TOÁN
LUYỆN TẬP
A- MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90.
- Biết giải bài toán có phép cộng.
* HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2 , bài 3, bài 4.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Sách giáo khoa, bảng phụ.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Đ, sai ghi S: a) 70cm - 30cm = 40cm Ê b) 70cm - 30cm = 40 Ê c) 70cm - 30m = 30cm Ê - Lệnh HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm bài. - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Lan cú 5 chục bỳt chỡ, Lan tặng bạn 20 bỳt chỡ. Hỏi Lan cũn lại mấy bỳt chỡ? - Yờu cầu HS đọc bài toỏn và hướng dẫn HS đổi 5 chục bỳt chỡ = 50 bỳt chỡ. - Lệnh HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm bài. - GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. * HS đọc bài toán rồi tóm tắt và giải vào vở: - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Đổi: 5 chục = 50 Lan còn lại số bút chì là: 50 - 20 = 30 (bút chì) Đáp số: 30 bút chì ---------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Sinh hoạt lớp TUầN 24 I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập. - Trang phục sạch sẽ, gọn gàng. - Vệ sinh khu vực lớp học sạch sẽ. 2- Tồn tại: - Giờ kiểm tra bài cũ HS chưa tự giác. - Trong giờ học còn trầm, nhút nhát. - Kỹ năng đọc, viết yếu như: Nam, Quân, Thắm, Phố. - Giữ gìn sách vở bẩn như: Nam, Quân, Thắm, Ngân. II- Kế hoạch tuần 25: - Khắc phục những tồn tại của tuần 25. - Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp. - 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ. - Rèn đọc và viết đúng tốc độ. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp. **************************&&*************************** Tuần 25 Thứ hai, ngày 21 tháng 2 năm 2011 ============ Nghỉ ốm ============= Thứ ba, ngày 22 tháng 2 năm 2011 Tiết 1: Tập viết Tụ chữ hoa: A, Ă, Â, B A- Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: A, Ă, Â, B. - Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2. B- Đồ dùng dạy - học: - Chữ hoa A, Ă, Â, B. - Các vần ai, ay các từ ngữ: mái trường, điều hay. C- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 3' 22' 5' I- Mở đầu: Để tập viết các em cần chú ý: - Tập tô các chữ hoa, viết các vần và từ ứng dụng đã học ở bài tập đọc. - Cần phải có: Bảng con, phấn, khăn lau, vở tập viết, bút chì, bút mực - Cần phải kiên nhẫn, cẩn thận. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: trực tiếp 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - GV treo bảng có chữ hoa A, Ă, Â, B và hỏi: - Chữ A gồm những nét nào ? - GV chỉ lên chữ hoa A và nói: Chữ hoa A gồm 1 nét móc trái, một nét móc dưới, một nét ngang. + GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ hoa: A, Ă, Â, B. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng. - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ: ai, ay; mái trường, điều hay. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở : - GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Lệnh HS viết bài vào vở tập viết. GV: Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai. - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu vở chấm và chữa một số bài. - Khen HS viết đẹp và tiến bộ. III- Củng cố - dặn dò: - Dặn HS về nhà viết vần ao, au, từ sao sáng, mai sau. - Nhận xét chung giờ học. - HS chú ý nghe. - Chữ A gồm hai nét móc dưới và một nét ngang. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS tập viết vào bảng con. - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng. - HS tập viết vào vở. - HS nghe và ghi nhớ. ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: toán điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình A- Mục tiêu: - Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ 1 điểm ở trong hoặc ở ngoài 1 hình. - Biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng. * HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2 , bài 3, bài 4 trong SGK. B- Đồ dùng dạy - học: - SGK, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, VBT. c- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 5' 16' 14' 5' I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS lên bảng làm BT. 50 + 30 = 60 - 30 = 70 - 20 = 50 + 40 = - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình. a- Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình vuông. - GV vẽ hình, có điểm A, N. - Cho học sinh quan sát. . A . N - Cô vẽ 1 chấm (vẽ 1 điểm). - Đọc là điểm A. H: Điểm A nằm ở vị trí nào trong hình vuông? - Yêu cầu HS đọc lại. - GV vẽ tiếp điểm N ngoài hình vuông H: Cô vừa vẽ gì ? - Điểm N nằm ở vị trí nào của hình vuông ? - Yêu cầu HS đọc lại. - Yêu cầu HS nhắc lại vị trí điểm A và điểm N. - Điểm A: Là điểm ở trong hình vuông. - Điểm N: Là điểm ở ngoài hình vuông. b- Giới thiệu điển ở trong, điểm ở ngoài hình tròn. (tiến hành tương tự) Lưu ý: Không cần gắn vật vào trong, ngoài mà yêu cầu HS lên chỉ phía trong, phía ngoài của hình tròn, vẽ điểm và đặt tên điểm ở phía trong và phía ngoài của hình tròn. 3- Luyện tập: Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập. - GV treo bảng phụ viết sẵn BT1. HD: Các em chú ý quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền đ hoặc s vào chỗ trống. - Yêu cầu HS nêu tất cả các điểm nằm trong hình tam giác ? - Yêu cầu HS nêu các điểm nằm ngoài hình tam giác ? - GV nhận xét, cho điểm. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV gắn hình vuông, hình tròn lên bảng và lệnh HS làm bài. HD: Các em chú ý để vẽ chính xác theo yêu cầu. Cô hoan nghênh những bạn giỏi có thể viết luôn tên điểm. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS nhắc lại các tính giá trị của biểu thức số có trong bài tập. - Lệnh HS làm bài vào vở ô li. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 4: Cho HS đọc đề toán, tự nêu tóm tắt. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào vở. Tóm tắt Hoa có : 10 nhãn vở Thêm : 20 nhãn vở Hoa có tất cả:......... nhãn vở ? - GV chấm và chữa bài. III- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Làm BT (VBT). - 2 HS lên bảng, mỗi em làm 2 phép tính. - Điểm A ở trong hình vuông. - Cả lớp đọc lại. - Vẽ điểm N. - Điểm N ở ngoài hình vuông. - Cả lớp đọc lại. - Nhiều HS nhắc lại. - HS thực hiện theo HD. * Đúng ghi đ, sai ghi s: - HS làm trong sách: 1 HS lên bảng làm. - Điểm A, B, I nằm trong hình tam giác. - Điểm E, D, C nằm ngoài hình tam giác. a - Vẽ 2 điểm ở trong hình vuông; 4 điểm ở ngoài hình vuông ? b - Vẽ 3 điểm ở trong hình tròn, 2 điểm ở ngoài hình tròn ? - HS làm bài, 2 HS làm bài, mỗi HS làm một ý. * Tính: - Tính theo thứ tự từ trái sang phải. - HS làm bài và nêu miệng kết quả. 20 + 10 + 10 = 40 30 + 10 + 20 = 60 30 + 20 + 10 = 60 * 2 HS đọc đề. - Cả lớp làm bài vào vở ô li, 1 HS lên bảng giải. Bài giải Hoa có tất cả số nhãn vở là: 10 + 20 = 30 (nhãn vở) Đáp số: 30 nhãn vở - HS chơi thi theo tổ. - HS nghe và ghi nhớ. ----------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Chính tả Trường em A- Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Trường học là ... anh em”: 26 chữ trong khoảng 15 phút. - Điền đúng vần ai, ay; chữ k, c vào chỗ trống. Làm được bài tập 2, 3 (SGK). B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và 2BT. C- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 1' 29' 5' I- Mở đầu: - Từ tuần này chúng ta sẽ viết chính tả các bài tập đọc II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: Trực tiếp 2- Hướng dẫn HS tập chép: - GV treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn cần chép. - Hãy tìm tiếng khó viết ? - Yêu cầu HS phân tích tiếng khó và viết vào bảng con. - Cho HS chép bài chính tả vào vở. - GV quan sát, uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của HS. Lưu ý: Nhắc HS viết tên bài vào giữa trang, chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. + Soát lỗi: GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để chữa bài. - GV đọc đoạn văn cho HS soát lỗi, đánh vần những từ khó viết. + GV thu vở chấm một số bài. 3- Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát 2 bức tranh và hỏi: - Tranh vẽ cảnh gì ? - GV giao việc: Bài tập 3: Điền c hay k ? - Tiến hành tương tự bài 2. Đáp án: Cá vàng, thước kẻ, lá cọ. - GV chữa bài, nhận xét. III- Củng cố - dặn dò: - Khen những HS viết đẹp, có tiến bộ. - 3,5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ. - trường, ngôi, nhiều, giáo. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - HS chép bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi. - HS theo dõi và ghi lỗi ra lề . - HS nhận lại vở, xem các lỗi, ghi tổng số lỗi ra vở. * Điền vào chỗ trống ai hay ay ? - Tranh vẽ cảnh gà mái, máy ảnh. - 1 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 4: Luyện Tiếng Việt Tụ chữ hoa: B A- Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: B. - Viết đúng các vần: ao, au; các từ ngữ:, sao sáng, mai sau kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2. - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2. B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - GV treo bảng có chữ hoa B và hỏi: Chữ hoa B gồm những nét nào ? + GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ hoa: B. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3- Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng: - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ứng dụng. - GV nhắc lại cách nối giữa các con chữ: ao, au, sao sáng, mai sau. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở : - GV gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết ? - Lệnh HS viết bài vào vở tập viết. GV: Nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai. - Quan sát HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu vở chấm và chữa một số bài. - Khen HS viết đẹp và tiến bộ. 5- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Chữ hoa B gồm 1 nét móc dưới và 1 nét cong phải có thắt ở giữa. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS tập viết vào bảng con. - Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng. - HS tập viết vào vở. ======================================================= Buổi chiều: Tiết 1+ 2: Luyện Tiếng Việt Ôn bài: Trường em A- Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường. - Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay. Biết hỏi - đáp theo mẫu về trường, lớp của mình. b- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài : 2- Ôn luyện: a- Luyện đọc: + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc nối tiếp câu. + Luyện đọc đoạn, bài: - Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Cho 2 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc ĐT. + Thi đọc trơn cả bài: - GV giao việc cho HS. - GV nhận xét, cho điểm. b- Ôn các vần ai, ay: * Viết tiếng trong bài có vần ai, ay. - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần ai, ay ? * Viết tiếng ngoài bài có vần ai, ay: - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK. - Yêu cầu HS viết bài vào vở ô li. * Viết câu có tiếng chứa vần ai, ay ? - GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK; đọc câu mẫu dựa vào câu mẫu nói câu mới theo yêu cầu. - GV lệnh HS viết câu vào vở. .- GV chấm bài và nhận xét. c- Tìm hiểu bài đọc: + Lệnh HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Trong bài, trường học được gọi là gì ? + Lệnh HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Trường học là ngôi nhà thứ hai của em, vì sao ? - Gọi HS đọc toàn bài và cho điểm. 3- Củng cố - dặn dò: - GV gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi: - Vì sao em yêu ngôi trường của mình ? - Nhận xét chung giờ học. - HS thực hiện theo HD. - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS thực hiện. - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. - hai, mái, hay. - 2 HS đọc. - HS viết tiếng có vần ai, ay - HS quan sát hai bức tranh trong SGK, đọc câu mẫu trong SGK. - HS viết câu vào vở. VD: Em luôn chải tóc. Ăn ớt rất cay. - 2 HS đọc đoạn 1 và trả lời. - Là ngôi nhà thứ hai của em. - 3 HS đọc đoạn 2 và trả lời - Vì ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em, điều hay. - HS luyện đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc và trả lời. - HS nghe và ghi nhớ. ------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Toán: Ôn luyện A- Mục tiêu: - Nhận biết điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình, biết vẽ 1 điểm ở trong hoặc ở ngoài 1 hình. - Biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4. b- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài: 2- Hướng dẫn HS làm các BT sau: Bài 1: a) Có bao nhiêu điểm ở trong hình tròn ? b) Có bao nhiêu điểm ở ngoài hình tròn ? • B C H• D • A - Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. - GV chấm và chữa bài. Bài 2: Vẽ 4 điểm ở trong hình tam giác, trong đó có 2 điểm ở ngoài hình tròn. - Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 30 cm + 20 cm - 40 cm = 20 cm 0 b) 70 cm - 30 cm + 40 cm = 80 cm 0 c) 20 cm - 10 cm + 80 cm = 90 cm 0 - Lệnh HS làm vào vở, 2 em lên bảng làm bài. - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau. Hồng xếp: 20 phong bì Lan xếp : 30 phong bì Cả hai bạn: . phong bì ? - GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. a) Có 2 điểm ở trong hình tròn. b) Có 3 điểm ở ngoài hình tròn. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét. . .• B • c A d * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. * HS nhìn tóm tắt, đọc bài toán và giải vào vở: - 1 HS lên bảng làm bài. Bài giải Hai bạn xếp được số phong bì là: 20 + 30 = 50 (phong bì) Đáp số: 30 phong bì =================================================== Thứ tư, ngày 23 tháng 2 năm 2011 Tập đọc Tặng cháu A- Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, tỏ, lòng, gọi là, nước non. - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - Học thuộc lòng bài thơ. - HS khá, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ao, au. B- Đồ dùng dạy - học: - Sử dụng tranh SGK. c- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 TG Giáo viên Học sinh 4' 2' 15' 14' 30' 5' I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại bài "Trường em" - Trong bài trường học được gọi là gì ? - Vì sao nói trường học là ngôi nhà thứ hai của em ? II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: linh hoạt 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: Chú ý: Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện các tiếng, từ khó: tặng cháu, tỏ, lòng, gọi là, nước non. - GV ghi các từ cần luyện đọc lên bảng. - Yêu cầu HS đọc và phân tích tiếng khó. + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc từng câu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Luyện đọc đoạn, bài. - GV chia nhóm cho HS đọc theo hình thức nối tiếp. - GV nhận xét, chấm điểm. 3- Ôn lại các vần ao, au: (HS khá, giỏi) a- Tìm tiếng trong bài có vần au: b- Thi tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au - GV chia nhóm và giao việc: thảo luận để tìm tiếng theo yêu cầu trên. c- Thi nói câu có tiếng chứa vần ao hoặc au: - Cho 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi nhanh những HS giơ tay nói câu có tiếng chứa vần au, ao. - GV nhận xét, cho điểm. Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu bài thơ: - Cho HS đọc 2 câu thơ đầu. - Bác Hồ tặng vở cho ai ? - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối - Bác mong bạn nhỏ làm điều gì ? GV: Bài thơ nói lên tình cảm yêu mến, sự quan tâm của Bác Hồ đối với các bạn HS . Bác mong bạn nhỏ chăm học để trở thành người có ích. - Cho HS đọc toàn bài. - GV nhận xét, cho điểm. b- Học thuộc lòng bài thơ: - HD HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo các xoá dần. - GV nhận xét, cho điểm. c- Hát các bài hát về Bác Hồ: - GV gọi HS xung phong hát. - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ .... " 5- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học: ờ: Học thuộc bài thơ. Đọc trước bài "Cái nhãn vở." - 2 HS đọc kết hợp trả lời câu hỏi. - HS chú ý nghe. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. VD: Tiếng vở có âm v đứng trước âm ơ đứng sau, dấu hỏi trên ơ. - Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. - HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Thi đọc theo tổ. - HS tìm và phân tích: sau, cháu. - HS khác nhận xét. - HS tìm và đọc đồng thanh tiếng đúng. ao: bao giờ, tờ báo, ca dao au: báu vật, mai sau, đau đầu. - Quan sát tranh vẽ trong SGK, đọc câu mẫu. VD: Tàu rời ga lúc 5 giờ. Bố em chăm đọc báo. - 2 HS đọc. - Bác Hồ tặng vở cho bạn HS. - 2 HS đọc. - Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước nhà. - 3 em đọc. - HS thi đọc thuộc bài thơ. - HS xung phong hát. - HS khác nhận xét. - HS hát. - HS nghe và ghi nhớ. --------------------------------------------------------------------- Tiết 2: toán Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Biết cấu tạo của số tròn chục, biết cộng, trừ số tròn chục. - Biết giải toán có một phép cộng. * HS cần làm các bài: Bài 1 , bài 2 , bài 3, bài 4 trong SGK. B- Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, VBT. C- Các hoạt động dạy - học: TG Giáo viên Học sinh 4' 28' 3' I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - GV nhận xét, ghi điểm. II- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện tập Bài1: Nêu yêu cầu bài tập. - GV Hướng dẫn cách làm và lệnh HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập. - Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng chữa bài.. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Cho HS yêu cầu bài tập. - Lệnh HS làm bài bảng con phần a. - Phần b làm miệng. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 4: Đọc bài toán, tóm tắt và giải vào vở. Lớp 1A: 20 bức tranh Lớp 1B: 30 bức tranh Cả hai lớp: bức tranh ? - GV nhận xét, chữa bài. III- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HS thực hiện. - HS lắng nghe. * Viết (theo mẫu): - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm. Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị. Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị. * HS làm bài và chữa bài. a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 9, 13, 30, 50 b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 80, 40, 17, 8 a) Đặt tính rồi tính: - HS làm bài và chữa bài. b) Tính nhẩm: 50 + 20 = 70 70 - 50 = 20 70 - 20 = 50 60cm + 10cm = 70cm 30cm + 20cm = 50cm 40cm - 20cm = 20cm * HS làm bài giải vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. Bài giải Cả hai lớp vẽ được số bức tranh là: 20 + 30 = 50 (bức tranh) Đáp số: 50 bức tranh -------------------------------------------------------------- Tiết 4: Luyện Tiếng Việt Ôn bài: Tặng cháu A- Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, tỏ, lòng, gọi là, nước non. - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người có ích cho đất nước. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). - Học thuộc lòng bài thơ. - HS khá, giỏi tìm được tiếng, viết được câu chứa tiếng có vần ao, au. b- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài : 2- Ôn luyện: a- Luyện đọc: + Luyện đọc bài: - Cho 3 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc ĐT. + Thi đọc trơn cả bài: - GV nhận xét, cho điểm. b- Ôn lại các vần ao, au: a- Viết tiếng trong bài có vần au: - Lệnh HS tìm và viết vào vở. b- Viết tiếng ngoài bài có vần ao, au - Lệnh HS tìm và viết vào vở. c- Viết câu có tiếng chứa vần ao hoặc au: - Lệnh HS tìm và viết vào vở. - GV nhận xét, cho điểm. 3- Tìm hiểu bài: a- Tìm hiểu bài thơ: - Cho HS đọc 2 câu thơ đầu. - Bác Hồ tặng vở cho ai ? - Cho HS đọc 2 câu thơ cuối - Bác mong bạn nhỏ làm điều gì ? - Cho HS đọc toàn bài. - GV nhận xét, cho điểm. b- Học thuộc lòng bài thơ: - HD HS học thuộc lòng bài thơ tại lớp theo các xoá dần. - GV nhận xét, cho điểm. 4- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học: - HS đọc toàn bài. - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc. + HS làm bài: sau, cháu. - HS khác nhận xét. + HS làm bài: ao: bao giờ, tờ báo, cao da, au: báu vật, mai sau, . + Quan sát tranh vẽ trong SGK, đọc câu mẫu. VD: Tàu rời ga lúc 5 giờ. Bố em chăm đọc báo. - 2 HS đọc. - Bác Hồ tặng vở cho bạn HS. - 2 HS đọc. - Bác mong bạn nhỏ ra công học tập để sau này giúp nước nhà. - 3 em đọc. - HS thi đọc thuộc bài thơ. =================================================== Thứ năm, ngày 24 tháng 2 năm 2011 Tiết 1: toán kiểm tra giữa học kì ii A- Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá : - Cộng, trừ các số tròn chục trong phạm vi 100; trình bày bài giải bài toán có một phép tính cộng; nhận biết điểm ở trong và điểm ở ngoài một hình. B- đề kiểm tra: ( 35 phút) Bài 1: Đặt tính rồi tính: 13 + 4 18 - 5 40 + 30 70 - 20 10 + 80 60 - 30 Bài 2: Tính: 40 + 50 = 30 cm + 60 cm = 80 - 40 = 70 + 10 - 20 = Bài 3: a) Khoanh tròn vào số lớn nhất: 30 , 20 , 80 , 40 , 70 b) Khoanh tròn vào số bé nhất: 60 , 80 , 10 , 90 , 20 Bài 4: Giỏ thứ nhất đựng 30 quả cam, giỏ thứ hai đựng 20 quả cam. Hỏi cả hai giỏ đựng bao nhiêu quả cam ? Bài 5: a) Vẽ 2 điểm ở trong hình tam giác. b) Vẽ 3 điểm ở ngoài hình tam giác. C- Hướng dẫn đánh giá: Bài 1: 3 điểm Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm. Bài 2: 2,5 điểm Mỗi phép tính đúng ở cột 1 cho 0,5 điểm. Mỗi phép tính đúng ở cột 2 cho 0,75 điểm. Bài 3: 1 điểm Phần a: Khoanh vào số 80 cho 0,5 điểm. Phần b: Khoanh vào số 10 cho 0,5 điểm. Bài 4: 2,5 điểm - Câu lời giải đúng cho 1 điểm. - Viết phép tính đúng cho 1 điểm. - Viết đúng đáp số cho 0,5 điểm. Bài 5: 1 điểm a) Vẽ được 2 điểm ở trong hình tam giác cho 0,5 điểm. b) Vẽ được 3 điểm ở ngoài hình tam giác cho 0,5 điểm. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Chính tả Tặng cháu A- Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 4 câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 - 17 phút. - Điền đúng l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã
Tài liệu đính kèm: