Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT
Bài 51 : Ôn tập
A- MỤC TIÊU:
- Đọc được các vần có kết thúc bằng n, các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 44 -> 51.
- Viết được các vần, các từ ngữ ứng dụng từ bài 44 -> 51.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Chia phần.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Sách tiếng việt 1- tập 1. Bảng ôn.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể: Chia phần.
võng - Hãy phân tích tiếng võng ? - Đánh vần: vờ - ong - vong - ngã - võng. - Lệnh HS ghép tiếng mới. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Dạy từ khoá: - Cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng và đọc mẫu: cái võng - Cho HS đọc trơn: ong, võng, cái võng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. ông (Quy trình tương tự như vần ong). * Giải lao giữa tiết 5. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: con ong, vòng tròn, cây thông, công viên. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng. - GV giải thích 1 số từ, đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6. Củng cố: - Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: - 2 HS đọc. - HS đọc theo GV: ong, ông. -Vần ong được tạo bởi 2 âm, âm o đứng trước, âm ng đứng sau. - Giống: Bắt đầu bằng o. Khác: vần ong kết thúc bằng ng. - HS đánh vần nhóm, cá nhân, lớp. - HS ghép vần ong. - HS đọc trơn cá nhân. - Tiếng võng có âm v đứng trước, vần ong đứng sau thêm dấu ( ừ) - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép tiếng võng. - Tranh vẽ cái võng. - 4 HS đọc. - HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp. * HS thực hiện. * Múa hát tập thể - HS đọc nhẩm. - ong, vòng, thông, công. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 3, 4 HS đọc lại. - Các nhóm cử đại diện lên đọc. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 7. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV viết đoạn thơ ứng dụng lên bảng: Sóng nối sóng Mãi không thôi Sóng sóng sóng Đến chân trời. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - Khi đọc xong mỗi dòng thơ chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. * Giải lao giữa tiết 8. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: ong, ông, cái võng, dòng sông . - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? - Cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm 1 số bài viết và nhận xét. 9. Luyện nói theo chủ đề: Đá bóng. - Hãy đọc tên bài luyện nói. + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. + Gợi ý: H: Tranh vẽ gì ? H: Em thường xem bóng đá ở đâu? H: Trong đội bóng ai là người dùng tay bắt bắt bóng mà không bị phạt ? H: Nơi em ở có đội bóng không ? III. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi đọc tiếng, từ có vần ong, ông. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. : - Đọc lại bài. Xem trước bài 53. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Vẽ sóng. - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. - Sóng, không. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Ngắt hơi. - 4 HS đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Múa hát tập thể - HS theo dõi và viết vào bảng con. - Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - HS viết trong vở theo HD. - 2 HS đọc. - HS thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Vẽ 3 bạn đang đá bóng. - HS nêu. - Thủ môn. - HS chơi theo tổ. - Cả lớp đọc đồng thanh. ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán Phép trừ trong phạm vi 7 A- Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ ; biết làm tính trừ trong phạm vi 7; viết phép tính thích hợp với hình vẽ. - Làm bài tập 1; bài 2; bài 3 dòng 1; bài 4 trong SGK. B- Đồ dùng: - Bộ đồ dùng toán, các mô hình phù hợp, tranh trong SGK. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 6 + 0 + 1 = 5 + 2 + 0 = - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: linh hoạt 2- Lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7. a- Lập công thức: 7 - 1 = 6; 7 - 6 = 1 - GV gắn hình vẽ lên bảng và yêu cầu HS nêu bài toán: 555555 5 5 - Cho HS đếm số hình tam giác và trả lời. - Ta thực hiện phép tính gì ? - Ai nêu được phép tính ? - 7 trừ 1 bằng mấy ? Cho HS viết kết quả. - GV viết bảng: 7 - 1 = 6 và yêu cầu HS đọc. - Vậy 7 trừ 6 bằng mấy ? Cho HS viết kết quả. - GV viết bảng: 7 - 6 = 1 và yêu cầu HS đọc. - Cho HS đọc lại cả 2 công thức: 7 - 1 = 6 và 7 - 6 = 1 b. Hướng dẫn HS thành lập các công thức: 7 - 2 = 5 ; 7 - 5 = 2 ; 7 - 3 = 4 ; 7 - 4 = 3 ( Tương tự như phần a). c. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ: - Cho HS đọc lại bảng trừ trên bảng. - GV xoá dần các công thức và cho HS thi đua lập lại công thức đã xoá. 3- Thực hành: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. - GV đọc phép tính yêu cầu HS ghi phép tính vào bảng con và tính kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Bài yêu cầu gì ? - Cho HS nêu cách làm. 7 - 3 - 2 = 7 - 6 - 1 = - Lệnh HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm (dòng 1). - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở. - GV chấm, chữa bài. III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Cho HS thi đua đặt bài toán có phép trừ trong phạm vi 7. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Luyện làm tính ở nhà. - 2 HS lên bảng làm. 6 + 0 + 1 = 7 5 + 2 + 0 = 7 - 1 số HS nêu. - HS quan sát và nêu: - Có 7 hình tam giác, bớt đi 1 hình tam giác. Hỏi còn lại mấy hình tam giác ? - 7 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 6 hình tam giác. - Phép trừ. 7 - 1 = 6 - HS viết phép tính: 7 - 1 = 6 - HS đọc: " Bảy trừ một bằng sáu”. - HS viết phép tính: 7 - 6 = 1 - HS đọc:" Bảy trừ sáu bằng một”. - 1 số HS đọc. - HS thực hiện. - HS đọc đồng thanh bảng trừ. - HS thi lập bảng trừ. * Tính: - HS làm bài vào bảng con. - - - - - - 7 7 7 7 7 7 6 4 2 5 1 7 1 2 5 2 6 0 * Tính: - HS tính nhẩm và nêu kết quả. 7 - 6 = 1 7 - 3 = 4 7 - 2 = 5 ... 7 - 7 = 0 7 - 0 = 7 7 - 1 = 6 ... * Tính: - Trừ theo thứ tự từ phải sang trái . - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. 7 - 3 - 2 = 2 7 - 6 - 1 = 0 7 - 4 - 2 = 1 * Viết phép tính thích hợp. - HS đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở. a) Có 7 quả cam, bé lấy 2 quả cam. Hỏi còn mấy quả cam ? 7 - 2 = 5 b) Có 7 quả bóng, bé tung đi 3 quả bóng. Hỏi còn mấy quả bóng ? 7 - 3 = 4 - HS chơi theo nhóm. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 4: đạo đức Nghiêm trang khi chào cờ (T2) A- Mục tiêu: - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt nam. - Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. - Tôn kính Quốc kì và yêu Tổ quốc Việt Nam. B- Tài liệu, phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1, tranh, lá cờ Tổ quốc. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Khởi động: Cho HS hát bài: Lá cờ Việt Nam. 2- Hoạt động 1: Cho học sinh tập chào cờ. - GV làm mẫu. - Mời 4 HS lên tập chào cờ trên bảng. - Lớp theo dõi và nhận xét. - GV hô cho cả lớp tập chào cờ. - GV nhận xét. 3. Hoạt động 2: Thi “Chào cờ” giữa các tổ. - GV phổ biến yêu cầu cuộc thi. - Cho từng tổ đứng chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng. - GV và HS nhận xét cho điểm từng tổ, tổ nào cao điểm nhất tổ đó thắng cuộc. 4. Hoạt động 3: Vẽ và tô màu quốc kỳ (BT4). - GV yêu cầu vẽ và tô màu quốc kì: Vẽ và tô màu đúng đẹp, không quá thời gian quy định. - Cả lớp cùng GV nhận xét và khen các bạn vẽ Quốc kì đẹp nhất. - Cho HS đọc đồng thanh câu thơ cuối bài. Kết luận chung: - Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. - Trẻ em phải nghiêm trang khi chào cờ để tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học D: Tập thực hiện chào cờ đúng. - Cả lớp hát. - Lần lượt 4 HS lên bảng tập chào cờ. - HS tập theo hiệu lệnh. - Tổ trưởng hô cho các bạn tập, các tổ thi nhau tâp. - HS tô màu vào quốc kỳ. - GV giới thiệu tranh vẽ. - Cả lớp đọc. - HS lắng nghe. ============================================== Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 53 : ăng, âng A- Mục tiêu: - Đọc được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng ; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: con ong, vòng tròn, công viên. - Đọc từ và đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Dạy học vần: ăng - GV ghi bảng vần ăng và đọc mẫu. - Vần ăng được tạo bởi mấy âm ? Hãy phân tích vần ăng ? - Hãy so sánh vần ăng với ong ? - Đánh vần: ă - ngờ - ăng. - Lệnh HS nghép vần mới. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Dạy tiếng khoá: - GV ghi bảng: măng - Hãy phân tích tiếng măng ? - Đánh vần: mờ - ăng - măng. - Lệnh HS nghép tiếng mới. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Dạy từ khoá: - Cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng và đọc mẫu: măng tre - Cho HS đọc tổng hợp: ăng, măng, măng tre. - GV theo dõi, chỉnh sửa. âng (Quy trình tương tự như vần ăng). * Giải lao giữa tiết 5. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: rặng dừa, phẳng lặng, vầng trăng, nâng niu. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng. - GV giải thích 1 số từ và đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6. Củng cố: - Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: - 2 HS đọc. - HS đọc theo GV: ăng, âng. -Vần ăng được tạo bởi 2 âm, âm ă đứng trước, âm ng đứng sau. - Giống: kết thúc bằng âm ng. Khác: Vần ăng bắt đầu bằng ă. - HS đánh vần nhóm, cá nhân, lớp. - HS ghép vần ăng. - HS đọc trơn cá nhân. - Tiếng măng có âm m đứng trước, vần ăng đứng sau. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép tiếng măng. - Tranh vẽ măng tre. - 4 HS đọc. - HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp. * HS thực hiện. * Múa hát tập thể - HS đọc nhẩm. - rặng, phẳng, lặng, vầng, nâng. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 3, 4 HS đọc lại. - Các nhóm cử đại diện lên đọc. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 7. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa cuối bãi. Sóng vỗ bờ rì rào, rì rào. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Khi đọc câu gặp dấu chấm, dấu phẩy chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. * Giải lao giữa tiết 8. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: ăng, âng, măng tre, nhà tầng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? - Cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm 1 số bài viết và nhận xét. 9. Luyện nói theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ . - Hãy đọc tên bài luyện nói. + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. + Gợi ý: - Trong tranh vẽ những ai ? - Em bé trong tranh đang làm gì ? - Bố mẹ em thường khuyên em những điều gì - Em có làm theo lời khuyên của bố mẹ em không ? - Khi làm theo lời khuyên của bố mẹ em cảm thấy như thế nào ? - Em muốn trở thành người con ngoan thì phải làm ? III. Củng cố - dặn dò: +Trò chơi: Thi đọc tiếng, từ có vần ăng, âng. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. : Đọc lại bài. Xem trước bài 54. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Vầng trăng, rặng dừa và sóng. - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. - vầng, trăng, rặng. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Nghỉ hơi, ngắt hơi. - 4 HS đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Múa hát tập thể - HS theo dõi và viết vào bảng con. - Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - HS viết trong vở theo HD. - 2 HS đọc. - HS thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Mẹ, chị và em. - đang đòi mẹ. - HS nêu. - HS chơi theo tổ. - Cả lớp đọc đồng thanh. -------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Toán Luyện tập A- Mục tiêu: - Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 7. - Làm bài tập 1; bài 2 cột 1, 2; bài 3 cột 1, 3; bài 4 cột 1, 2; bài 5 trong SGK. B- Đồ dùng: - Bảng phụ viết sẵn BT 4 cột 1, 2; tranh BT5, VBT. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng làm BT. 7 - 2 = 6 - 6 = 7 - 4 = - Gọi HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 7. - GV nhận xét và cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS làm BT trong SGK: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm bài vào bảng con. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp (cột 1, 2). - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Bài yêu cầu gì ? - Hướng dẫn HS sử dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 7 để làm. - Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm (cột 1, 3). 2 + = 7 7 - = 1 . - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nêu cách làm. 3 + 4 7 5 + 2 6 - Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm (cột 1, 2). - GV chấm, chữa bài. Bài 5: Cho HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở. III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: "Ai nhanh - Ai khéo. - GV hướng dẫn cách chơi. - Nhận xét chung giờ học. ờ: Luyện làm tính ở nhà. - 3 HS lên bảng làm. 7 - 2 = 5 6 - 6 = 0 7 - 4 = 3 - 1 số HS đọc. * Tính: - HS làm bài vào bảng con. - - - + + - 7 2 4 7 7 7 3 5 3 1 0 5 4 7 7 6 7 2 * Tính: - HS tính nhẩm và nêu kết quả. 6 + 1 = 7 5 + 2 = 7 1 + 6 = 7 2 + 5 = 7 7 - 6 = 1 7 - 5 = 2 7 - 1 = 6 7 - 2 = 5 * Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. 2 + 5 = 7 7 - 6 = 1 7 - 3 = 4 7 - 4 = 3 4 + 3 = 7 7 - 0 = 7 * Điền dấu ( >, <, = ) thích hợp. - Thực hiện phép tính ở vế trái trước rồi lấy kết quả tìm được so sánh với số bên phải để điền dấu. 3 + 4 = 7 5 + 2 > 6 7 - 4 < 4 7 - 2 = 5 * HS thực hiện. 3 + 4 = 7 - HS thực hiện chơi theo nhóm. ============================================ Buổi chiều: Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 54 : ung, ưng A- Mục tiêu: - Đọc được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo. * GDMT: Giáo dục HS tình cảm yêu quý thiên nhiên, có ý thức giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: rặng dừa, vầng trăng, nâng niu. - Đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Dạy học vần: ung - GV ghi bảng vần ung và đọc mẫu. - Vần ung được tạo bởi mấy âm ? - Hãy so sánh vần ung với âng ? - Đánh vần: u - ngờ - ung. - Lệnh HS ghép vần mới. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Dạy tiếng khoá: - GV ghi bảng: súng - Hãy phân tích tiếng súng ? - Đánh vần: sờ - ung - sung - sắc - súng . - Tìm âm s và dấu sắc ghép với vần ung để tạo thành tiếng mới. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Dạy từ khoá: - Cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ? H: Bông hoa súng nở trong hồ ao làm cho cảnh vật thiên nhiên như thế nào ? - Ghi bảng và đọc mẫu: bông súng - Cho HS đọc: ung, súng, bông súng. - GV theo dõi, chỉnh sửa. ưng (Quy trình tương tự như vần ung). * Giải lao giữa tiết 5. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: cây sung, trung thư, củ gừng, vui mừng. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng. - GV giải thích 1 số từ và đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6. Củng cố: - Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - 2 HS đọc. - HS đọc theo GV: ung, ưng. -Vần ung được tạo bởi 2 âm, âm u đứng trước, âm ng đứng sau. - Giống: kết thúc bằng âm ng. Khác: Vần ung bắt đầu bằng u. - HS đánh vần nhóm, cá nhân, lớp. - HS ghép vần ung. - HS đọc trơn cá nhân. - Tiếng súng có âm s đứng trước, vần ung đứng sau thêm dấu ( ựự) .. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép tiếng súng. - Tranh vẽ bông súng. - Thêm đẹp đẽ. - 4 HS đọc. - HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp. * HS thực hiện. * Múa hát tập thể - HS đọc nhẩm. - sung, trung, gừng, mừng. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 3, 4 HS đọc lại. - Các nhóm cử đại diện lên đọc. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 7. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV viết đoạn thơ ứng dụng lên bảng: Không sơn mà đỏ Không gõ mà kêu Không khều mà rụng. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - Khi đọc câu xong mỗi dòng thơ chúng ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Yêu cầu HS thảo luận và giải câu đố. + Đọc bài trong SGK. * Giải lao giữa tiết 8. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: ung, ưng, bông súng, sừng hươu. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm 1 số bài viết và nhận xét. 9. Luyện nói theo chủ đề: Rừng, thung lũng, suối, đèo. - Hãy đọc tên bài luyện nói. + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. + Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? - Rừng thường có những gì ? - Em thích những con vật nào có trong rừng? - Em có biết thung lũng, suối, đèo ở đâu không ? - Chúng ta có cần bảo vệ rừng không ? III. Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi đọc tiếng, từ có vần ung, ưng. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. : Đọc lại bài. Xem trước bài 55. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Vẽ mặt trời, sấm sét, mưa. - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. - rụng. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Ngắt hơi. - 4 HS đọc lại. - HS thảo luận N4 và giải câu đố. - Không sơn mà đỏ: Ông mặt trời. - Không gõ mà kêu: Sấm sét. - Không khều mà rụng: Mưa. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Múa hát tập thể - HS theo dõi và viết vào bảng con. - HS viết trong vở theo HD. - 2 HS đọc. - HS thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Rừng, thung lũng, suối, đèo. - HS nêu. - HS chơi theo tổ. - Cả lớp đọc đồng thanh. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán: Ôn luyện A- Mục tiêu: - Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 7; viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4. b- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS làm các BT sau: Bài 1: Tính ? 3 + 4 = 1 + 6 = 4 + 3 = 6 + 1 = 7 - 4 = 7 - 6 = 7 - 3 = 7 - 1 = - GV chấm và chữa bài. Bài 2: Cho các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. Hãy chọn ra hai số rồi cộng lại để được: Kết quả bằng 5. Kết quả bằng 7 - GV hướng dẫn cách làm, lệnh HS làm bài vào vở. - GV chấm và chữa bài. Bài 3: Điền dấu (>, <, =) thích hợp. 3 + 4 2 +3 6 + 1 7 - 0 7 - 4 6 - 2 7 - 6 5 - 5 - Cho HS nêu cách làm. - Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Viết phép tính thích hợp. ( ( ( ( ( ( ( - GV chấm, chữa bài. III. Củng cố dặn dò: - Cho HS thi đọc thuộc bảng cộng vừa học. - Nhận xét chung giờ học. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. * HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. a) 0 và 5 vì : 0 + 5 = 5 b) 3 và 4 vì . 1 và 4 vì : 1 + 4 = 5 2 và 5 vì . 2 và 3 vì : 2 + 3 = 5 * HS nêu yêu cầu. - 1 số HS nêu cách làm. - Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. * HS quan sát tranh, đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở. - Có 4 điện thoại, thêm 3 điện thoại. Hỏi tất cả có mấy điện thoại ? 4 + 3 = 7 ======================================================= Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Tập viết tuần 11 Nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, A- Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, ; kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sãn các từ : nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết. - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Quan sát mẫu nhận xét. - GV treo bảng phụ lên bảng: - Cho HS đọc chữ trong bảng phụ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, - Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao các chữ . - GV theo dõi, nhận xét thêm. 3. Hướng dẫn và viết mẫu. - GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, - Lệnh cho HS viết bảng con. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở. - Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - Lệnh cho HS viết bài vào vở. - GV quan sát và giúp đỡ HS yếu. - Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định (nếu có ). - GV chấm 1 số bài, chữa lỗi sai phổ biến. III. Củng cố - dặn dò: - Thu số vở còn lại về nhà chấm. + Trò chơi: Thi viết chữ đẹp. - Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp : Luyện viết trong vở ô li. - Mỗi em viết 1 từ: thợ hàn, khâu áo. - HS đọc cá nhân, cả lớp. - HS nhận xét và phân tích từng chữ. - HS theo dõi. - HS theo dõi tập viết vào bảng con. - 1 HS nêu. - HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. - Các tổ cử đại diện lên chơi. --------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tập viết tuần 12 Con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, A- Mục tiêu: - Viết đúng các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, ; kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết , tập một. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sãn các từ : con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, C- Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết: - GV nhận xét và cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài:
Tài liệu đính kèm: