Bài 46 : ôn, ơn
A- MỤC TIÊU:
- Đọc được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca ; từ và các câu ứng dụng.
- Viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca .
- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Mai sau khôn lớn.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: áo len, khen ngợi, mũi tên, nền nhà. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng. - GV giải thích 1 số từ, đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6. Củng cố: - Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: - 2 HS đọc. - HS đọc theo GV: en, ên. - Vần en được tạo bởi 2 âm, âm e đứng trước, âm n đứng sau. - Giống: Kết thúc bằng n. Khác: Vần en bắt đầu bằng e. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép vần en. - HS đọc trơn cá nhân. - Tiếng sen có âm s đứng trước, vần en đứng sau. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép tiếng sen. - Tranh vẽ lá sen. - 4 HS đọc. - HS đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp. * HS thực hiện. * Múa hát tập thể - HS đọc nhẩm. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 3, 4 HS đọc lại. - Các nhóm cử đại diện lên đọc. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 7. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Khi đọc gặp dấu chấm chúng ta lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. * Giải lao giữa tiết 8. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: en, ên, lá sen, con nhện. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? - Cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm 1 số bài viết và nhận xét. 9. Luyện nói theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. - GV yêu cầu HS quan sát và thảo luận: + Gợi ý - Tranh vẽ gì ? - Trong lớp, bên phải là bạn nào ? - Khi xếp hàng đứng trước và đứng sau em là bạn nào ? - Bên trái tổ em là tổ nào ? - Em viết bằng tay nào ? III. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi đọc tiếng, từ có vần en, ên. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. : Đọc lại bài. Xem trước bài 48. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Vẽ nhà Dế Mèn và nhà Sên. - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. - Mèn, Sên, trên. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Nghỉ hơi. - 4 HS đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Múa hát tập thể - HS theo dõi và viết vào bảng con. - Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - HS viết trong vở theo HD. - HS thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Mèo, chó, quả bóng, bàn, ghế. - HS nêu. - HS chơi theo tổ. - Cả lớp đọc đồng thanh. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Toán Phép cộng trong phạm vi 6 A- Mục tiêu: - Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Làm bài tập 1; bài 2 cột 1, 2, 3; bài 3 cột 1, 2; bài 4 trong SGK. B- Đồ dùng: - Bộ đồ dùng toán, các mô hình phù hợp, SGK, VBT. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 5 - 3 = 5 - 0 = 3 + 2 = 0 + 4 = H: Hai số giống nhau, đem trừ đi nhau cho ta kết quả bằng mấy ? H: Một số bất kỳ đem trừ đi 0 cho ta kết quả bằng mấy ? II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: linh hoạt 2- Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6. a- Lập công thức: 5 + 1 = 6; 1 + 5 = 6 - GV gắn hình vẽ lên bảng và yêu cầu HS quan sát, nêu bài toán: 55555 5 - Cho HS đếm số hình tam giác và trả lời. - Ta thực hiện phép tính gì ? - Ai nêu được phép tính ? - 5 cộng 1 bằng mấy ? - GV viết bảng: 5 + 1 = 6 và yêu cầu HS đọc. - Vậy 1 cộng 5 bằng mấy ? - GV viết bảng: 1 + 5 = 6 và yêu cầu HS đọc. - Cho HS đọc lại cả 2 công thức: 5 + 1 = 6 1 + 5 = 6 b. Hướng dẫn HS thành lập các công thức: 4 + 2 = 6 ; 2 + 4 = 6 ; 3 + 3 = 6 ( Tương tự như phần a) c. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng: - Cho HS đọc lại bảng cộng - GV cho HS đọc thuộc bảng cộng bằng cách xoá dần 3- Thực hành: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. - GV đọc phép tính yêu cầu HS ghi phép tính vào bảng con và tính kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp ( cột 1, 2, 3). - GV nhận xét, chữa bài và cũng cố tính chất giao hoán của phép cộng: 4 + 2 = 6, 2 + 4 = 6 . Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu và cách làm. 4 + 1 + 1 = - Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm ( cột 1, 2). - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở. - GV chấm, chữa bài. III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Cho HS thi đua đặt bài toán có phép cộng trong phạm vi 6. - Nhận xét chung giờ học. - 2 HS lên bảng làm. 5 - 3 = 2 5 - 0 = 5 3 + 2 = 5 0 + 4 = 4 - Bằng không. - Bằng chính số đó . - HS quan sát và nêu: - Bên trái có 5 hình tam giác, bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có bao nhiêu hình tam giác ? - 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác nữa là 6 hình tam giác. - Phép cộng. - HS nêu 5 + 1 - 5 + 1 = 6 - HS đọc: " Năm cộng một bằng sáu”. - 1 + 5 = 6 - HS đọc: " Một cộng năm bằng sáu”. - 1 số HS đọc. - HS đọc đồng thanh bảng cộng. * Tính: - HS làm bài vào bảng con. + + + + + + 5 2 3 1 2 0 1 4 3 5 4 6 6 6 6 6 6 6 * Tính: - HS tính nhẩm và nêu kết quả. 4 + 2 = 6 5 + 1 = 6 5 + 0 = 5 2 + 4 = 6 1 + 5 = 6 0 + 5 = 5 * Tính: - Cộng theo thứ tự từ phải sang trái, lấy số thứ nhất cộng với số thứ hai được bao nhiêu cộng tiếp với số thứ ba. - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. 4 + 1 + 1 = 6 5 + 1 + 0 = 6 3 + 2 + 1 = 6 4 + 0 + 2 =6 * Viết phép tính thích hợp. - HS đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở. a) Có 4 con chim đang đậu trên cành, 2 con chim bay đến. Hỏi tất cả có mấy con chim ? 4 + 2 = 6 b) Hàng trên có 3 ô tô trắng, hàng dưới có 3 ô tô xanh. Hỏi tất cả có mấy ô tô ? 3 + 3 = 6 - HS chơi theo nhóm. -------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: đạo đức Nghiêm trang khi chào cờ (T1) A- Mục tiêu: - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt nam. - Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì. - Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. - Tôn kính Quốc kì và yêu Tổ quốc Việt Nam. B- Tài liệu, phương tiện: - Vở bài tập đạo đức 1, tranh, lá cờ Tổ quốc. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Con đã lễ phép với anh chị mình chưa ? - Con có em bé không? Con đã nhường nhịn em ra sao? GV nhận xét, đánh giá. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu bài: ( linh hoạt) 2- Hoạt động 1: Quan sát tranh BT1 và đàm thoại. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. H: - Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? - Các bạn đó là người nước nào ? Vì sao em biết ? KL: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu, làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản. Trẻ em có quyền có quốc tịch, Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. 3. Hoạt động 2: Quan sát tranh BT2 và đàm thoại. Yêu cầu HS quan sát tranh theo nhóm đôi và cho biết - Những người trong tranh đang làm gì ? - Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào ? - ở tranh 1, 2 vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào cờ ? - ở tranh 3 vì sao họ lại sung sướng cùng nhau nâng lá cờ Tổ quốc ? KL: - Quốc kì tượng trưng cho một nước. Quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. - Quốc ca là bài hát chính của một nước dùng khi chào cờ. - Khi chào cờ cần phải: Bỏ nón mũ; sửa sang lại đầu tóc, quần áo chỉnh tề; đứng nghiêm; mắt hướng nhìn Quốc kì. - Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam. 4. Hoạt động 3: HS làm BT 3. Yêu cầu HS làm BT và trình bày ý kiến những bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ ? KL: Khi chào cờ phải đứng nghiêm trang, không quay ngang, quay ngửa, nói chuyện riêng. 5. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học D: Tập thực hiện chào cờ đúng. - Một vài em trả lời. - HS quan sát và trả lời câu hỏi. - Học sinh chú ý lắng nghe. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS lắng nghe. - HS làm BT3. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. ==================================================== Thứ năm, ngày 10 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 48 : in , un A- Mục tiêu: - Đọc được: in, un, đèn pin, con giun ; từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: in, un, đèn pin, con giun . - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, đoạn thơ ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: khen ngợi, mũi tên, nền nhà. - Đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Dạy học vần: in - GV ghi bảng vần in và đọc mẫu. - Vần in được tạo nên bởi mấy âm ? Hãy phân tích vần in ? - Hãy so sánh vần in với en ? - Đánh vần: i - nờ - in. - Lệnh HS ghép vần mới. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Dạy tiếng khoá: - GV ghi bảng: pin - Hãy phân tích tiếng pin ? - Đánh vần: pờ - in - pin. - Lệnh HS ghép tiếng mới. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Dạy từ khoá: - Cho HS quan sát và hỏi: Đây là cái gì ? - Ghi bảng và đọc mẫu: đèn pin - Cho HS đọc tổng hợp: in, pin, đèn pin. - GV theo dõi, chỉnh sửa. un (Quy trình tương tự như vần in). * Giải lao giữa tiết 5. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: nhà in, xin lỗi, mưa phùn, vun xới. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng. - GV giải thích 1 số từ, đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6. Củng cố: - Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới. - GV đánh giá, cho điểm. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: - 2 HS đọc. - HS đọc theo GV: in, un. - Vần in được tạo bởi 2 âm, âm i đứng trước, âm n đứng sau. - Giống: kết thúc bằng âm n. Khác: Vần in bắt đầu bằng âm i. - HS đánh vần nhóm, cá nhân, lớp. - HS ghép vần in. - HS đọc trơn cá nhân. - Tiếng pin có âm p đứng trước, vần in đứng sau. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép tiếng pin. - đèn pin. - 4 HS đọc . - HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp. * HS thực hiện. * Múa hát tập thể - HS đọc thầm. - in, xin, phùn, vun. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 3, 4 HS đọc lại. - Các nhóm cử đại diện lên đọc thi. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 7. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc đoạn thơ ứng dụng. - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? - GV viết đoạn thơ ứng dụng lên bảng: ủn à ủn ỉn Chín chú lợn con ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng. - Khi đọc xong mỗi dòng thơ ta phải lưu ý điều gì ? - GV đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. * Giải lao giữa tiết 8. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: in, un, đèn pin, con giun. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? - Cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm 1 số bài viết và nhận xét. 9. Luyện nói theo chủ đề: Nói lời xin lỗi. - Hãy đọc tên bài luyện nói. + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. + Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? - Vì sao bạn trong tranh lại buồn như vậy? - Khi đi học muộn, con có xin lỗi không ? - Khi làm bạn ngã hoặc làm hỏng đồ dùng của bạn con có xin lỗi không? - Khi không thuộc bài con phải làm gì ? III. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi đọc tiếng, từ có vần in, un. - Nhận xét chung giờ học. : Đọc lại bài. Xem trước bài 49. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Vẽ đàn lợn con đang nằm ngủ. - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. - ủn, ỉn, chín. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Ngắt hơi. - 4 HS đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Múa hát tập thể - HS theo dõi và viết vào bảng con. - Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - HS viết trong vở theo HD. - 2 HS đọc. - HS thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Vẽ lớp học có cô giáo và các bạn. - Vì đi học muộn. - Có. - HS nêu. - Xin lỗi cô giáo. - HS chơi theo tổ. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Toán Phép trừ trong phạm vi 6 A- Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Làm bài tập 1; bài 2; bài 3 cột 1, 2; bài 4 trong SGK. B- Đồ dùng: - Bộ đồ dùng toán, các mô hình phù hợp. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 5 - 1 + 2 = 3 - 3 + 6 = 4 - 2 + 4 = 2 - 1 + 5 = - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: linh hoạt 2- Lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6. a- Lập công thức: 6 - 1 = 5; 6 - 5 = 1 - GV gắn hình vẽ lên bảng và yêu cầu HS nêu bài toán: 55555 5 - Cho HS đếm số hình tam giác và trả lời. - Ta thực hiện phép tính gì ? - Ai nêu được phép tính ? - 6 trừ 1 bằng mấy ? Yêu cầu HS viết kết quả. - GV viết bảng: 6 - 1 = 5 và yêu cầu HS đọc. - Vậy 6 trừ 5 bằng mấy ? Yêu cầu HS viết kết quả. - GV viết bảng: 6 - 5 = 1 và yêu cầu HS đọc. - Cho HS đọc lại cả 2 công thức: 6 - 1 = 5 6 - 5 = 1 b. Hướng dẫn HS thành lập các công thức: 6 - 2 = 4 ; 6 - 4 = 2 ; 6 - 3 = 3 ( Tương tự như phần a) c. Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ: - Cho HS đọc lại bảng trừ - GV cho HS đọc thuộc bảng trừ bằng cách xoá dần. 3- Thực hành: Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu. - GV đọc phép tính yêu cầu HS ghi phép tính vào bảng con và tính kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS tính nhẩm và nêu kết quả. - Yêu cầu HS quan sát kĩ cột 1. - Qua đó củng cố cho HS mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng. Bài 3: Bài yêu cầu gì ? - Cho HS nêu cách làm. 6 - 4 - 2 = - Lệnh HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm ( cột 1, 2). - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát tranh, đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở. - GV chấm, chữa bài. III- Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Cho HS thi đua đặt bài toán có phép trừ trong phạm vi 6. - Nhận xét chung giờ học. - 2 HS lên bảng làm. 5 - 1 + 2 = 6 3 - 3 + 6 = 6 4 - 2 + 4 = 6 2 - 1 + 5 = 6 - HS quan sát và nêu: - Có 6 hình tam giác, bớt đi 1. Hỏi còn lại mấy hình tam giác ? - 6 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 5 hình tam giác. - Phép trừ. - HS nêu: 6 - 1 = - HS viết phép tính: 6 - 1 = 5 - HS đọc: " Sáu trừ một bằng năm”. - HS viết phép tính: 6 - 5 = 1 - HS đọc:" Sáu trừ năm bằng một”. - 1 số HS đọc. - HS đọc đồng thanh bảng trừ. * Tính: - HS làm bài vào bảng con. - - - - - - 6 6 6 6 6 6 3 4 1 5 2 0 3 2 5 1 4 6 * Tính: - HS tính nhẩm và nêu kết quả. 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 = 6 6 - 5 = 1 6 - 2 = 4 6 - 3 = 3 6 - 1 = 5 6 - 4 = 2 6 - 0 = 6 * Tính: - Trừ theo thứ tự từ phải sang trái, lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai ... - HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. 6 - 4 - 2 = 0 6 - 2 - 1 = 3 6 - 2 - 4 = 0 6 - 1 - 2 = 3 * Viết phép tính thích hợp. - HS đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở. a) Trong ao có 6 con vịt, 1 con lên bờ. Hỏi trong ao lúc này còn mấy con vịt ? ( 6 - 1 = 5 ) b) Lúc đầu trên dây điện có 6 con chim, 2 con vừa bay đi. Hỏi lúc này còn mấy con chim ? 6 - 2 = 4 - HS chơi theo nhóm. ================================================== Buổi chiều: Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 49 : iên , yên A- Mục tiêu: - Đọc được: iên, yên, đèn điện, con yến ; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: iên, yên, đèn điện, con yến. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Biển cả. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: xin lỗi, mưa phùn, vun xới. - Đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Dạy học vần: iên - GV ghi bảng vần iên và đọc mẫu. - Vần iên được tạo nên bởi mấy âm ? Hãy phân tích vần iên ? - Hãy so sánh vần iên với ên ? - Đánh vần: iê - nờ - iên. - Lệnh HS ghép vần mới. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Dạy tiếng khoá: - GV ghi bảng: điện - Hãy phân tích tiếng điện ? - Đánh vần: đờ - iên - điên - nặng - điện. - Lệnh HS ghép tiếng mới. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Dạy từ khoá: - Cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng và đọc mẫu: đèn điện - Cho HS đọc tổng hợp: iên, điện, đèn điện. - GV theo dõi, chỉnh sửa. yên (Quy trình tương tự như vần iên). * Giải lao giữa tiết 5. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng: cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng. - GV giải thích 1 số từ, đọc mẫu. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 6. Củng cố: - Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới. - GV đánh giá, cho điểm. - Nhận xét chung giờ học. - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: - 2 HS đọc. - HS đọc theo GV: iên, yên. - Vần iên được tạo bởi 2 âm, âm iê đứng trước, âm n đứng sau. - Giống: kết thúc bằng âm n. Khác: Vần iên bắt đầu bằng âm iê. - HS đánh vần nhóm, cá nhân, lớp. - HS ghép vần iên. - HS đọc trơn cá nhân. - Tiếng điện có âm đ đứng trước, vần iên đứng sau thêm dấu (.) dưới ê. - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp. - HS ghép tiếng điện. - Tranh vẽ đèn điện. - 4 HS đọc . - HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp. * HS thực hiện. * Múa hát tập thể - HS đọc thầm. - biển, viên, yên. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - 3, 4 HS đọc lại. - Các nhóm cử đại diện lên đọc thi. Tiết 2 Giáo viên Học sinh 7. Luyện tập: + Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì - GV viết câu ứng dụng lên bảng: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ mới. - Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới. - Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng. - Khi đọc câu có dấu chấm, dấu phẩy ta phải chú ý điều gì ? - GV đọc mẫu câu ứng dụng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. + Đọc bài trong SGK. * Giải lao giữa tiết 8. Luyện viết: - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết: iên, yên, đèn điện, con yến. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ? - Cho HS viết bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. - GV chấm 1 số bài viết và nhận xét. 9. Luyện nói theo chủ đề: Biển cả. - Hãy đọc tên bài luyện nói. + Yêu cầu thảo luận nhóm đôi. + Gợi ý: - Tranh vẽ gì ? - Em thấy trên biển có gì? - Nước biển như thế nào? - Người ta dùng nước biển để làm gì? - Em có thích biển không? - Nếu được đi biển chơi em sẽ làm gì? * Để có bãi biển sạch, đẹp và bầu không khí trong lành chúng ta phải làm gì ? III. Củng cố - dặn dò: + Trò chơi: Thi đọc tiếng, từ có vần iên, yên. - Cho HS đọc lại bài trên bảng. - Nhận xét chung giờ học. : Đọc lại bài. Xem trước bài 50. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Tranh vẽ đàn kiến đang chở lá khô để xây nhà. - Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to. - Kiến, kiên. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Ngắt, nghỉ hơi. - 4 HS đọc lại. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Múa hát tập thể - HS theo dõi và viết vào bảng con. - Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh. - HS viết trong vở theo HD. - 2 HS đọc. - HS thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay. - Vẽ biển cả. - tàu, thuyền. - Mặn. - Làm muối. - Có. - HS nêu. - không được vứt rác xuống bãi biển. - HS chơi theo tổ. - Cả lớp đọc đồng thanh. --------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Toán: Ôn luyện A. Mục tiêu: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 6 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4. b. các Hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Tính: 5 + 0 + 1 = 2 + 1 + 2 = 3 + 1 + 2 = 4 + 2 + 0 = 1 + 0 + 4 = 1 + 1+ 4 = - Lệnh HS làm bài. - GV chấm, chữa bài. Bài 2: Điền dấu ( +, - ) thích hợp: 4 1 3 = 6 2 1 3 = 6 1 41 = 6 3 2 5 = 6 - Lệnh HS làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 3: Viết phép tính thích hợp: 5555 55 a) { { { { { { b) - Cho HS đặt đề toán rồi viết phép tính thích hợp vào vở. - GV chấm, chữa bài. Bài 4: Hình vẽ bên có hình tam giác. - Lệnh HS làm bài. - GV chấm, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học. * HS nêu đề bài. - HS làm bài vào vở, 3 em lên bảng chữa bài. * HS nêu yêu cầu. - HS làm bài, 2 em lên bảng chữa bài. * HS nêu đề bài. a) Có 4 hình tam giác, thêm 2 hình tam giác. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác ? 4 + 2 = 6 b) Có 1 bông hoa, thêm 5 bông hoa. Hỏi tất cả có mấy bông hoa ? 1 + 5 = 6 * HS nêu yêu cầu: - HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng thực hiện. - Có 5 hình tam giác. ========================================== Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2011 Tiết 1 + 2: tiếng việt Bài 50 : uôn , ươn A- Mục tiêu: - Đọc được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai ; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai. - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. B- Đồ dùng dạy học: - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C- Các hoạt động dạy học: Tiết 1 Giáo viên Học sinh I. Kiểm tra bài cũ: -Viết và đọc: cá biển, viên phấn, yên ngựa. - Đọc từ và câu ứng dụng. - GV nhận xét, cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: trực tiếp 2. Dạy học vần: uôn - GV ghi bảng vần uôn và đọc mẫu. - Vần uôn được tạo bởi mấy âm ? Hãy phân tích vần uôn ? - Hãy so sánh vần uôn với ôn ? - Đánh vần: uô - nờ - uôn. - Lệnh HS ghép vần mới. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 3. Dạy tiếng khoá: - GV ghi bảng: chuồn - Hãy phân tích tiếng chuồn ? - Đánh vần: chờ - uôn - chuôn - huyền -chuồn. - Lệnh HS ghép tiếng mới. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4. Dạy từ khoá: - Cho HS quan sát và hỏi: Tr
Tài liệu đính kèm: