Giáo án các môn học lớp 1 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần 11

Tiết 1 + 2: TIẾNG VIỆT

Bài 42 : ưu, ươu

A- MỤC TIÊU:

 - Đọc được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao ; từ và các câu ứng dụng.

 - Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.

 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt.

 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

 

doc 25 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 638Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Trường tiểu học Nam Xuân - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể: Sói và Cừu.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: chú cừu, mưu trí, bầu rượu.
- Đọc từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.	
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Ôn tập:
- GV treo bảng ôn.
- Yêu cầu HS đọc lại các chữ trong bảng ôn.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Ghép chữ thành vần.
- Yêu cầu HS ghép các chữ ở cột dọc với các chữ hàng ngang thành vần. 
- Các ô trong bảng có tô màu mang ý nghĩa gì ?
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
* Nghỉ giải lao giữa tiết
4. Đọc từ ứng dụng.
- GV ghi bảng: ao bèo, cá sấu, kì diệu.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần vừa ôn.
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.
- GV đọc mẫu, giải thích 1 số từ.
5. Củng cố:
Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần vừa ôn.
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ: 
- 2 -> 3 HS đọc.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS lần lượt ghép và đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- Những ô tô màu là không ghép được vần.
* Lớp trưởng điều khiển
- HS đọc thầm.
- ao, bèo, sấu, diệu.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 số HS đọc lại.
- Các tổ cử đại diện tham gia.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
6. Luyện tập:
+ Luyện đọc lại bài ôn ở bảng tiết 1.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ? 
- GV viết câu ứng dụng lên bảng: Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần vừa ôn.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng: 
- GV nhận xét, đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc bài trong SGK.
7. Luyện viết: 
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết: cá sấu, kì diệu.
- Hướng dẫn HS viết trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, .
- GV theo dõi, chỉnh sửa và chấm 1 số vở.
 * Nghỉ giải lao giữa tiết
8. Kể chuyện: Sói và Cừu.
- Yêu cầu HS đọc tên câu chuyện.
- GV kể diễn cảm 2 lần, (lần 2 kể bằng tranh).
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh và kể. 
Tranh 1: Sói và Cừu đang làm gì ?
- Sói đã trả lời như thế nào?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Tranh 2: Sói nghĩ và hành động ra sao ?
Tranh 3: Liệu cừu có bị ăn thịt không ? Điều gì xảy ra tiếp đó?
- Hãy kể lại nội dung tranh 3.
Tranh 4: Như vậy chú cừu thông minh của chúng ta ra sao?
- Em hãy kể lại nội dung tranh 4.
- Câu chuyện cho chúng ta thấy điều gì ?
 III. Củng cố - dặn dò:
- Trò chơi: Thi viết tiếng có vần vừa ôn.
- Cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét chung giờ học.
- Xem trước bài 44.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Tranh vẽ Sáo Sậu, châu chấu, cào cào. 
- Cả lớp đọc thầm, 1 em đọc to.
- Sáo Sậu, ráo, sau, nhiều, châu, chấu, cào.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 1 số em đọc lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS theo dõi và viết vào bảng con .
- HS tập viết trong vở theo HD.
* Thể dục vui khoẻ
- 2 HS đọc.
- HS nghe và thảo luận nhóm 2.
- HS lần lượt lên kể và chỉ theo tranh.
- Một con sói đang lồng lộn đi tìm thức ăn ... gì không ?
- Tôi nghe nói . nghe một bài.
- Sói nghĩ .. rống lên.
- 2 HS kể lại nội dung tranh 2.
- Tận cuối bãi  1 gậy.
- 2 HS kể.
- 1, 2 HS kể.
- Sói chủ quan độc ác nên bị đền tội. Cừu bình tĩnh, thông minh nên thoát chết.
- HS chơi theo tổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Số 0 trong phép trừ
A. Mục tiêu:
 - Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ ; 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừ có số 0 ; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 cột 1, 2; bài 3 trong SGK.
B. Đồ dùng dạy học: 
 - Bộ đồ dùng toán 1, SGK, VBT.
C. các Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 5.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Giới thiệu phép trừ hai số bằng nhau.
Bước 1: Giới thiệu phép trừ 1 - 1= 0
- Cho HS quan sát tranh 1 nêu bài toán:
- Muốn biết trong lồng còn mấy con vịt ta làm phép tính gì ?
- Ai có thể nêu phép tính.
- GV ghi bảng: 1 - 1 = 0 và cho HS đọc.
Bước 2: Giới thiệu phép trừ 3 - 3 = 0
- Cho HS cầm 3 que tính và nói. Trên tay các em bây giờ có mấy que tính ?
- Bớt đi 3 que tính hỏi còn mấy que tính ?
- Yêu cầu HS nêu lại toàn bộ bài toán.
- Cho HS nêu phép tính tương ứng:
- GV Ghi bảng: 3 - 3 = 0 và cho HS đọc.
+ Cho HS nêu thêm một phép tính tương tự, chẳng hạn: 2 - 2 
- GV chỉ vào hai phép trừ mới hình thành: 1 - 1 = 0 ; 3 - 3 = 0 và hỏi: Các số trừ đi nhau có giống nhau không ?
- Hai số giống nhau trừ đi nhau thì cho ta kết quả bằng mấy ?
3. Giới thiệu phép trừ "Một số trừ đi 0"
Bước 1: Giới thiệu phép trừ 4 - 0 = 4
- GV treo 4 chấm tròn lên bảng và nêu bài toán "Có 4 hình vuông, bớt 0 hình vuông. Hỏi còn lại mấy hình vuông ?"
- Cho HS nêu câu trả lời.
- Yêu cầu HS nêu phép tính tương ứng.
- Ghi bảng: 4 - 0 = 4 và cho HS đọc.
Bước 2: Giới thiệu phép trừ: 5 - 0 = 5. Tiến hành tương tự.
- Cuối cùng cho HS đọc lại 2 phép tính: 
4 - 0 = 4 ; 5 - 0 = 0 và hỏi: Em có nhận xét gì về phép tính trên ?
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Cho HS nêu miệng kết quả, GV ghi bảng.
- Cho 1 vài em đọc lại.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu:
- Cho HS làm bảng con ( cột 1, 2) theo tổ.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Bài yêu cầu gì ?
- Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán rồi viết phép tính tương ứng vào vở.
- GV nhận xét, chấm điểm.
III. Củng cố - dặn dò: 
- Ai có thể tìm được một số mà lấy nó cộng với nó bằng chính nó ?
- Ai có thể tìm cho cô một số mà lấy nó trừ đi nó cũng bằng chính nó ?
- Cho HS nêu phép tính.
- Nhận xét chung giờ học.
- 2 HS lên bảng.
 5 - 3 = 5 - 1 = 
 4 + 1 = 5 - 2 = 
- 1 số em đọc thuộc.
- Trong lồng có 1 con vịt, 1 con chạy đi. Hỏi trong lồng còn mấy con vịt ?
- Phép trừ.
- HS nêu: 1 - 1 = 0
- HS đọc: Một trừ một bằng không.
- Có 3 que tính.
- Còn lại 0 que tính.
- Một vài HS nêu.
 3 - 3 = 0
- HS đọc: Ba trừ ba bằng không.
- HS nêu: 2 - 2 = 0
- Có giống nhau.
- Bằng 0.
- Có 4 hình vuông, bớt 0 hình vuông. Còn lại 4 hình vuông.
- HS nêu: 4 - 0 = 4
- HS đọc: Bốn trừ không bằng bốn.
- Lấy một số trừ đi 0 thì kết quả bằng chính số đó.
* Tính:
- HS nêu miệng kết quả.
 1 - 0 = 1 1 - 1 = 0 5 - 1 = 4
 2 - 0 = 2 2 - 2 = 0 5 - 2 = 3
 3 - 0 = 3	3 - 3 = 0 5 - 3 = 2
 4 - 0 = 4 4 - 4 = 0 5 - 4 = 1
 5 - 0 = 5 5 - 5 = 0 5 - 5 = 0
* Tính:
- HS làm bài và chữa bài.
 4 + 1 = 5 2 + 0 = 2
4 + 0 = 4 2 - 2 = 0
4 - 0 = 4 2 - 0 = 2
* Viết phép tính thích hợp:
- HS thực hiện.
a) Có 3 con ngựa trong chuồng, cả 3 con đều chạy đi. Hỏi trong chuồng còn mấy con ngựa ?
 3 - 3 = 0
b) Có 2 con cá trong bể, vớt ra 2 con. Hỏi trong bể còn mấy con cá ?
 2 - 2 = 0
- Số 0
- Số 0
- HS nêu: 0 - 0 = 0
====================================================
Thứ năm, ngày 3 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 + 2: tiếng việt
Bài 44 : on , an
A- Mục tiêu:
 - Đọc được: on, an, mẹ con, nhà sàn ; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được: on, an, mẹ con, nhà sàn .
 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Bé và bạn bè.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt.
 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: ao bèo, cá sấu, kì diệu.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Dạy học vần: on
- GV ghi bảng vần on và đọc mẫu.
- Vần on được tạo nên bởi những âm nào ?
- Hãy so sánh vần on với oi ?
- Đánh vần: o - nờ - on.
- Lệnh HS ghép vần mới.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Dạy tiếng khoá:
- GV ghi bảng: con
- Hãy phân tích tiếng con ?
- Đánh vần: cờ - on - con.
- Lệnh HS ghép vần mới.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4. Dạy từ khoá:
- Treo tranh cho HS quan sát và hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng và đọc mẫu: mẹ con
- Cho HS đọc tổng hợp: on, con, mẹ con.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
 an (Quy trình tương tự như vần on).
* Giải lao giữa tiết
5. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng: rau non, hòn đá, thợ hàn, bàn ghế.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng.
- GV giải thích 1 số từ, đọc mẫu.
* Để có rau rạch đảm bảo nguồn thức ăn cho con người chúng ta cần phải làm gì ?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
6. Củng cố:
- Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới.
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: 
- 2 HS đọc.
- HS đọc theo GV: on, an.
- HS đọc cá nhân.
- Vần on được tạo bởi 2 âm, âm o đứng trước, âm n đứng sau.
- Giống: bắt đầu bằng âm o.
 Khác: Vần on kết thúc bằng âm n.
- HS đánh vần nhóm, cá nhân, lớp.
- HS ghép vần on.
- HS đọc trơn cá nhân.
- Tiếng con có âm c đứng trước, vần on đứng sau.
 - HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép tiếng con.
- Tranh vẽ mẹ và con.
- 4 HS đọc .
- HS đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp.
* HS thực hiện.
* Múa hát tập thể
- HS đọc nhẩm.
- non, hòn, hàn, bàn.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 3, 4 HS đọc lại.
*  không được phun các loại thuốc kích thích, thuốc sâu
- Các nhóm cử đại diện lên đọc.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
7. Luyện tập:
+ Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ?
- GV viết câu ứng dụng lên bảng: Gấu mẹ dạy con chơi đàn. Còn Thỏ mẹ thì dạy con nhảy múa.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Khi đọc câu gặp dấu chấm chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc bài trong SGK.
 * Giải lao giữa tiết
8. Luyện viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết:
on, an, mẹ con, nhà sàn.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
- Cho HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- GV chấm 1 số bài viết và nhận xét.
9. Luyện nói theo chủ đề: Bé và bạn bè.
- Hãy đọc tên bài luyện nói.
+ Yêu cầu thảo luận: 
+ Gợi ý
- Trong tranh vẽ gì ?
- Các bạn con là những ai ? Họ ở đâu ?
- Con có quý các bạn không ?
- Các bạn ấy là những người như thế nào ?
- Con và các bạn thường giúp đỡ nhau những công việc gì ?
III. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi đọc tiếng, từ có vần on, an.
- Cho HS đọc lại bài trên bảng.
- Nhận xét chung giờ học.
: Đọc lại bài. Xem trước bài 45.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS trả lời.
- Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to.
- con, đàn, còn.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Nghỉ hơi.
- 4 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* Múa hát tập thể
- HS theo dõi và viết vào bảng con.
- Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
- HS viết trong vở theo HD.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Bé và bạn bè.
- HS nêu.
- HS chơi theo tổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
---------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0 ; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
 - Làm bài tập 1 cột 1, 2, 3; bài 2; bài 3 cột 1, 2; bài 4 cột 1, 2; bài 5a trong SGK.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh vẽ minh hoạ bài 5a, SGK, VBT.	
C- Các hoạt động dạy học. 
 Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng làm: 
 3 - 3 = Ê 4 - 0 = Ê 5 - 5 = Ê
- Yêu cầu HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 3, 4 và 5.
- GV nhận xét, cho điểm. 
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm BT trong SGK:
Bài 1 : Bài yêu cầu gì ?
- Cho cả lớp làm bài trong SGK (cột 1, 2, 3), một số HS nêu kết quả.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 2: Bài yêu cầu gì ?
- Lệnh HS làm bài vào bảng con, 3 em lên bảng làm.
Lưu ý: Viết các số phải thật thẳng cột với nhau.
- GV nhận xét và cho điểm.
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài bằng các câu hỏi gợi ý: Mỗi phép tính ta phải trừ mấy lần ?
- Chúng ta thực hiện như thế nào?
- Lệnh HS làm bài vào vở ô li (cột 1, 2)
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 4: Cho HS nêu yêu cầu ?
- Cho HS nêu cách làm.
- Lệnh cho HS làm và chữa bài (cột 1, 2).
- GV chấm, chữa bài.
Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS quan sát tranh a và đặt đề toán rồi viết phép tính tương ứng vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
III . Củng cố dặn dò.
+ Trò chơi: Viết phép tính thích hợp theo tranh.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Dặn về nhà làm BT trong VBT.
- 3 HS lên bảng: 
 3 - 3 = 0 4 - 0 = 4 5 - 5 = 0
- 3 HS đọc.
* Tính:
- HS làm vào SGK và nêu kết quả.
 5 - 4 = 1 4 - 0 = 4 3 - 3 = 0
 5 - 5 = 0 4 - 4 = 0 3 - 1 = 2
* Tính:
- HS làm bài bảng con, 3 em lên bảng làm.
-
-
-
-
-
-
 5 5 1 4 3 3
 1 0 1 2 3 0
 4 5 0 2 0 3
* Tính:
- Trừ hai lần.
- Trừ lần lượt từ trái qua phải lấy số thứ nhất trừ đi số thứ hai được bao nhiêu trừ tiếp đi số thứ ba.
- HS làm bài rồi lên bảng chữa bài.
 2 - 1 - 1 = 0 3 - 1 - 2 = 0 
 4 - 2 - 2 = 0 4 - 0 - 2 = 2
* Điền dấu (>, <, = ) vào chỗ chấm:
- Thực hiện phép tính trước rồi so sánh kết quả với số ở bên phải để điền dấu.
5 - 3 < 2 3 - 3 < 1
5 - 1 > 3 3 - 2 = 1
* Viết phép tính thích hợp:
- HS thực hiện.
a) Có 4 quả bóng bay, bay mất 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả bóng bay ?
 4 - 4 = 0
- Chơi theo tổ sau đó mỗi tổ đại diện 1 em lên viết.
====================================================
Buổi chiều:
Tiết 1 + 2: tiếng việt
Bài 45 : ân , ă - ăn
A- Mục tiêu:
 - Đọc được: ân, ă, ăn, cái cân, con trăn ; từ và các câu ứng dụng.
 - Viết được: ân, ăn, cái cân, con trăn .
 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Nặn đồ chơi.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sách tiếng việt tập 1. Bộ ghép chữ tiếng việt.
 - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C- Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc: hòn đá, thợ hàn, bàn ghế.
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- GV nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Dạy học vần: ân
- GV ghi bảng vần ân và đọc mẫu.
- Vần ân được tạo nên bởi những âm nào?
- Hãy so sánh vần ân với an ?
- Đánh vần: ớ - nờ - ân.
- Lệnh HS ghép vần mới.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Dạy tiếng khoá:
- GV ghi bảng: cân
- Hãy phân tích tiếng cân ?
- Đánh vần: cờ - ân - cân.
 - Lệnh HS ghép tiếng mới.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4. Dạy từ khoá:
- Cho HS quan sát và hỏi: Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng và đọc mẫu: cái cân
- Cho HS đọc tổng hợp: ân, cân, cái cân.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
 ăn (Quy trình tương tự như vần ân).
* Giải lao giữa tiết
5. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng: bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Cho HS đọc trơn tiếng, từ ứng dụng.
- GV giải thích 1 số từ, đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
6. Củng cố:
- Trò chơi: Đọc nhanh tiếng có vần mới.
- GV đánh giá, cho điểm.
- Nhận xét chung giờ học.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: 
- 2 HS đọc.
- HS đọc theo GV: ân, ă - ăn.
- 2 HS đọc.
- Vần ân được tạo bởi 2 âm, âm â đứng trước, âm n đứng sau.
- Giống: Kết thúc bằng âm n.
 Khác: Vần ân bắt đầu bằng âm â.
- HS đánh vần nhóm, cá nhân, lớp.
- HS ghép vần ân.
- HS đọc trơn cá nhân.
- Tiếng cân có âm c đứng trước, vần ân đứng sau.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép tiếng cân.
- Tranh vẽ cái cân.
- 4 HS đọc.
- HS đọc trơn: cá nhân, nhóm, lớp.
* HS thực hiện.
* Múa hát tập thể
- HS đọc thầm.
- thân, gần, khăn, rằn, dặn.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 3, 4 HS đọc lại.
- Các nhóm cử đại diện lên đọc.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
7. Luyện tập:
+ Luyện đọc lại bài tiết 1 ở bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- Cho HS quan sát tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? 
- GV viết câu ứng dụng lên bảng: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn.
- Tìm và gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Khi đọc câu gặp dấu chấm chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV đọc mẫu câu ứng dụng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc bài trong SGK.
 * Giải lao giữa tiết
8. Luyện viết:
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết:
ân, ăn, cái cân, con trăn.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Khi viết vần hoặc từ khoá trong bài các em cần chú ý điều gì ?
- Cho HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
- GV chấm 1 số bài viết và nhận xét.
9. Luyện nói theo chủ đề: Nặn đồ chơi.
- Hãy đọc tên bài luyện nói.
+ Yêu cầu thảo luận: 
+ Gợi ý
- Bức tranh vẽ gì ?
- Lớp mình những ai đã nặn được đồ chơi?
- Đồ chơi thường nặn bằng gì ?
- Trong những đồ chơi em nặn được em thích nhất đồ chơi nào?
- Sau khi nặn đồ chơi em phải làm gì ?
- Em đã bao giờ nặn đồ chơi để tặng ai chưa?
III. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Thi viết tiếng, từ có vần ân, ăn.
- Cho HS đọc lại bài trên bảng.
- Nhận xét chung giờ học.
: Đọc lại bài. Xem trước bài 46.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS trả lời.
- Cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc to.
- thân, lặn.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Nghỉ hơi.
- 4 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
* Múa hát tập thể
- HS theo dõi và viết vào bảng con.
- Nét nối giữa các con chữ, vị trí của các dấu thanh.
- HS viết trong vở theo HD.
- 2 HS đọc.
- HS thảo luận N2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Các bạn nhỏ đang nặn đồ chơi.
- HS giơ tay.
- HS nêu.
- HS chơi theo tổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
---------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán: Ôn luyện
A. Mục tiêu:
 - Thực hiện được phép trừ hai số bằng nhau, phép trừ một số cho số 0 ; biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã học.
 - Làm bài tập 1, 2, 3, 4.
b. các Hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Tính:
5 - 3 - 2 = 4 - 0 - 3 = 2 + 3 - 0 =
5 - 4 - 1 = 3 + 1 - 0 = 4 - 4 + 5 =
- Lệnh HS làm bài.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 2: Điền dấu (>, <, =) thích hợp:
 3 + 0  5 - 1 4 - 2  5 - 4
 4 - 0  2 + 0	2 + 0  5 - 1
 1 - 0  0 + 1 5 - 0  5 + 0	
- Lệnh HS làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Nối dãy tính với số thích hợp: 
3 + 2 - 1	
5 - 4 + 2 ‚
3 - 0 - 2 ƒ
4 + 1 - 5 „ 
2 + 2 - 3 …
3 - 2 + 4 €
- Lệnh HS làm bài.
- GV chấm, chữa bài.
Bài 4: Viết 4 phép tính cộng, trừ với 3 số: 0, 3 và 3
. 
. 
- Lệnh HS làm bài.
- GV chấm, chữa bài.
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
* HS nêu đề bài.
- HS làm bài vào vở, 3 em lên bảng chữa bài.
* HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài, 2 em lên bảng chữa bài.
* HS nêu đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa bài.
* HS nêu yêu cầu:
- HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng thực hiện.
3 + 0 = 3 3 - 0 = 3
0 + 3 = 3 3 - 3 = 0
================================================
Thứ sáu, ngày 4 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Tập viết tuần 9
cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo,
A- Mục tiêu: 
 - Viết đúng các chữ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo ,  ; kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sãn các từ : cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo , 
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Quan sát mẫu nhận xét.
- GV treo bảng phụ lên bảng: 
- Cho HS đọc chữ trong bảng phụ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo , 
 - Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao các chữ . 
- GV theo dõi, nhận xét thêm.
3. Hướng dẫn và viết mẫu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, 
- Lệnh cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Lệnh cho HS viết bài vào vở.
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định.
- GV chấm 1 số bài, chữa lỗi sai phổ biến.
III. Củng cố - dặn dò:
- Thu số vở còn lại về nhà chấm.
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Nhận xét chung giờ học.
: Luyện viết trong vở ô li.
- Mỗi em viết 1 từ: tươi cười, ngày hội.
- HS quan sát.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nhận xét và phân tích từng chữ.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi tập viết vào bảng con.
- 1 HS nêu.
- HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
----------------------------------------------------
Tiết 2: Tập viết tuần 10
chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, 
A- Mục tiêu: 
 - Viết đúng các chữ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,  ; kiểu chữ thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết sãn các từ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,  
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết.
- GV nhận xét và cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Quan sát mẫu nhận xét.
- GV treo bảng phụ lên bảng: 
- Cho HS đọc chữ trong bảng phụ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,  
 - Cho HS phân tích chữ và nhận xét về độ cao các chữ . 
- GV theo dõi, nhận xét thêm.
3. Hướng dẫn và viết mẫu.
- GV viết mẫu và nêu quy trình viết chữ: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò,  
- Lệnh cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn HS tập viết vào vở.
- Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Lệnh cho HS viết bài vào vở.
- GV quan sát và giúp đỡ HS yếu.
- Nhắc nhở, chỉnh sửa cho những HS ngồi viết và cầm bút chưa đúng quy định.
- GV chấm 1 số bài, chữa lỗi sai phổ biến.
III. Củng cố - dặn dò:
- Thu số vở còn lại về nhà chấm.
+ Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những HS viết đúng, đẹp
: Luyện viết trong vở ô li.
- Mỗi em viết 1 từ: cái kéo, trái đào.
- HS quan sát.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
- HS nhận xét và phân tích từng chữ.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi tập viết vào bảng con.
- 1 HS nêu.
- HS tập viết từng dòng.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
A- Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau.
- Làm bài tập 1b; bài 2 cột 1, 2; bài 3 cột 2, 3; bài 4 trong SGK.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh vẽ minh hoạ bài 4, SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 T11.doc