Giáo án các môn học lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 32

Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1)

Hồ Gươm

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.

- Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu

- Ôn vần ươm, ươp. Hiểu từ ngữ: khổng lồ, long lanh.

II. ĐỒ DÙNG:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 806Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 (buổi sáng) - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hồ như chiếc gươm bầu dục khổng lồ sáng long lanh
- 2 HS đọc
10 - 15 Hs đọc.
- Hs khác nhận xét.
- Quan sát tranh đọc câu văn ứng với nội dung bài
- 3 Hs đọc
- Cầu thê húc mầu son, cong như con tôm.
- Đền Ngọc Sơn mài đèn lấp ló bên gốc đa gìa, rễ lá xum xuê
- Tháp rùa tường rêu cổ kính
2 Hs đọc bài
Tiết 4: Đạo đức: (Dành cho địa phương)
Thực hành chào hỏi
I. Mục tiêu:
- Nắm được cách chào hỏi phù hợp
- Biết cách chào hỏi khi gặp gỡ
- Biết phân biệt cách chào hỏi đúng và chưa đúng
II. đồ dùng: 
Chuẩn bị một số tình huống để đóng vai về cách chào hỏi.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách đi bộ đúng quy định?
- GV nhận xét, cho điểm
- 1 vài HS nêu
2. Thực hành:
* Hoạt động 1: Đóng vai chào hỏi 
 GV lần lượt được ra các tình huống
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ và bà bạn ở nhà.
+ Gặp thầy cô giáo ở ngoài đường.
+ Gặp bạn trong rạp hát
+ Gặp bạn đi cùng bố mẹ bạn ở trên đường.
- GV Y/c từng nhóm lên đóng vai chào hỏi trước lớp.
- HS thực hành chào hỏi theo từng tình huống.
* Hoạt động 2: Thảo luận lớp
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Cách chào hỏi trong mỗi tình huống có giống nhau không?
Khác nhau ntn?
- Em cảm thấy ntn? khi:
- Được người khác chào hỏi ?
- Em chào họ và được họ đáp lại 
- Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại?
+ GV chốt ý và nêu
- Khác nhau
- HS trả lời theo ý kiến
- HS lần lượt trả lời
HS khác nghe, NX và bổ sung
* Hoạt động 3: Làm phiếu BT.
- GV phát phiếu BT cho HS Đúng ghi đ, sai ghi s
+ gặp thầy cô ở ngoài đường em vừa chạy vừa chào s 
- HS làm BT (CN) theo phiếu
+ Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn không chào mà chỉ gọi bạn s
+ Gặp thầy cô giáo chào: 
- Em chào thầy (cô) ạ đ
- Cô, thầy s
- 1 HS lên bảng chữa
- Lớp NX, bổ sung
+ Gặp thầy giáo ở ngoài đường em đứng nghiêm chỉnh chào: Em chào thầy ạ đ
+ GV chốt ý: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, nhưng phải chào hỏi phù hợp với từng tình huống để thể hiện sự tôn trọng.
- HS chú ý nghe
3. Củng cố:
- Cho HS đọc: Lời chào mâm cố
4. Dặn dò:
- NX chung giờ học.
- Thực hiện chào hỏi trong giao tiếp hàng ngày
- HS đọc ĐT 1, 2 lần
- HS nghe và ghi nhớ.
Ngày soạn: 18/4/2010
Giảng: Thứ ba ngày 20/4/2010
Tiết 1: Toán: 
Tiết 125: Luyện tập chung
I. mục đích yêu cầu: 
- Giúp học sinh củng cố về kỹ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có hai chữ số. 
- Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm. 
-Biết đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài; đọc đúng giờ.
- Bài tập cần làm bài 1, 2, 3, 4
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc giờ do Gv xoay đồng hồ.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Luyện tập chung
b) Luyện tập
Bài 1(tr.168) Nêu Y/ c của bài?
- Cho HS làm bảng con
Gọi HS lên chữa
Khi đặt tính viết cần chú ý điều gì?
Bài 2(tr.168) Nêu Y/ c của bài?
- Cho HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài
 23 + 2 + 1 = 
40 + 20 + 1 = 
90 - 60 - 20 =
Bài 3(tr.168): Nêu Y/ c của bài?
GV vẽ hình lên bảng
 cm cm 
 A B C 
 ? cm 
Cho HS làm bài vào vở
Bài 4(tr.168) Nêu Y/ c của bài?
HS đọc số giờ nói với câu tương ứng
GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương
 3. Củng cố:
Nêu lại cách đặt tính và cách tính
4. Dặn dò:
Về nhà làm bài tập 
Học sinh thực hiện.
Học sinh lắng nghe
Đặt tính rồi tính.
+
37
21
+
52
14
-
47
23
-
56
33
58
66
24
23
HS làm SGK
23 + 2 + 1 = 26
40 + 20 + 1 = 61
90 - 60 - 20 =10
HS quan sát sơ đồ hình vẽ
Đo độ dài đoạn thẳng AB và BC. Tính độ dài đoạn thẳng AC.
- Học sinh đo rồi điền kết quả.
 6cm 3cm
 9cm
 6cm + 3 cm = 9cm
HS chơi trò chơi
Tiết 3: Tập viết: 
Tô chữ hoa: S, T.
I. Mục tiêu:
- H/s biết tô chữ: S, T
- Viết các vần: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lươm lua, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2.
- Giáo dục h/s ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng: Chữ mẫu: S, T
 Gv viết bảng phụ các vần và các từ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:
Viết b/c: chảy chuốt, thuộc bài
Gv nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tô chữ hoa: S, T
* Chữ hoa S gồm mấy nét? cao mấy li?
Điểm đặt bút? Điểm kết thúc?
- Chữ hoa T (hướng dẫn tương tự)
 - Gv tô theo chữ mẫu, viết mẫu, quy trình viết.
S T
c.Hướng dẫn viết vần từ ứng dụng: ươm, ươp, iêng, yêng; các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng. 
GV viết mẫu
ươm ươp iờng yờng
- Hướng dẫn h/s viết vần, từ.
- Gv viết mẫu.
lượm lua, nườm nượp, tiếng chim, con yểng
d. Hướng dẫn HS viết vào vở
- Gv cho h/s viết vở.
- Gv quan sát , nhắc nhở cách viết.
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố:
Thi viết chữ: nườm nượp, chim yểng
Bình chọn người viết chữ đẹp nhất lớp. Khen ngợi.
5. Dặn dò:
GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau.
Hát
2 Hs viết bảng, lớp viết b/c
HS q/s chữ mẫu và nhận xét
- Chữ hoa S, T cao 5 li. 
Theo dõi GV viết mẫu
- HS viết b/c
- H/s quan sát.
HS viết b/c
HS viết vào vở
HS thi viết vào b/c
Tiết 4: Chính tả: (tập chép)
Hồ Gươm
i. mục đích yêu cầu : 
- Nhìn bảng chép chính xác, trình bày đúng đoạn: “Cầu Thê Húc... cổ kính”: 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút.
- Điền đúng vần ươm hay ươp, chữ c hay k vào chỗ trống
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li.
iii. Các hoạt động dạy và học :
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Viết b/c: ầm ĩ, chăng
3. Bài mới:
- GV Đọc đoạn văn cần viết (chép bảng)
Gọi HS đọc bài
- Phân tích viết bảng con tiếng khó
- lấp ló, xum xuê, cổ kính
Gv nhận xét chữ lỗi sai
*Viết bài vào vở
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
- Gọi Hs nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Gv hướng dẫn cách trình bày bài viết.
- Trình bày bài viết như thế nào?
- Chữ nào trong bài phải viết hoa?
- Hs viết bài - Gv quan sát, uốn nắn.
- GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết
- GV chấm bài- nhận xét 
* Bài tập: Điền vần ươm hay ươp?
Treo bảng phụ. Quan sát bức tranh trong SGK.
Bức tranh vẽ gì?
Yêu cầu Hs làm bài tập.
Gọi Hs đọc lại bài đã điền được.
- Chữa bài, nhận xét
+ Điền chữ c hoặc chữ k?
- Hs quan sát tranh,.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
Cho HS nêu luật chính tả viết âm k
- GV chấm bài, chấm một số vở của HS.
4. Củng cố. 
- Khi nào viết là k?
5. Dặn dò. 
Viết chữ chưa đẹp, chưa đúng vào vở ô li.
2 HS lên bảng viết, lớp viết b/c
- 3 HS đọc bài trên bảng phụ
- HS phân tích: lấp, xuê
- 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con
HS viết bài
 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
Trình bày theo kiểu văn xuôi, phải viết hoa chữ cái đầu dòng và sau dấu chấm
- HS soát từng từ theo Gv đọc.
Hs đổi vở chữa lỗi cho nhau.
- 8 bài
H/s nêu y/c
cướp cờ, lươm lúa
Hs làm bài.
qua cầu, gõ kẻng
1 Hs đọc lại.
Nhiều HS nêu
Ngày soạn: 19/4/2010
Giảng: Thứ tư ngày 21/4/2010
Tiết 1: Toán: 
Tiết 126: Luyện tập chung
I. mục đích yêu cầu: 
- Thực hiện được các phép tính cộng, trừ các số có hai chữ số (cộng, trừ không nhớ); so sánh hai số; làm tính với số đo độ dài; giải bài toán có một phép tính. 
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng, SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh nêu giờ do GV xoay
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài kuyện tập chung.
b) Bài tập:
Bài 1(tr.169) Nêu Y/ c của bài?
- Cho HS làm bảng con
Gọi HS lên chữa
Khi đặt tính viết cần chú ý điều gì?
Bài 2(tr.168) Nêu Y/ c của bài?
Cho học sinh làm VBTvà chữa bài trờn bảng lớp. Cho cỏc em nờu cỏch cộng trừ nhẩm cỏc số trũn chục và số cú hai chữ số với số cú một chữ số.
Bài 3 (tr.169) Gọi nờu yờu cầu của bài:
Cho học sinh thực hiện đo độ dài và tớnh độ dài của cỏc đoạn thẳng, nờu kết quả đo được.
Bài 4 (tr.169): Gọi nờu yờu cầu của bài:
Học sinh thi đua theo 2 nhúm (tiếp sức)
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố: 
Trò chơi: Xem đồng hồ nhanh và đúng.
- GV quay kim đồng hồ cho học sinh quan sát và đọc giờ.
5. Dặn dò:
Về nhà tập xem đồng hồ
Học sinh thực hiện.
Học sinh lắng nghe
Học sinh nờu cỏch đặt tớnh và tớnh trờn bảng con.
Học sinh nờu cỏch cộng, trừ nhẩm và chưa bài trờn bảng lớp.
23 + 2 + 1 = 26,	40 + 20 + 1 = 61
Cỏch 1: Đo rồi cộng cỏc số đo độ dài cỏc đoạn thẳng AB và BC:
6 cm + 3 cm = 9 cm
Cỏch 2: Dựng thức đo trực tiếp độ dài AC
AC = 9 cm
Học sinh nối cỏc cõu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trờn đồng hồ (hoạt động 2 nhúm) thi đua tiếp sức.
- Bạn An ngũ dậy lỳc 6 giờ sỏng – đồng hồ chỉ 6 giờ sỏng.
- Bạn An tưới hoa lỳc 5 giờ chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều.
- Bạn An ngồi học lỳc 8 giờ sỏng – đồng hồ chỉ 8 giờ sỏng.
Tuyờn dương nhúm thắng cuộc.
Tiết 3: Tập đọc: (tiết 1)
Luỹ tre
I. mục đích yêu cầu: 
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Ôn vần iêng, yêng. 
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài "Hồ Gươm"
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
- Từ trên cao nhìn xuống mặt hồ trông ntn?
- GV nhận nét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu Luỹ tre
- GV đọc mẫu lần 1:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
- Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Phân tích từ: luỹ, gọng
- GV giải nghĩa từ: gọng vó
* Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 2 HS đọc
* Luyện đọc đoạn, bài: bài có 3 đoạn
- Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ
+ Thi đọc trơn cả bài thơ:
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm HS
- Cả lớp đồng thanh
* Ôn các vần iêng, yêng
? Tìm tiếng trong bài có vần iêng
- Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần iêng trong bài.
? Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng, yêng?
- Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK
- Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng .
Đọc y/c 3: Điền vần iờng hoặc yờng?
Gọi HS đọc 2 cõu chưa hoàn thành trong bài
Cho học sinh thi tỡm và điền vào chỗ trống vần iờng hoặc yờng để thành cỏc cõu hoàn chỉnh.
Gọi học sinh đọc lại bài, giỏo viờn nhận xột.
4. Củng cố:
Đọc lại bài
5. Dặn dò:
(Chuyển tiết 2)
- Hát
2 HS đọc bài
- HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Nối tiếp ( cá nhân )
- HS phân tích từ
- HS đọc nối tiếp.
- 3 em nối tiếp theo khổ thơ
- 2 em
- 2 HS đọc
- tiếng chim
HS nêu mẫu, tìm CN
- Chia nhóm 4 HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần iêng, yêng
Cỏc từ cần điền:
cồng chiờng, chim yểng
HS nêu mẫu, tìm CN
2 HS đọc
Tiết 4: Tập đọc: (tiết 2)
Luỹ tre
I. mục đích yêu cầu: 
- Hiểu nội dung bài: Vào một buổi sỏng sớm, luỹ tre xanh rỡ rào, ngọn tre như kộo mặt trời lờn. Buổi trưa luỹ tre im giú nhưng lại đầy tiếng chim.
- Trả lời được câu hỏi 2 trong SGK.
II. Đồ dùng:
- bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài
Tìm tiếng trong bài có vần iêng
3. Bài mới:
* Tìm hiểu bài học và luyện nói:
a. Tìm hiểu và luyện đọc:
- Gọi HS đọc cả bài thơ 
- Những cõu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
- Đọc những cõu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
Gọi hS nhắc lại câu trả lời?
GV đọc diễn cảm toàn bài thơ
b. Luyện đọc thuộc lòngi 
- Gv hướng dẫn HS đọc bài bằng cách xoá dần
- Gọi HS lên đọc bài
- GV nhận xét, cho điểm
c. Luyện nói:
Giỏo viờn cho học sinh quan sỏt tranh minh hoạ và nờu cỏc cõu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đỏp về cỏc loại cõy mà vẽ trong SGK.
Nhận xột luyện núi và uốn nắn, sửa sai.
- Gọi một số nhóm lên nói trước lớp.
- GV nhận xét, khen cặp thảo luận tốt
4. Củng cố:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
5. Dặn dò:
Về nhà đọc bài xem trước bài Sau cơn mưa
- Hát
2 HS đọc bài
- 2 HS đọc
Luỹ tre xanh rỡ rào. Ngọn tre cong gọng vú.
Tre bần thần nhớ giú. Chợt về đầy tiếng chim.
HS luyện đọc thuộc một khổ thơ mà mình yêu thích
- Hỏi đáp về những loài cây mà em biết.
- Trả lời câu hỏi theo tranh 
Thực hành hỏi đáp theo cặp
HS đọc bài
Ngày soạn: 20/4/2010
Giảng: Thứ năm ngày 22/4/2010
Tiết 1: Thể dục: 
Bài 32: Bài thể dục - Trò chơi vận động
I. mục đích yêu cầu: 
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung (thực hiện theo nhịp hô nhưng có thể còn chậm).
- Biết cách tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu theo nhóm 2 người (bằng bảng cá nhân hoặc bảng gỗ).
II. Địa điểm Phương tiện :
- Sân bãi, còi, cầu
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ học.
- Kiểm tra trang phục
HS tập hợp 3 hàng dọc
Cho HS khởi động:
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông
- Đi vòng tròn và hít thở sâu.
- HS thực hiện sự đk' của Gv
2. Phần cơ bản:
* ôn bài thể dục phát triển chung.
- Lần 1: GV hô và làm mẫu
- Lần 1: HS tập theo GV
- Lần 2: Cán sự lớp đk'
- Lần 2: Tập theo sự đk' của lớp trưởng.
- GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS.
* Chuyền cầu theo tổ
- GV phổ biến nội dung và giao việc.
- HS chuyền cầu theo tổ
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
3. Phần kết thúc:
- Đi thường theo nhịp
- Thành 3 hàng dọc
- Tập động tác điều hoà.
- Trò chơi: Chim bay cò bay
- Nhận xét chung giờ học
Tiết 2: Toán: 
Tiết 127: Kiểm tra
I. mục đích yêu cầu: 
Tập trung vào đánh giá:
Cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100; giả và trình bày bài giải có lời văn có phép tính trừ.
II. Đồ dùng:
- vở ô li
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Kiểm tra.
b) làm bài tập:
Bài tập 1: 
- Đặt tính rồi tính:
32 + 45; 46 - 13; 53 + 26
76 – 55; 48 - 6; 98 - 46
Bài tập 2: Điền số?
45 + ... = 49; ... + 23 = 69; 87 - 65 = ....
19 - .... = 15; 27 +... = 27; 36 + 34 = ...
Bài tập 3: 
Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó 3 học sinh chuyển đi lớp khác. Hỏi Lớp 1A còn lại bao nhiêu học sinh.
Bài tập 4: Điền dấu
35 + 24....49
56 – 35.... 45
12 + 10.. 29
78... 35 + 43
82 ... 82 - 2
46 + 10...56
4. Củng cố: 
Gv nhận xét sự chuẩn bị của HS, làm bài
5. Dặn dò:
Về nhà ôn lại bài.
Học sinh thực hiện.
Học sinh lắng nghe
Học sinh thực hiện.
Học sinh làm bài
Bài giải: Lớp 1A còn lại số học sinh là:
 37 - 3 = 34 (học sinh)
 Đáp số: 34 (học sinh)
Tiết 3: Tập đọc: (tiết 1)
Sau cơn mưa
I. mục đích yêu cầu: 
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đỳng cỏc từ ngữ: mưa rào, rõm bụt, xanh búng, nhởn nhơ, mặt trời, quõy quanh, sỏng rực. Luyện đọc cỏc cõu tả cảnh.
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu.
- Ôn vần ây, uây. Hiểu từ ngữ: mưa rào, quây quanh
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài "Luỹ tre"
- Những cõu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?
- Đọc những cõu thơ tả luỹ tre buổi trưa?
- GV nhận nét, cho điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu 
Sau cơn mưa
- GV đọc mẫu lần 1:
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: mưa rào, rõm bụt, xanh búng, nhởn nhơ, mặt trời, quõy quanh, sỏng rực. 
- Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Phân tích từ: bụt, nhởn, quây
- GV giải nghĩa từ: khổng lồ, long lanh
* Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 2 HS đọc
* Luyện đọc đoạn, bài: bài chia 2 đoạn 
Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”.
Đoạn 2: Phần cũn lại: 
+ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm HS
- Cả lớp đồng thanh
* Ôn các vần ây, uây
? Tìm tiếng trong bài có vần ây
- Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần ây trong bài.
GV nêu yêu cầu 2 trong SGK
4. Củng cố:
Đọc lại bài
5. Dặn dò: (Chuyển tiết 2)
- Hát
2 HS đọc bài
Luỹ tre xanh rỡ rào. Ngọn tre cong gọng vú.
Tre bần thần nhớ giú. Chợt về đầy tiếng chim.
- HS lắng nghe
- HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- Nối tiếp ( cá nhân )
- HS phân tích từ
- HS đọc nối tiếp.
- 2 em nối tiếp theo đoạn
- 3 em
HS thi tìm: mây
Tìm tiếng có vần ây, uây
HS quan sát tranh và nói từ mẫu
HS thi tìm cá nhân
2 HS đọc
Tiết 4: Tập đọc: (tiết 2)
Sau cơn mưa
I. mục đích yêu cầu: 
- Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẽ sau trận mưa rào.
- Trả lời được cõu hỏi 1(SGK)
II. Đồ dùng:
- bảng phụ tranh minh hoạ bài đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS đọc bài
Tìm tiếng trong bài có vần ây
3. Bài mới:
* Tìm hiểu bài học và luyện nói:
a. Tìm hiểu và luyện đọc:
- Gọi HS đọc đoạn 1:
- Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào?
+ Những đoỏ rõm bụt?
+ Bầu trời?
+ Mấy đỏm mõy bụng?
Gọi HS nhận xét, nhắc lại
- Gọi HS đọc đoạn 2:
Đọc cõu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào
Gọi HS nhận xét, nhắc lại
b. Luyện đọc lại: 
Gọi HS đọc bài: Theo đoạn, cả bài.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
c. Luyện nói: Chủ đề luyện nói của chúng ta ngày hôm nay là gì?
- GV chia nhóm và nêu Y/c 
- Gọi 1 nhóm lên nói câu mẫu.
H: Bạn thích trời mưa hay trời nắng
T: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ
- Gọi từng nhóm HS hỏi nhau về cơm mưa.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
- Gọi Hs đọc lại toàn bài.
- Sau cơn mưa cảnh vật thay đổi ntn?
5. Dặn dò:
VN đọc bài xem trước bài Cây bàng
- Hát
2 HS đọc bài
- 2 HS đọc
Thờm đỏ chút.
Xanh búng như vừa được giội rửa.
Sỏng rực lờn.
- 2 HS đọc
Học sinh đọc: Gà mẹ mừng rỡ  trong vườn.
10 - 15 Hs đọc.
- Hs khác nhận xét.
- Trò chuyện về mưa.
- 2 em một nhóm TL
- Từng nhóm hỏi chuyện nhau về mưa.
2 Hs đọc bài
Ngày soạn: 21/4/2010
Giảng: Thứ sáu ngày 23/4/2010
Tiết 1: Toán: 
Tiết 128: Ôn tập các số đến 10.
I. mục đích yêu cầu: 
- Giúp học sinh củng cố về bảng cộng; biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng.
* HS cần làm các bài: Bài 1, bài 2( cột 1, 2, 4), bài 3, bài 4, bài 5.
II. Đồ dùng:
- SGK, Bộ đồ dùng.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài luyện tập các số đến 10.
b) Bài tập:
Bài 1(tr.170) Nêu Y/ c của bài?
 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Gọi HS lên chữa
Bài 2(tr.170) Nêu Y/ c của bài?
- Điền dấu vào ô trống và nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3 (tr.170 Gọi nờu yờu cầu của bài:
Cho HS làm vào SGK
Gọi HS lên chữa bài
GV, học sinh cùng nhận xét
Bài 4 (tr.170): Gọi nờu yờu cầu của bài:
Học sinh thi đua nêu miệng
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 5 (tr.170): 
- Cho học sinh làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố: 
Từ 1 đến 10 số nào là số lớn nhất?
5. Dặn dò:
Về nhà tập xem lại bài tập
Học sinh lắng nghe
Học sinh viết từ 0 đến 10 vào tia số rồi đọc cỏc số viết được dưới tia số.
HS làm bảng con
a) 9 > 7, 2 6 
 7 2, 1 > 0, 6 = 6
b) 6 > 4	3 > 8	5 > 1
 4 > 3	8 0
 6 > 3	3 0
- Khoanh tròn vào số bé nhất:
 6 3 4 9
- Khoanh tròn vào số lớn nhất:
 5 7 3 8 
Viết các số sau theo thứ tự lớn dần:
10 7 5 9
KQ: 5, 7, 9, 10
Đo độ dài đoạn thẳng:
 4cm 
 2cm
Tiết 2: Chính tả: (tập chép)
Luỹ tre
i. mục đích yêu cầu : 
- Nhìn bảng chép chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu bài thơ “Luỹ tre”: 20 chữ trong khoảng 8 - 10 phút.
- Điền đúng l hay n, dấu hỏi hay dấu ngã vào chỗ in nghiêng.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li.
iii. Các hoạt động dạy và học :
Giáo viên
Học sinh
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Viết b/c: xum xuê, cổ kính
3. Bài mới:
- GV Đọc đoạn thơ cần viết (chép bảng)
Gọi HS đọc bài
- Phân tích viết bảng con tiếng khó
- luỹ tre, rì rào, gọng vó
Gv nhận xét chữ lỗi sai
*Viết bài vào vở
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
- Gọi Hs nhắc lại tư thế ngồi viết.
- Gv hướng dẫn cách trình bày bài viết.
- Trình bày bài viết như thế nào?
- Hs viết bài - Gv quan sát, uốn nắn.
- GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết
- GV chấm bài- nhận xét 
* Bài tập: Điền l hay n?
Treo bảng phụ. Quan sát bức tranh trong SGK.
Bức tranh vẽ gì?
Yêu cầu Hs làm bài tập.
Gọi Hs đọc lại bài đã điền được.
- Chữa bài, nhận xét
+ Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào chỗ in nghiêng.
- Hs quan sát tranh,.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm bài, chấm một số vở của HS.
4. Củng cố. 
- Nhận xét bài viết, tuyên dương
5. Dặn dò. 
Viết chữ chưa đẹp, chưa đúng vào vở ô li.
2 HS lên bảng viết, lớp viết b/c
- 3 HS đọc bài trên bảng phụ
- HS phân tích: luỹ, gọng
- 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con
HS viết bài
 HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
Trình bày theo kiểu bài thơ.
Phải viết hoa chữ cái đầu dòng thơ.
- HS soát từng từ theo Gv đọc.
Hs đổi vở chữa lỗi cho nhau.
- 8 bài
H/s nêu y/c
Trâu no cỏ Chùm quả lê
Hs làm bài.
- Bà đưa võng ru bé ngủ ngon
- Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ
1 Hs đọc lại.
Tiết 3: Kể chuyện:
Con Rồng, cháu Tiên
i. mục đích yêu cầu : 
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa vào câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung bài: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ câu chuyện
iii. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
GV nhận xét, ghi điểm
Bài mới
a) Giới thiệu bài: Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện "Con rồng cháu tiên" nhằm giải thích nguồn gốc của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy nghe câu chuyện hấp dẫn này.
b) Giỏo viờn kể chuyện:
- Kể lần 1 (khụng tranh)
-Gv kể lần 2 kết hợp chỉ lờn từng bức tranh 
c) Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn:
- GV yêu cầu HS xem tranh 1
- Tranh 1 vẽ gì ?
- Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- GV nêu yêu cầu mỗi tổ cử một đại diện lên kể đoạn 1.
- GV uốn nắn các em kể còn thiếu hoặc sai.
Tranh 2, 3, 4 (Cách làm tương tự tranh 1)
d)Hướng dẫn kể toàn bộ câu chuyện:
- Gọi HS lên kể lại toàn

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc