Giáo án các môn học lớp 1 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần 4

Tiết 1+ 2: TIẾNG VIỆT

Bài 13: n - m

A- MỤC TIÊU:

 - Đọc được: n, m, nơ, me ; từ và câu ứng dụng

 - Viết được: n, m, nơ, me.

 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : bố mẹ, ba má.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - 1 cái nơ thật đẹp, bộ chữ thực hành, SGK.

 - Tranh minh hoạ cho tiếng khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

 

doc 26 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i: chữ d in cô viết trên bảng gồm một nét cong hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài.
- Em thấy chữ d gần giống với chữ gì đã học.
- Chữ d và chữ a giống và khác nhau ở điểm nào ?
- GV phát âm mẫu: d ( khi phát âm đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh).
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- Lệnh HS ghép âm: d
3 - Dạy tiếng:
- GV ghi bảng: dê
- Hãy phân tích cho cô tiếng dê ?
- Đánh vần: dờ - ê - dê
- Tìm âm ê ghép với âm d để tạo thành tiếng mới.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4 - Dạy từ khoá:
- Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: dê
- Cho HS đọc tổng hợp: d, dê, dê.
 đ (Quy trình dạy tương tự như d)
+ So sánh d với đ:
+ Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra có tiếng thanh.
* Nghỉ giữa tiết
5 - Đọc tiếng và từ ứng dụng:
- GV viết lên bảng: da, de, do; đa, đe, đo; da dê, đi bộ.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa âm mới.
- Cho HS đánh vần và đọc trơn tiếng ứng dụng.
- GV giải thích 1 số tiếng và đọc mẫu.
 đi bộ: là đi bằng hai chân.
 da dê: da của con dê dùng để may túi.
- Cho HS đọc từ ứng dụng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
6 - Củng cố:
Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm vừa học
- Nhận xét giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con, ca nô, bó mạ.
- 1-> 3 em đọc.
- Giống chữ a.
- Cùng 1 nét cong hở phải và 1 nét móc ngược.
- Khác: nét móc ngược của chữ d dài hơn ở chữ a.
- HS phát âm cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép: d
- HS đọc: dê
- Tiếng dê có âm d đứng trước âm ê đứng sau.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép tiếng: dê
- Tranh vẽ con dê.
- HS đọc trơn.
- HS thực hiện theo HD của GV.
* Lớp trưởng điều khiển
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- da, đi
- HS thực hiện.
- HS chú ý nghe.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS chơi theo hướng dẫn.
Tiết 2
	Giáo viên
Học sinh
7 - Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 ở bảng lớp.
+ Đọc câu ứng dụng: 
- Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?
- GV viết bảng câu ứng dụng: Dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ
- Tìm tiếng chứa âm mới học ?
- Khi đọc câu có dấu phẩy phải chú ý điều gì?
- Cho HS đọc câu ứng dụng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
- GV đọc mẫu.
+ Đọc bài trong SGK.
* Giải lao giữa tiết
8 - Luyện viết:
- GV viết mẫu và nói quy trình viết: d, đ, dê, đò.
- GV nhận xét, chữa lỗi cho HS.
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Lệnh HS viết trong vở tập viết.
- GV chấm 1 số bài và nhận xét.
9 - Luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ?
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì ?
- Con biết những loại bi nào ?
- Em có hay chơi bi không ?
- em đã thấy con dế bao giờ chưa, nó sống ở đâu ?
- Cá cờ thường sống ở đâu ? Nó có màu gì ?
- Con có biết lá đa bị cắt như trong tranh là đồ chơi gì không ?
III - Củng cố, dặn dò:
- GV chỉ bảng cho HS đọc.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Đọc, viết âm, chữ vừa học. Xem trước bài 15.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Tranh vẽ 1 em bé được mẹ dắt đi trên bờ sông đang vẫy tay chào người lái đò.
- 2 HS đọc.
- HS tìm gạch chân: dì, đi, đò
- Ngắt hơi.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 2 -> 3 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* Múa hát tập thể
- HS viết trên bảng con.
- 1 HS nhắc lại cách ngồi viết.
- HS tập viết trong vở.
- dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- HS quan sát tranh, thảo luận N2 về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS nêu.
- HS đọc bài.
-------------------------------------------------------------
Tiết 3: Đạo đức 
Gọn gàng, sạch sẽ (T2)
A- Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết được lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
B- Tài liệu và phương tiện:
 - Vở bài tập đạo đức 1. Bài hát “Rửa mặt như mèo”
 - Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng sạch sẽ: Lược, bấm móng tay, cặp tóc... 
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Khi đi học ăn mặc thế nào là gọn gàng, sạch sẽ ?
- Em đã làm gì để luôn gọn gàng, , sạch sẽ ?
II- Dạy học bài mới:
1- HĐ1: Bài tập 3.
- Nêu yêu cầu để HS thực hiện.
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
+ Bạn có gọn gàng, sạch sẽ không ?
+ Em có muốn như bạn không ?
- Gọi HS lên trình bày, GV hỏi thêm: Em làm gì để được gọn gàng, sạch sẽ ?
KL: Chúng ta cần làm như các bạn nhỏ trong tranh 1, 3, 5, 7, 8.
2- HĐ2: Bài tập 4.
* Nêu yêu cầu: HS cùng bàn giúp nhau sửa quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ.
GV nhận xét, tuyên dương các bàn làm tốt.
3- HĐ3: Cả lớp hát bài: “Rửa mặt như mèo”
+ Mèo rửa mặt có sạch không?
+ Lớp mình có ai rửa mặt giống mèo không ?
+ Rửa mặt như mèo có hại gì ?
KL: Hằng ngày các con phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khỏe tốt.
4- HĐ4: Đọc câu thơ ở cuối bài. 
- GV đọc mẫu, cho HS đọc đồng thanh.
“Đầu tóc em chải gọn gàng
áo quần sạch sẽ, trông càng thêm yêu”
5- Nhận xét, dặn dò:
- HS trả lời.
* HS quan sát tranh, thảo luận N2.
- HS trình bày trước lớp.
- HS nghe.
* HS làm việc theo yêu cầu của GV.
- HS hát đồng thanh.
- 1 số HS trả lời.
- HS theo dõi.
- HS nghe và đọc theo.
------------------------------------------------------------
Tiết 4:	 Tiếng Việt : Ôn luyện bài 14
A- Mục tiêu:
 - Luyện đọc được: d, đ, dê, đò ; từ và câu ứng dụng. 
 - Viết được : da dê, đi bộ, lá đa, bi ve.
 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:	
+ GV ghi bảng : d, dê, dê; đ, đò, đò.
+ GV viết bảng các tiếng, từ ứng dụng: da, de, do; đa, đe, đo; da dê, đi bộ.
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ GV viết bảng câu ứng dụng: Dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ
+ Đọc trong SGK.
- GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS.
3 - Luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Yêu cầu HS thảo luận.
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì ?
- Con biết những loại bi nào ?
- Em có hay chơi bi không ?
- em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa, nó sống ở đâu ?
- Cá cờ thường sống ở đâu ?
 nó có màu gì ?
- Con có biết lá đa bị cắt như trong tranh lá đồ chơi gì không ?
4- Luyện viết: 
- Cho HS viết vào bảng con: da dê, đi bộ, lá đa, bi ve.
- Lệnh cho HS viết bài vào ô li.
5 - Củng cố - dặn dò:
Trò chơi “ Đọc nhanh tiếng có âm vừa học”
- Nhận xét chung giờ học.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS quan sát tranh và thảo luận N2 về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS nêu.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở.
- Các nhóm cử đại diện đọc thi theo hướng dẫn.
=============================================
Buổi chiều:
Tiết 1 + 2: tiếng việt
Bài 15: t - th
A- Mục tiêu:
	- Đọc được: t, th, tổ , thỏ ; từ và câu ứng dụng.
	- Viết được: t, th, tổ , thỏ.
 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: ổ, tổ
B- Đồ dùng dạy học:
	- Sách tiếng việt 1 tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt.
	- Tranh minh hoạ tiếng khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói .
C- Các hoạt động dạy - Học chủ yếu.
Tiết 1
	Giáo viên
	Học sinh
I - Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc bài 14.
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm: t
- GV viết bảng âm t.
- Hãy so sánh chữ t và đ ?
- GV phát âm mẫu: t 
- Lệnh HS tìm và ghép âm t .
3 - Dạy tiếng khoá:
- GV viết bảng : tổ
- Hãy phân tích tiếng tổ ?
- Đánh vần: tờ - ô - tô - hỏi - tổ.
- Tìm âm ô và dấu hỏi ghép với âm t để tạo thành tiếng mới.
4 - Dạy từ khoá:
- Tranh vẽ gì ?
- Cho HS đọc tổng hợp: t, tổ, tổ
 th: (quy trình tương tự)
* Giải lao giữa tiết
5 - Đọc tiếng và từ ứng dụng:
- Viết lên bảng tiếng ứng dụng: : to, tơ, ta; tho, thơ, tha. 
- GV nhận xét, sửa cho HS.
- GV ghi bảng từ ứng dụng: ti vi, thợ mỏ.
- Gạch dưới những tiếng chứa âm vừa học ?
- Cho HS đọc.
- GV giải thích và đọc mẫu:
Ti vi: hay còn gọi là vô tuyến.
Thợ mỏ: là những người làm việc khai thác mỏ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
6 - Củng cố:
Trò chơi: Tìm tiếng có âm vừa học.
- GV nhận xét giờ học.
- Viết bảng con: da dê, đi bộ.
- 1-> 3 HS đọc.
- HS đọc theo GV: t - th
- Giống: đều có nét móc ngược và nét ngang.
- Khác: đ có nét cong hở phải t có nét xiên phải.
- HS phát âm cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép âm t.
- 4 HS đọc.
- Tiếng tổ có âm t đứng trước âm ô đứng sau, dấu hỏi trên ô.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép tiếng: tổ
- Tổ chim.
- HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp.
* HS làm theo HD của GV.
* Múa hát tập thể
- HS đơn trơn cá nhân, nhóm, lớp.
- HS theo dõi và nhẩm đọc.
- HS tìm: ti, thợ.
- HS đơn trơn cá nhân, nhóm, lớp.
- 2 -> 3 HS đọc lại.
- HS chơi theo HD.
	Tiết 2	
	Giáo viên
	Học sinh
7 - Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 ở bảng.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Tranh vẽ gì ?
- Viết câu ứng dụng lên bảng: Bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
- Tìm tiếng chứa âm mới.
- Đọc mẫu và giải nghĩa thích tranh.
+ Đọc bài trong SGK.
* Giải lao giữa tiết
8 - Luyện viết:
- Viết mẫu, nêu quy trình viết: t, th, tổ, thỏ
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Cho HS nêu tư thế ngồi viết.
- Lệnh HS viết vở.
- GV chấm 1 số vở và nhận xét.
9 - Luyện nói: ổ, tổ
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
+ Gợi ý:
- Con gì có tổ ?
- Con người có gì để ở ?
- Có nên phá ổ, tổ của các con vật không ? tại sao?
GV: Chung ta không nên phá tổ chim, ong, gà, cần bảo vệ chúng vì chúng đem lại ích lợi cho con người.
III - Củng cố - Dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học.
- Nhận xét chung giờ học.
- Xem trước bài 16	.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Bố và em thả cá.
- HS tìm: thả
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* Thể dục vui khoẻ
- HS viết vào bảng con.
- 1 HS nêu.
- HS viết vở tập viết.
- HS QS tranh và thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói.
- HS nêu.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS chơi theo HD
- Nghe và ghi nhớ
--------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
 - Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 trong SGK.
B- Các hoạt động dạy - học:
	Giáo viên
	Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng so sánh và điền dấu
- Nêu cách so sánh hai số ?
- Nếu hai số bằng nhau thì dùng dấu gì ?
II- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
3  2 4 5 2  3
1  2 4  4 3  4
2  2 4  3 2  4
- Lệnh HS làm bài vào vở ô li, 3 HS lên bảng làm bài. 
+ Các số được so sánh ở hai dòng đầu của cột 3 có gì giống nhau ?
- Kết quả thế nào ?
GV nêu: Vì 2 < 3; 3 < 4 nên 2 < 4
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm. 
- Lệnh HS làm bài vào VBT.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3: Làm cho bằng nhau.
- GV treo hình trong SGK phóng to.
+ Bạn nào cho cô biết ở BT3 ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào phiếu và 1 HS lên bảng làm.
+ GV nhận xét, chữa bài.
III- Củng cố - dặn dò:
+ Trong những số chúng ta đã học số 5 lớn hơn những số nào ?
+ Những số nào bé hơn số 5 ?
+ Số 1 bé hơn những số nào ?
+ Những số nào lớn hơn số 1 ?
- Nhận xét chung giờ học.
- HS 1: 3 > 2 2 < 3
	 4 = 4 5 = 5
- Lấy số bên trái so với số bên phải.
- Dấu =
* Điền dấu >, <, =
- So sánh 2 số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
- HS làm bài vào vở ô li, 3 HS lên bảng làm bài.
- Cùng so sánh với 3.
- Hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn.
- 2 HS nhắc lại. 
* Viết ( theo mẫu):
- So sánh rồi viết kết quả theo mẫu.
- HS làm bài,1 số HS đọc kết quả.
* HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát.
- Ta phải nối cho số ô vuông xanh bằng số ô vuông trắng.
- HS làm bài vào phiếu và 1 HS lên bảng làm.
- Lớn hơn các số 1, 2, 3, 4.
- Bé hơn số 5 là: 1, 2, 3, 4.
- Bé hơn các số 2, 3, 4, 5.
- Các số 2, 3, 4, 5.
===================================================
Thứ năm, ngày 8 tháng 9 năm 2011
Tiết 1 + 2: tiếng việt
Bài 16: Ôn tập
A- Mục tiêu:
 - Đọc được: i, a, n, m, c, d, đ, t, th ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
 - Viết được: i, a, n, m, c, d, đ, t, th ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16.
 - Nghe, hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: cò đi lò dò.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sách tiếng việt 1 tập 1. Bảng ôn trong SGK.
 - Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và phần truyện kể.
C- Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
	Giáo viên
	Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết bài 15: ti vi, thợ mỏ, thả cá.
- Đọc từ và câu ứng dụng trong SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II- Dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
- Cho HS nêu các chữ đã học trong tuần.
- Gắn bảng ôn cho HS kiểm tra.
2- Ôn tập:
- Cho HS chỉ bảng ôn và đọc các âm vừa học trong tuần.
- GV chỉ trong bảng ôn không theo thứ tự cho HS đọc.
- GV đọc âm.
3 - Ghép chữ thành tiếng
- Cô lấy n ở cột dọc ghép với ô ở dòng ngang thì được tiếng gì ? 
- GV ghi bảng: nô
- Bạn nào có thể ghép n với các âm còn lại ở hàng ngang để tạo tiếng mới.
- GV ghi bảng và cho HS đọc.
+ Tương tự cho HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang rồi cho HS đọc.
- Sau khi hoàn thành bảng GV chỉ lại toàn bộ không theo thứ tự cho HS đọc.
+ Gắn bảng ôn thứ 2 lên bảng:
- Cho HS đọc tiếng và dấu thanh có trong bảng ôn.
- Cô lấy mơ ở cột dọc ghép với dấu ( \ ) ở cột ngang thì được tiếng gì ? 
 - Cho HS lần lượt ghép mơ với các dấu thanh còn lại 
+ Tương tự cho HS ghép ta với các dấu thanh.
- Cho HS đọc các tiếng ở bảng ôn 2.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ trong bảng ôn
mợ: từ dùng để gọi vợ của em trai mẹ.
tà: vạt áo (tà áo).
tá: từ để chỉ số lượng 12 đồ vật.
* Nghỉ giữa tiết
4 - Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV ghi bảng từ ứng dụng: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
- Tìm và gạch dưới những tiếng chứa âm vừa ôn ?
- Cho HS đọc từ ứng dụng.
- GV giải thích và đọc mẫu:
5 - Củng cố:
- Cho HS đọc lại bài 1 lần.
- Nhận xét chung tiết học.
- HS viết bảng con.
- 1 -> 3 HS đọc.
- HS nêu: i, a, n, m, c, d, đ, t, th
- HS kiểm tra.
- 2 HS đọc.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS lên chỉ chữ.
- Tiếng nô.
- HS đánh vần: nờ- ô - nô
- HS ghép: nơ, ni, na.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc theo HD.
- 1 số HS đọc.
- HS đọc.
- HS ghép: mờ.
- mở, mỡ, mợ.
- HS ghép: tà, tá, tả, tã, tạ.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS chú ý nghe.
* Múa hát tập thể
- 1 số HS đọc.
- tổ, mạ, da, thỏ, thợ, nề.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 3 HS đọc lại.
- HS đọc đồng thanh.
Tiết 2
	Giáo viên
Học sinh
6 - Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ôn tiết 1 ở bảng lớp.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- Tranh vẽ gì ?
- GV viết câu ứng dụng: Cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ.
- Tìm và gạch dưới những tiếng chứa âm vừa ôn ?
- Cho HS đọc câu ứng dụng.
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
- GV đọc mẫu. 
+ Đọc trong SGK.
* Nghỉ giữa tiết
7 - Luyện viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết: tổ cò, lá mạ.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- GV nêu tư thế ngồi viết.
- Cho HS viết vở: tổ cò, lá mạ
- GV chấm 1 số vở và nhận xét.
8 - Kể chuyện: Cò đi lò dò
- Câu chuyện “Cò đi lò dò” lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò”
- GV kể diễn cảm kết hợp tranh minh hoạ.
Tranh 1: Anh nông dân đem cò về chạy chữa và nuôi nấng.
Tranh 2: Cò con trông nhà nó lò dò đi khắp nơi rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ nó nhớ lại những ngày vui sống cùng bố mẹ.
Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò và cả đàn lại kéo đến thăm anh nông dân và cánh đồng của mình.
* ý nghĩa của truyện là gì ?
III - Củng cố - dặn dò:
- GV cho HS đọc toàn bài trên bảng.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: - Học lại bài và xem trước bài 17.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Tranh vẽ cò bố mò cá, cò mẹ đang tha cá về tổ.
- 2 HS đọc.
- mò, mẹ, tha, tổ. 
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 2 -> 3 HS đọc lại.
- HS đọc đồng thanh.
* Thể dục vui khoẻ
- HS viết vào bảng con.
- 1HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS viết vở theo HD.
- HS nghe và thảo luận ý chính của truyện và kể theo tranh.
- HS tập kể theo từng tranh.
- HS tập kể toàn chuyện.
- Các tổ thi kể nối tiếp.
* Tìm cảm chân thành đáng quý giữa cò con và anh nông dân.
- HS đọc đồng thanh.
------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
 Luyện tập chung
A- Mục tiêu:
 - Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu =, để so sánh các số trong phạm vi 5. 
B- Đồ dùng dạy học
 - Tranh, bút màu (trong phần trò chơi)
C- Các hoạt động dạy - học:
	Giáo viên
	Học sinh
I - Kiểm tra bài cũ: Viết dấu >, <, =
- Cho HS làm bảng con : 3  4
 5  5
 1  3
- Nhận xét, chữa bài.
II- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Bài tập yêu cầu gì ?
- Cho HS mở sách và quan sát phần a. 
H: Em hãy nhận xét số hoa ở 2 bình hoa ?.
- Muốn để bình có hai bông = bình có 3 bông ta phải làm gì ?
- Yêu cầu HS vẽ vào VBT.
+ Cho HS quan sát phần b và hỏi:
- Số con kiến ở 2 hình có = nhau không ?
- Muốn cho bên có 4 con kiến = bên có 3 con kiến ta làm như thế nào ?
+ Cho HS quan sát phần c và hỏi:
- Em hãy so sánh số nấm ở 2 hình ?
- Muốn có số nấm ở hai hình bằng nhau ta làm theo những cách nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
Bài 2: Nêu yêu cầu của BT2.
- Có thể nối mỗi ô trống với 1 hay nhiều số?
- Vì thế mỗi lần nối ô trống với một số em hãy thay đổi màu bút chì để dễ nhìn kết quả.
Bài 3: Làm tương tự BT2.
 2 > 0 3 > 0 4 > 0
 ‚ ƒ
- Lệnh HS làm bài vào vở ô li.
- GV chấm bài, chỉnh sửa.
III- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Xây nhà
Cách chơi: Chia lớp thành 3 đội
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi. Mỗi tổ sẽ nhận được 1 ngôi nhà các em truyền ngôi nhà từ bạn đầu tổ đến bạn cuối tổ. Mỗi em khi cầm ngôi nhà hãy nghĩ một số để điền vào 1 ô trống ở hai bên cột có dấu (>, <, =), em điền số cuối cùng sẽ nhanh chóng mang ngôi nhà của mình lên dán
- Tổ nào điền đúng, xong trước sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét chung giờ học.
- Xem trước bài số 6.
- HS làm vào bảng con.
* Làm cho bằng nhau.
- Số hoa ở hai bình không bằng nhau, 1 bình có 3 bông, 1 bình có 2 bông.
- Vẽ thêm một bông hoa vào bên có hai bông hoa.
- HS vẽ theo HD.
- Không bằng nhau, 1 bên có 4 con kiến, 1 bên có 3 con.
- Ta phải gạch đi một con.
- 4 < 5
- Vẽ thêm 1 cây nấm vào bên có 4 cây nấm hoặc gạch đi 1 cây nấm ở bên có 5 cây nấm.
- HS làm theo HD.
* Nối số thích hợp với ô trống.
- Nhiều số.
- HS làm bài rồi đọc kết quả.
- HS làm bài vào vở ô li, 1HS lên bảng làm.
- HS chơi theo tổ.
--------------------------------------------------------------
Tiết 4:	 Tiếng Việt : Ôn luyện bài 15
A- Mục tiêu:
 - Luyện đọc được: t, th, tổ, thỏ; từ và câu ứng dụng. 
 - Viết được : da dê, đi bộ, lá đa, bi ve.
 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : ổ, tổ.
B- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu bài:
2- Luyện đọc:	
+ GV ghi bảng : t, tổ, tổ; th, thỏ, thỏ.
+ GV viết bảng các từ ứng dụng : to, tơ, ta; tho, thơ, tha; ti vi, thợ mỏ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ GV viết bảng câu ứng dụng: Bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
+ Đọc trong SGK.
- GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ đọc cho HS.
3 - Luyện nói theo chủ đề: ổ, tổ
- Yêu cầu HS thảo luận.
+ Gợi ý:
- Con gì có tổ ?
- Con người có gì để ở ?
- Có nên phá ổ, tổ của các con vật không ? tại sao?
- Không nên phá tổ chim, ong, gà, cần bảo vệ chúng vì chúng đem lại ích lợi cho con người.
4- Luyện viết: 
- Cho HS viết vào bảng con: da dê, đi bộ, lá đa, bi ve.
- Lệnh cho HS viết bài vào ô li.
- GV chấm 1 số vở và nhận xét.
III - Củng cố - dặn dò:
Trò chơi “ Đọc nhanh tiếng có âm vừa học”
- Nhận xét chung giờ học.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- HS nêu.
- HS viết vào bảng con.
- HS tập viết vào vở ô li.
- Các nhóm cử đại diện đọc thi theo hướng dẫn.
==============================================
Buổi chiều: Học bù bài thứ 2
===============================================
Thứ sáu, ngày 9 tháng 9 năm 2011
Tiết 1: Tập viết tuần 3
 Lễ, cọ, bờ, hổ, .
A - Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.
B- Đồ dùng:
 - Bảng phụ viết sẵn các chữ: e, bé, b
C- Các hoạt động dạy học:
	Giáo viên
	Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết: b, bé
- GV nhận xét, bổ sung.
II- Dạy - Học bài mới 
1- Giới thiệu bài:
- Hôm nay lớp mình sẽ tập viết các chữ: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve.
2- Hướng dẫn viết bảng con: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve.
- Treo bảng phụ cho HS quan sát.
- Cho HS nhận diện số con chữ, dấu thanh và số nét trong các chữ: độ cao, rộng
- Cho HS nhận xét chữ cọ ?
- Các chữ còn lại cho HS nhận xét.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3- Hướng dẫn HS tập viết vào vở:
- Cho HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Cho HS luyện viết từng dòng.
- GV nhắc nhở những em ngồi chưa đúng tư thế, cầm bút sai.
- Thu vở chấm và chữa những lỗi sai phổ biến.
- Khen những bài được điểm tốt và tiến bộ.
III- Củng cố - Dặn dò:
- Trò chơi: “Thi viết đúng, đẹp”
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi.
- HS thực hiện cách chơi.
- Khen những HS viết đẹp.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Luyện viết trong vở ô li.
- 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con
- HS chú ý nghe.
- HS quan sát chữ mẫu.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Cọ viết bằng 2 con chữ; con chữ c nối với con chữ o dấu (.) dưới o.
- HS theo dõi quy trình viết.
- HS viết trên bảng con.
- 2 HS nhắc lại.
- HS luyện viết theo mẫu.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên thi viết. Trong 1 thời gian, nhóm nào viết đúng và đẹp nhất thì sẽ thắng cuộc.
- HS nghe và ghi nhớ.
------------------------------------------------------
 Tiết 2: Tập viết tuần 4
 Mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ, .
A - Mục tiêu:
 - Viết đúng các chữ: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ viết sẵn các chữ: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ.
C- Các hoạt động dạy - học:
	Giáo viên
	Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- Hôm nay lớp mình sẽ

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 T4.doc