số có 2 chữ số: Chữ số 5 viết trước chỉ 5 chục, chữ số 4 viết sau ở bên phải chữ số 5 chỉ 4 đơn vị . - GV viết số 54 vào cột viết số. - Đọc là: năm mươi tư. GV ghi năm mươi tư lên cột đọc số. H: Số 54 gồm mấy chục, mấy đơn vị ? - HS tiếp tục đọc các số: GV đồng thời gắn các số lên bảng đến số 60 thì dừng lại hỏi: H: Tại sao em biết 59 thêm một bằng 60. H: Em lấy một chục ở đâu ra ? - Yêu cầu HS đổi 10 que tính rời thành 1 bó que tính tượng trưng cho 1 chục que tính. - GV chỉ cho HS đọc các số từ 50 đến 60. Lưu ý cách đọc các số: 51, 54, 55, 57. 3- Luyện tập. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. HD: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn , tương ứng với cách đọc số trong BT. - GV nhận xét, chỉnh sửa và cho HS đọc các số từ 50 đến 60; từ 60 xuống 50. Bài 2: Tương tự BT1. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn và giao việc. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 4: Bài yêu cầu gì ? - Hướng dẫn HS làm bài. - Lệnh HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng. H: Vì sao dòng đầu phần a lại điền là S ? H: Vì sao dòng 2 phần b lại điền là S ? GV chấm, chữa bài. III- Củng cố bài: - HS đọc, viết, phân tích các số có 2 chữ số từ 50 đến 69. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Luyện đọc và viết các số từ 50 đến 69 và ngược lại. - Hs thực hiện theo HD. - 50 que tính. - HS đọc:Năm mươi. - 51 que tính. - HS đọc: Năm mươi mốt. - 5 chục. - 4 đơn vị. - HS đọc: năm mươi tư - Số 54 gồm năm chục và 4 đơn vị. - Vì lấy 5 chục cộng 1 chục là 6 chục, 6 chục là 60. - Mười que tính rời là 1 chục. - HS đọc xuôi, đọc ngược và phân tích số. * Viết số: - HS làm bài, 1 HS lên bảng viết. * HS thực hiện. * Viết số thích hợp vào ô trống: - HS làm bài trong sách , 1 em lên bảng làm bài. * Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) Ba mươi sáu viết là 306 Ê Ba mươi sáu viết là 36 Ê b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị Ê 54 gồm 5 và 4 Ê - HS làm vào vở ô li, 2 HS lên bảng. - Vì 36 là số có 2 chữ số mà 306 lại có 3 chữ số. - Vì 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị chứ không thể gồm 5 và 4 được. - HS đọc và phân tích theo yêu cầu. - HS nghe và ghi nhớ. ---------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả Bàn tay mẹ A- Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày, chậu tã lót đầy.” 35 chữ trong khoảng 15 - 17 phút. - Điền đúng vần an, at ; chữ g, gh vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2, 3 ( SGK). B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn theo nội dung. C- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 4' 29' 5' I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm BT2b của bài chính tả trước. - Chấm vở của 1 số HS phải viết lại bài tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 2- Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn cần chép. - Hãy tìm tiếng khó viết ? - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết vào bảng con. - Cho HS chép bài chính tả vào vở. - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của HS . Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang. - Các chữ cái đầu câu phải viết hoa. + Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài. - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết. + GV thu vở chấm một số bài. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi: - Tranh vẽ cảnh gì ? - Lệnh HS làm bài và chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. Bài tập 3: Điền g hay gh ? Tiến hành tương tự bài 2. - GV chấm, chữa bài. III- Củng cố - dặn dò: - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ. - 1 HS lên bảng làm. - 3 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ. - Hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - HS chép bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. - HS theo dõi và ghi lỗi ra lề . - HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở. * Điền vần an hay at ? - Tranh vẽ: kéo đàn, tát nước. - 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở. kéo đàn tát nước Đáp án: Nhà ga; cái ghế - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 4: Luyện Tiếng Việt Tụ chữ hoa: D, Đ A- Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: D, Đ. - Viết đúng các vần: anh, ach; các từ ngữ: gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2. B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - GV treo bảng có chữ hoa và hỏi: Chữ hoa D gồm những nét nào ? + GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ hoa: D, Đ. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng. - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ: anh, ach, gánh đỡ, sạch sẽ. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở : - GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Lệnh HS viết bài vào vở tập viết. GV: Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai. - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu vở chấm và chữa một số bài. - Khen HS viết đẹp và tiến bộ. 5- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Chữ hoa C gồm 1 nét cong trên và nét cong trái nối liền nhau. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS tập viết vào bảng con. - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng. - HS tập viết vào vở. ======================================================= Buổi chiều: Tiết 1+ 2: Luyện Tiếng Việt Ôn bài chính tả: Bàn tay mẹ A- Mục tiêu: - Nhìn bảng, chép lại toàn bài Bàn tay mẹ trong khoảng 30 - 35 phút. - Điền đúng vần an, at ; chữ g, gh vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2, 3 ( SGK). b- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài : 2- Ôn luyện: - GV yêu cầu HS đọc bài văn cần chép. - Hãy tìm tiếng khó viết ? - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết vào bảng con. - Cho HS chép bài chính tả vào vở. - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của HS . + Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài. - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết. + GV thu vở chấm một số bài. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: Điền tiếng có vần an hay at ? .. tơ rưng cái .. bếp . nước - Lệnh HS làm bài và chữa bài. - GV chữa bài, nhận xét. Bài tập 2: Điền g hay gh ? ần nhà, xa ngõ ạo chợ, nước sông .i lòng, tạc dạ cái ế tựa - GV chấm, chữa bài. 4- Củng cố - dặn dò: - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ. - 3 HS đọc bài văn. - Hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - HS chép bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. - HS theo dõi và ghi lỗi ra lề. * HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở. đàn tơ rưng cái bát bếp than tát nước * HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở. gần nhà, xa ngõ ghi lòng, tạc dạ cái ghế tựa gạo chợ, nước sông - HS nghe và ghi nhớ. ------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Toán: Ôn luyện A- Mục tiêu: - Nhaọn bieỏt veà soỏ lửụùng; bieỏt ủoùc, vieỏt, ủeỏm caực soỏ tửứ 50 ủeỏn 69; nhaọn bieỏt ủửụùc thửự tửù caực soỏ tửứ 50 ủeỏn 69. * HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2, bài 3, bài 4. b- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm các BT sau: Bài 1: Làm theo mẫu: Năm mươi mốt gồm 5 chục và 1 đơn vị, viết là 51 Năm mươi hai gồm . Năm mươi tư gồm Năm mươi lăm gồm . Năm mươi gồm - Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - GV nhận xét và chữa bài. Bài 2: Số ? 49 < < 51 52 < < 54 51 > > 49 53 > > 52 55 > > 56 - Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Làm theo mẫu: 61 = 60 + 1 64 = + 67 = + 62 = + 65 = + 68 = + 63 = + 66 = + 69 = + - Lệnh HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm bài. - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Viết các số sau: a) Gồm 5 chục và 8 đơn vị:.. b) Gồm 6 chục và 15 đơn vị:.. c) Gồm 4 chục và 0 đơn vị:.. - Lệnh HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm bài. - GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. =================================================== Thứ tư, ngày 2 tháng 3 năm 2011 Tiết 1+2: Tập đọc Cái bống A- Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - Học thuộc lòng bài đồng dao. B- Đồ dùng dạy - học: - Sử dụng tranh SGK. c- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 TG Giáo viên Học sinh 5' 30' 30' 5' I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài "Bàn tay mẹ" - Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ? - Vì sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ ? - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: linh hoạt 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý: Giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm. b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện các tiếng, từ khó: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. - GV ghi các từ cần luyện đọc lên bảng. - Yêu cầu HS đọc và phân tích tiếng khó : khéo, ròng. + GV kết hợp giải nghĩa từ: đường trơn: đường bị ướt nước mưa, dễ ngã. Gánh đỡ: Gánh giúp mẹ. Mưa ròng: Mưa nhiều, kéo dài. + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. - Từng bàn đọc câu theo hình thức nối tiếp - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc đoạn, bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV nhận xét, chấm điểm. + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. - GV nhận xét, cho điểm. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Tìm hiểu bài học, luyện đọc: - Yêu cầu HS đọc 2 dòng đầu và trả lời: H: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? - Cho HS đọc 2 dòng cuối. H: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV nhận xét, cho điểm. b- Học thuộc lòng: - GV cho HS tự đọc thầm, xoá dần các chữ, chỉ giữ lại tiếng đầu dòng . - Gọi một số HS đọc. - GV nhận xét, cho điểm. III- Củng cố - dặn dò: - Cho 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài. - GV khen những HS học tốt. ờ: Đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS phân tích. - HS chú ý nghe. - Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo bàn. - 3 HS đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS thi đọc. - 2 HS đọc. - Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm. - 2 HS đọc. - Bống chạy gánh đỡ mẹ. - 3 HS đọc. - HS đọc thầm. - 1 số HS xung phong đọc thuộc. - 1 HS đọc - HS nghe và ghi nhớ. --------------------------------------------------------------- Tiết 3: toán Các số có hai chữ số (tiếp theo) A- Mục tiêu: - Nhaọn bieỏt veà soỏ lửụùng; bieỏt ủoùc, vieỏt, ủeỏm caực soỏ tửứ 70 ủeỏn 99; nhaọn bieỏt ủửụùc thửự tửù caực soỏ tửứ 70 ủeỏn 99. * HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2, bài 3, bài 4 trong SGK. B- Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, VBT. C- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 4' 28' 3' I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các số từ 50 đến 69. - Gọi HS đọc xuôi, đọc ngược các số từ 50 - 69 và từ 69 xuống 50. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: trực tiếp 2- Giới thiệu các số từ 70 đến 80: - Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu: - GV hướng dẫn và giao việc. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Giới thiệu các số từ 80 đến 90: - Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 50 đến 60. Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV HD, giao việc: + GV nhận xét, yêu cầu HS đọc. Lưu ý các đọc, viết số: 81, 84, 85, 87. 4- Giới thiệu các số từ 90 đến 99. - Tiến hành tương tự như gtiới thiệu các số từ 50 đến 60. Bài 2b: - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét, cho điểm. 5- Luyện tập: Bài 3: Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS đọc mẫu. - HD và giao việc: - Gọi HS nhận xét đúng, sai. H: Các số 76, 95, 83, 90 có đặc điểm gì giống nhau ? H: Số 7 trong 76 chỉ hàng gì ? H: Số 6 trong 76 chỉ hàng gì ? Bài 4: Gọi HS đọc đề bài: HD: Hãy quan sát hình và đếm xem có tất cả bao nhiêu cái bát. + Để chỉ số bát đó ta có thể viết số nào ? - Gọi HS lên bảng viết số 33. + Số 33 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Gọi HS nhận xét về viết số, phân tích số H: Các chữ số 3 của số 33 có giống nhau không ? - GV nhận xét, chỉnh sửa. III- Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc, viết, phân tích số từ 70 đến 99. - Một số lớn hơn 98 và bé hơn 100 là số nào ? - Chữ số bên phải thuộc hàng nào ? - Chữ số bên trái thuộc hàng nào ? - GV nhận xét chung giờ học. ờ: Luyện đọc, viết các số từ 20 đến 100. HS 1: Viết các số từ 50 - 60. HS 2: Viết các số từ 60 - 69. - 1 vài em nêu mục bài. - HS thực hiện theo hướng dẫn. * Viết số: - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - HS thực hiện theo hướng dẫn. * Viết số: - HS làm bài, đổi vở kiểm tra chéo. - HS thực hiện theo hướng dẫn. - HS làm bài và chữa bài. * Viết (theo mẫu): a) 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị. - HS làm bài vào vở, 1em lên bảng chữa bài. - Cùng có 2 chữ số. - Hàng chục. - Hàng đơn vị. * 1 HS đọc đề. - 33 cái bát. - Số 33. - 1 HS lên bảng viết. - 3 chục, 3 đơn vị. - HS làm bài, 1 HS lên bảng - Số 33 có 2 chữ số, đều là chữ số 3 nhưng chữ số 3 ở bên trái chỉ chục, còn chữ số 3 bên phải chỉ đơn vị. - 1 vài em đọc. - HS nêu theo ý hiểu. - HS nghe và ghi nhớ. ----------------------------------------------------------------- Tiết 4: Luyện Tiếng Việt Ôn bài: Cái Bống A- Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - Học thuộc lòng bài đồng dao. B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. - Từng bàn đọc câu theo hình thức nối tiếp. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc đoạn, bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV nhận xét, chấm điểm. + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Tìm hiểu bài đọc : - Yêu cầu HS đọc 2 dòng đầu và trả lời. H: Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? - Cho HS đọc 2 dòng cuối. H: Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV nhận xét, cho điểm. 4- Viết câu chứa tiêng có vần anh, ach: - Cho HS đọc câu mẫu, lệnh HS làm bài vào vở, 1em lên bảng thực hiện. - GV chấm, chữa bài. 5- Củng cố - dặn dò: - Cho 1 HS đọc thuộc lòng toàn bài. - GV khen những HS học tốt. ờ: Đọc lại toàn bài. - Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo bàn. - 3 HS đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. - HS thi đọc. - 2 HS đọc. - Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm. - 2 HS đọc. - Bống chạy gánh đỡ mẹ. - 3 HS đọc. - HS làm bài vào vở, 1em lên bảng thực hiện. Lớp nhận xét và chữa bài. - Mẹ nấu canh rất ngon. - Cô đang hướng dẫn cách học bài. - 1 HS đọc. - HS nghe và ghi nhớ. =================================================== Thứ năm, ngày 4 tháng 3 năm 2011 Tiết 1: toán So sánh các số có hai chữ số A- Mục tiêu: - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. * HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2(a, b) , bài 3(a, b), bài 4 trong SGK. B- Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, VBT. C- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 4' 28' 3' I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết số. - Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và phân tích số 84, 95. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: trực tiếp 2- Giới thiệu 62 < 65: - GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi: H: Hàng trên có bao nhiêu que tính ? - GV ghi bảng số 62 và yêu cầu HS phân tích. H: Hàng dưới có bao nhiêu que tính ? - GV ghi bảng số 62 và yêu cầu HS phân tích. H: Hãy so sánh cho cô hàng chục của hai số này ? H: Hãy nhận xét hàng đơn vị của hai số ? H: Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số ? H: Vậy trong hai số này số nào bé hơn ? H: Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn ? - GV ghi: 65 > 62 - Yêu cầu HS đọc cả hai dòng 62 62. H: Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh. + Ghi VD: So sánh 34 và 38. H: Ngược lại 38 như thế nào với 34 ? 3- Giới thiệu 63 > 58: (HD tương tự phần 2) 4- Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS nhận xét và hỏi cách so sánh. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. HD: ở đây ta phải so sánh mấy số với nhau ? H: Vì sao phần a em chọn số 80 là lớn nhất. - GV khen HS. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Tương tự bài 2. - Lệnh HS làm bài và chữa bài. Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu. - Lưu ý HS: Chỉ viết 3 số 72, 38, 64 theo Yyêu cầu chứ không phải viết các số khác. - GV chấm, chữa bài. III- Cũng cố - dặn dò: - Đưa
Tài liệu đính kèm: