Giáo án các môn học lớp 1 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần 7

Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT

Bài 27: Ôn tập

A- MỤC TIÊU:

 - Đọc được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.

 - Viết được: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.

 - Nghe, hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: tre ngà.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sách tiếng việt 1 tập 1

 - Phóng to bảng ôn trong SGK.

 - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần truyện kể.

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viết vào vở ô li.
- GV chấm 1 số vở và nhận xét.
III. Cũng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: tre ngà, nhà ga, quả nho.
- 1 số HS đọc.	
 - HS đọc cá nhân, lớp.
- HS luyện viết bảng con.
- HS luyện viết bảng vở ô li.
----------------------------------------------------------------------------
Tiết 3:	Toán
Phép cộng trong phạm vi 3
A- Mục tiêu:
 - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 3 ; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 3.
 - Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3 trong SGK.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Các vật mẫu. Bộ đồ dùng toán 1.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Trả bài kiểm tra tiết trước nhận xét ưu, nhược điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (linh hoạt).
2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 3.
a. Hướng dẫn phép cộng 1 + 1 = 2.
+ Cho HS quan sát bức tranh 1.
- Có 1 con gà, thêm 1 con gà nữa. Hỏi tất cả có mấy con gà ?
+ Cho HS nhắc lại.
+ GV nói: "1 thêm 1 bằng 2". Để thể hiện điều đó người ta có phép tính sau:
- GV ghi bảng: 1 + 1 = 2.
- Cho HS nhìn phép tính đọc.
b. Hướng dẫn phép cộng 2 + 1 = 3.
+ Cho HS quan sát bức tranh 2.
- Có 2 ô tô thêm 1 ô tô. Hỏi tất cả có mấy ô tô ?
- Để thể hiện điều đó ta có phép cộng 
 2 + 1 = 3 (ghi bảng).
c. Hướng dẫn HS phép cộng 2 + 1 = 3 (tương tự).
d. Hướng dẫn HS thuộc bảng cộng trong phạm vi3.
- GV giữ lại các công thức mới lập.
 1 + 1 = 2 ; 2 + 1 = 3 ; 1 + 2 = 3
- GV nhấn mạnh: các công thức trên đều là phép cộng.
+ Giúp HS ghi nhớ bảng cộng.
- 1 cộng 1 bằng mấy ?
- Mấy cộng mấy bằng 2 ?
- Hai bằng bằng mấy cộng mấy ?
đ. Cho HS quan sát 2 hình vẽ cuối cùng.
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ nêu 2 bài toán.
- Cho HS nêu tên 2 phép tính tương ứng với 2 bài toán.
- Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính ?
- Vị trí của các số trong 2 phép tính như thế nào ?
GV nói: Vị trí của các số khác nhau, nhưng kết quả của phép tính đều bằng 3.
- Vậy phép tính 2 + 1 cũng bằng phép tính 1 + 2.
3 . Luyện tập:
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài toán.
- Hướng dẫn HS cách làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài toán.
- Cho HS làm bảng con.
- Hướng dẫn HS cách đặt tính và ghi kết quả.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Bài toán yêu cầu gì ?
- GV chuẩn bị phép tính và các số ra tờ bìa. Cho HS làm như trò chơi.
- GV nhận xét và cho điểm 2 đội.
III. Củng cố - dặn dò:
- Thi đua đọc thuộc bảng cộng trong phạm vị 3.
- Nhận xét chung giờ học.
: Học thuộc bảng cộng. Chuẩn bị bài tiết 27.
- HS chú ý lắng nghe.

- HS quan sát.
- Có 1 con gà thêm 1 con gà nữa tất cả có 2 con gà.
- 1 số em nhắc lại.
- Một cộng một bằng hai.
- Có 2 ô tô thêm 1 ô tô. Tất cả có 3 ô tô.
- HS thực hiện.
- 1 số HS đọc lại:
- HS trả lời sau đó thi đua đọc bảng cộng.
 2 + 1 = 3
 1 + 2 = 3
- Kết quả 2 phép tính đều bằng 3.
- Các số đã đổi vị trí cho nhau.
* Tính:
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3
* Tính:
- HS làm bài vào bảng con.
+
+
+
 1 1 2
 1 2 1 
 2 3 3
- HS nhận xét, chữa bài. 
* Nối phép tính với số thích hợp:
- HS chia 2 đội, thảo luận rồi cử 2 đội lên làm.
 1 + 2
1 + 1
2 + 1
1
3
2
- HS lần lượt đọc nối tiếp.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Đạo đức 
Gia đình em (T1)
A- Mục tiêu:
 - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc (HS khá giỏi biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ).
 - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ (Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ).
 - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
 * GDKNS: KN giới thiệu những người thân trong gia đình; KN giao tiếp, ứng xử với những người thân trong gia đình; KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lòng kính yêu ông bà, cha mẹ.
B- Tài liệu và phương tiện:
 - Vở bài tập đạo đức 1. Tranh ảnh về gia đình, tranh BT2.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- ổn định tổ chức: Cho HS hát bài: Cả nhà thương nhau
II- Dạy học bài mới:
1- HĐ1: Làm bài tập 1: Kể về gia đình mình.
+ Yêu cầu HS thảo luận N4 giới thiệu những người thân trong gia đình.
H: Gia đình em có mấy người ? Gồm những ai ?
 Bố mẹ em tên là gì ?
 Anh (chị) em bao nhiêu tuổi ? Học lớp mấy ? 
- Gọi HS kể trước lớp.
KL: Chúng ta ai cũng có 1 gia đình.
2- HĐ2: HS xem tranh BT2 kể lại nội dung tranh.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát, kể lại nội dung tranh.
- Gọi HS trình bày kết quả đã thảo luận.
- GV chốt lại nội dung từng tranh.
Tranh 1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài.
Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên.
Tranh 3: Một gia đình đang sum họp bên mâm cơm.
Tranh 4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo “Xa mẹ” đang bán báo trên đường phố.
Đàm thoại: Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình ? Bạn nào phải sống xa cha mẹ ? Vì sao ?
Vậy trẻ em phải có quyền gì ?
GVKL: Các em thật hạnh phúc, sung sướng được sống cùng với gia đình. Cúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
3- HĐ3: HS đóng vai theo tình huống trong tranh BT3.
- Cho HS thảo luận N4.
- Gọi các nhóm lên đóng vai.
- GV theo dõi và kết luận cách ứng xử.
Tranh 1: Nói “Vâng ạ!” và thực hiện đúng lời mẹ dặn. Tranh 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về.
Tranh 3: Xin phép bà đi chơi.
Tranh 4: Nhận quà bằng hai tay và nói lời cảm ơn.
KL: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
III- Củng cố - dặn dò:
- HS hát.
 - HS giới thiệu về gia đình mình trong N4 (lần lượt từng em giới thiệu).
- 1 số HS kể.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm nêu kết quả theo từng tranh trước lớp.
- HS trả lời.
- HS chú ý nghe.
- HS thảo luận để đóng vai.
- Các nhóm lần lượt lên đóng vai.
- HS lắng nghe.
===========================================
Thứ năm, ngày 29 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 +2: tiếng việt
Bài 28: Chữ thường - chữ hoa
A- Mục tiêu: 
 - Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
 - Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
 - Luyện nói 2 - 3 câu theo chủ đề: Ba Vì.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sách tiếng việt 1 và bảng chữ cái in hoa, bảng chữ cái thường, chữ hoa.
 - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc
- GV nhận xét và sửa lỗi.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Nhận diện chữ hoa:
+ GV treo bảng chữ cái in hoa và in thường.
- Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường nhưng kích thích lớn hơn.
- Khuyến khích HS phát hiện và chỉ ra.
- Cho HS nhận xét.
+ Các em vừa chỉ ra được các chữ in hoa gần giống chữ in thường, các chữ in hoa còn lại không giống chữ in thường. Hãy đọc những chữ còn lại cho cô ?
- Cho HS đọc các chữ in hoa trên bảng.
GV: Những chữ bên phải viết hoa là những chữ viết hoa.
- GV hướng dẫn HS dựa vào chữ in thường để nhận diện chữ in hoa và chữ viết hoa.
- GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ viết hoa và chữ in hoa, yêu cầu HS nhận diện và đọc âm của chữ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Củng cố:
+ Trò chơi: Thi đua tìm chữ in hoa, viết hoa theo yêu cầu của GV.
- Đọc lại bảng chữ thường, chữ hoa.
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: tre ngà, nhà ga, quả nho.
- HS quan sát.
- Các chữ in hoa gần giống chữ in thường nhưng kích thích lớn hơn là: C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P,S , T, U, Ư, V, X, Y.
- Các chữ in hoa khác chữ in thường là: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R.
- HS đọc nhóm, cá nhân, lớp.
- HS nhận diện và đọc.
- HS đọc nhóm, cá nhân, lớp.
- HS chơi theo tổ.
- 1, 2 HS đọc.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
4. Luyện tập:
+ Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng.
- GV theo dõi, sửa sai.
+ Đọc từ ứng dụng: Tranh vẽ gì ?
- GV ghi bảng câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
- Hãy tìm những từ có chữ in hoa:
- Từ "Bố" đứng đầu câu vì vậy nó được viết bằng chữ hoa.
- Từ "Kha", "Sa Pa" là tên riêng do đó nó cũng được viết hoa.
- Những từ như thế nào thì phải viết hoa ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng va nói: "Sa Pa" là 1 thị trấn nghỉ mát đẹp ở tỉnh Lào Cai.
* Để bảo vệ môi trường trong xanh sạch đẹp
chúng ta cần phải giữ vệ sinh sạch sẽ, không được vứt rác bừa bãi, nhất là những nơi du lịch nghỉ mát.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Giải lao giữa tiết
5. Luyện nói:
- GV giới thiệu qua về địa danh Ba Vì.
- GV hướng dẫn và giao việc.
- Cho từng cặp HS lần lượt đứng lên nêu kết quả thảo luận.
III. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm nhanh chữ in hoa.
- Cách chơi: Cử hai đội lên chơi, mỗi đội 5 em. GV đọc tên chữ in hoa hai đội nhanh chóng tìm ra và giơ cao.
+ Nhận xét dặn dò:
: Đọc lại bài 28. Xem trước bài 29.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS quan sát và miêu tả tranh.
- 2 HS đọc.
- HS tìm: Bố, Kha, Sa Pa.
- Những từ đứng đầu câu và những
từ chỉ tên riêng thì phải viết hoa.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS nghe.
* Thể dục vui khoẻ
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS chơi theo HD của GV.
- HS nghe và ghi nhớ.
-------------------------------------------------------------
Tiết 4: toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 cột 1, 5 a trong SGK.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh vẽ BT 5 a ; bộ đồ dùng toán 1.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
- 3 HS lên bảng làm tính cộng.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: linh hoạt
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Bài tập yêu cầu gì ?
- Lệnh HS quan sát tranh rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài toán.
- Hướng dẫn HS nêu cách làm.
- Lệnh HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Bài yêu cầu làm gì ?
- Lệnh HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 5:
a) Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ và nêu đề toán.
- Yêu cầu HS viết dấu vào phép tính.
- GV nhận xét, chấm điểm.
III. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Nêu nhanh phép tính tương ứng 
với hình vẽ.
- Nhận xét chung giờ học.
: Làm BT trong vở (VBT).
- 1 số HS đọc.
- 1 + 1 2 + 1 1 + 2
* Số ?
1
2
3
- HS làm bài trong sách; 2 em lên bảng làm.
 22	+ = 	
1
3
2
 + = 
* Tính:
- 1, 2 HS nêu.
- HS làm bảng con.
+
+
+
 1 2 1
 1 1 2 
 2 3 3 
* Số ?
- HS làm bài và đổi vở kiểm tra chéo.
1
- 1 HS lên bảng làm.
2
 1 + 1 = 	 1 + 	= 2
1
 + 1 = 2
- Lan có 1 quả bóng bay, Huy có 2 quả bóng bay. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng bay ?
- Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
 1
 +
 2
 =
 3
- HS nêu đề toán và ghi phép tính 
 1 + 1 = 2
- HS chơi theo tổ.
- HS nghe và ghi nhớ
===========================================
Buổi chiều:
Tiết 1 + 2: tiếng việt
Bài 29: ia
A- Mục tiêu:
 - Đọc được: ia, lá tía tô ; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ia, lá tía tô.
 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Chia quà.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt.
 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc bài 28.
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Dạy vần:	ia
- GV ghi bảng vần ia và đọc mẫu: ia
- Vần ia được tạo bởi mấy âm ?
- Hãy so sánh vần ia với âm i ?
- Đánh vần: i - a - ia.
- Lệnh HS ghép vần ia.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Dạy tiếng khoá.
- GV ghi bảng: tía
- Hãy phân tích tiếng tía ?
- Đánh vần: tờ - ia - tia - sắc - tía
- Lệnh HS ghép tiếng tía.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4. Dạy từ khoá:
- GV đưa vật mẫu và hỏi: Đây là lá gì ?
- GV ghi bảng: Lá tía tô và giải thích lá tía tô dùng làm gia vị, làm thuốc.
- Cho HS đọc tổng hợp: ia, tía, lá tía tô.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
* Giải lao giữa tiết
5 . Đọc từ ngữ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đọc trơn tiếng, từ.
- GV giải nghĩa từ và đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
6. Củng cố:
- Trò chơi: "Thi đọc nhanh tiếng có vần vừa học .
- Nhận xét chung tiết học.
- Mỗi tổ viết 1 chữ hoa: A, B, C
- 2 -> 3 HS đọc.
- HS đọc theo GV: ia
- HS đọc: ia
- Vần ia được tạo bởi 2 âm, âm i đứng trước, âm a đứng sau.
- Giống: đều có i.
- Khác: ia có thêm a. 
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép vần ia.
- HS đọc trơn cá nhân.
- Tiếng tía có âm t đứng trước vần ia đứng sau thêm dấu ( ' ) trên i.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép tiếng: tía
- Lá tía tô.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
* Múa hát tập thể
- HS đọc cá nhân.
- bìa, mía, vỉa, tỉa.
- HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp.
- 3 HS đọc lại.
- HS chơi theo tổ.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
7. Luyện tập:
+ Luyện đọc các vần ở tiết 1.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì ?
- GV viết bảng câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Khi đọc câu có dấu phẩy ta phải chú ý điều gì
- GV đọc mẫu.
+ Đọc bài trong SGK.
 * Giải lao giữa tiết
8. Luyện viết: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết: ia, tía.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Khi viết vần hoặc tiếng ta phải chú ý điều gì ?
- Cho HS viết vào vở.
- GV theo dõi, nhắc nhở những HS còn ngồi viết sai tư thế.
- Chấm 1 số bài, nhận xét.
9. Luyện nói theo chủ đề: Chia quà.
- Cho HS đọc tên bài luyện nói.
- GV nêu yêu cầu và giao việc.
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì ?
- Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ trong tranh 
- Bà chia những quà gì ? 
- Các bạn nhỏ trong tranh vui hay buồn?
- Khi được chia quà em có thích không ?
* Để bảo vệ môi trường sạch sẽ nên khi ăn quà chúng ta phải làm gì ?
- GV nhắc nhở thêm.
III . Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết chữ có vần vừa học.
- Cho HS đọc lại bài trên bảng.
- Nhận xét chung giờ học.
: Học lại bài. Xem trước bài 30.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Vẽ 1 bạn nhỏ nhổ cỏ, 1 chị đang tỉa lá.
- Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to.
- tỉa.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Ngắt hơi.
- 4 HS đọc lại.
- HS đọc đồng thanh.
* Múa hát tập thể
- HS theo dõi và viết vào bảng con.
- Nét nối giữa các con chữ, vị trí đặt dấu.
- HS viết vào vở theo HD.
- 1 số HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 2 và nói cho nhau nghe về chủ đề hôm nay.
- Bà và cháu.
- bà.
- Chuối, cam, ....
- vui.
* ... phải bỏ rác đúng nơi quy định, không được vứt rác bừa bãi.
- HS thi viết theo tổ.
- HS đọc đồng thanh.
- HS nghe và ghi nhớ.
------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán: Ôn luyện
A- Mục tiêu:
 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 ; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4.
B - Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống. 
- Lệnh HS làm bài vào vở.
 2 + 1 = + 2 = 3 
 1 + = 3 1 + 1 = 
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Điền dấu ( > , < , = ) thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Lệnh HS làm bài vào vở.
3 Ê 1 + 1 1 Ê 1 + 2 1 + 2 Ê 3
2 Ê 2 + 1 2 Ê 1 + 1 2 + 1 Ê 1 + 2
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Viết phép tính thích hợp. 
- Yêu cầu HS nhìn vào hình vẽ và nêu đề toán.
pp
p
- Lệnh HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chấm và chỉnh sửa bài.
 Bài 4: Hình vẽ dưới đây có ..... hình vuông.
 - GV nhận xét, chấm điểm.	
3. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Viết phép tính phù hợp theo hình vẽ.
- Nhận xét chung giờ học.
: Làm BT trong vở VBT.
* HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở; 2 em lên bảng làm.
2
2
1
3
 2 + 1 = + 2 = 3 
 1 + = 3 1 + 1 = 
* HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm.
3 > 1 + 1 1 < 1 + 2 1 + 2 = 3
2 < 2 + 1 2 = 1 + 1 2 + 1 = 1 + 2
* HS quan sát tranh và nêu đề toán.
“ Có 1 ô tô thêm 2 ô tô. Hỏi tất cả có mấy ô tô ? ”
- Cả lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
 1
 +
 2
 =
 3
* HS đếm hình và nêu kết quả.
- Có 5 hình vuông.
- HS chơi theo tổ.
- HS nghe và ghi nhớ.
=====================================
Thứ sáu, ngày 30 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Tập viết tuần 5
cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ
A- Mục tiêu: 
 - Viết đúng các chữ : cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sãn các từ : cử tạ, thợ xẻ, chữ số, 
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Quan sát mẫu nhận xét:
- GV treo bảng phụ và cho HS đọc.
- Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, 
- GV theo dõi, nhận xét thêm.
3. Hướng dẫn và viết mẫu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ: cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Lệnh cho HS viết bài vào vở.
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ).
- GV chấm 1 số bài, chữa lỗi sai phổ biến.
III. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
: Luyện viết trong vở ô li.
- Mỗi em viết 1 từ: thơ, mơ, 
- HS quan sát.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nhận xét và phân tích từng chữ.
- HS theo dõi tập viết vào bảng con.
- 1 HS nêu.
- HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
-----------------------------------------------------------
Tiết 2: Tập viết tuần 6
nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía, ...
A- Mục tiêu: 
 - Viết đúng các chữ : nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía ; kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sãn các từ : nho khô, nghé ọ, chú ý , ...
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Quan sát mẫu nhận xét:
- GV treo bảng phụ và cho HS đọc.
- Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý , 
- GV theo dõi, nhận xét thêm.
3. Hướng dẫn và viết mẫu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ: nho khô, nghé ọ, chú ý, cá trê, lá mía.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Lệnh cho HS viết bài vào vở.
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu và nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết, cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ).
- GV chấm 1 số bài, chữa lỗi sai phổ biến.
III. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp.
: Luyện viết trong vở ô li.
- Mỗi em viết 1 từ: thợ xẻ, chữ số. 
- HS quan sát.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nhận xét và phân tích từng chữ.
- HS theo dõi tập viết vào bảng con.
- 1 HS nêu.
- HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
----------------------------------------------------------------
Tiết 3: toán
Phép cộng trong phạm vi 4
A- Mục tiêu:
 - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 cột 1; bài 4 trong SGK.
B- Đồ dùng dạy học:
 - GV: 1 số mẫu vật, tranh vẽ như SGK phóng to.
 - HS: Bộ đồ dùng toán 1.
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 3 HS lên bảng làm BT:
2 + 1 = 1 + 1 = 1 + 2 =
- Cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 4.
a. Giới thiệu phép cộng: 3 + 1 = 4
- GV gắn bảng 3 bông hoa và 1 bông hoa và hỏi: Có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa ?
- Cho HS nêu phép tính và đọc.
b. Giới thiệu phép cộng: 2 + 2 = 4 ; 1 + 3 = 4 (Tương tự như giới thiệu phép cộng: 
3 + 1 = 4).
c. Cho HS học thuộc bảng cộng vừa lập.
d. Cho HS quan sát hình cuối cùng và nêu ra 2 bài toán.
- Em có nhận xét gì về kết quả 2 phép tính, vị trí các số trong phép tính như thế nào ?
3. Luyện tập:
Bài 1: Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho HS làm bài miệng.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bảng con mỗi tổ 1 cột.
- Nhắc nhở HS viết kết quả cho thẳng cột.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Đề bài yêu cầu phải làm gì ?
- Muốn điền đựơc dấu em phải làm gì ?
- Lệnh HS làm cột 1 vào vở.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 4: Yêu cầu HS nêu bài toán theo tranh rồi viết phép tính thích hợp .
- Yêu cầu HS viết phép tính tương ứng với bài toán.
- GV chấm và chữa bài.
III. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Đặt đề toán theo tranh.
- Cho HS đọc lại bảng cộng.
- Nhận xét chung giờ học.
: Học lại bài.
- 3 HS lên bảng làm.
- 1 vài em đọc thuộc.
- Có 3 bông hoa thêm 1 bông hoa. Tất cả có 4 bông hoa.
3 + 1 = 4 đọc là 3 cộng 1 bằng 4.
- HS thực hiện.
- HS học thuộc bảng cộng. 
Bài 1: Có 3 chấm tròn, thêm 1 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn ?
Bài 2: Có 1 chấm tròn, thêm 3 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy chấm tròn ?
 3 + 1 = 4
 1 + 3 = 4
- Kết quả như nhau, vị trí của số 1 số 3 đã thay đổi.
* Tính:
- HS nêu kết quả nối tiếp.
 1 + 3 = 4 3 + 1 = 4 1 + 1 = 2
 2 + 2 = 4 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3
* Tính:
- HS làm bảng con rồi chữa bài.
+
+
+
+
 2 3 1 1
 2 1 2 1
 4 4 3 2
* Điền dấu ( >, < , = ):
- So sánh vế trái với số bên phải...
- HS làm vào vở và nêu miệng kết quả.
 2 + 1 = 3
 1 + 3 > 3
 1 + 1 < 3
* Trên cành cây có 3 con chim, thêm 1 con chim nữa. Hỏi tất cả có mấy con chim ?
 3
 +
 1
 = 
 4
- Chơi theo tổ.
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 4:	Sinh hoạt lớp tuần 7
A- Nhận xét chung:
1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ.
 - Thực hiện tốt nội quy trường lớp.
 - Sách vở, đồ dùng học tập đầy 

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 T7.doc