TUẦN 28 :
Ngày soạn: 20/3/2010
Giảng: Thứ hai ngày 22/3/2010
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung trên sân trường
Tiết 2: Tập đọc: (tiết 1)
Ngôi nhà
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ.
- Ôn vần iêu, yêu. Hiểu từ ngữ: thơm phức
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
huộc bài thơ - Trả lời câu hỏi theo tranh Thực hành hỏi đáp theo cặp 2 Hs đọc bài Tiết 4: Đạo đức: Bài 13: Chào hỏi và tạm biệt (tiết 1) I. MỤC TIấU: - Nờu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt - Biết chào hỏi, tạm biệt trong cỏc tỡnh huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. - Có thỏi độ tụn trọng, lễ độ với người lớn tuối; thõn ỏi với bạn bố và em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bố và thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cỏch phự hợp. II. CHUẢN BỊ Tranh, vở đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi nào cần nói lời cảm ơn? - Khi nào cần nói lời xin lỗi? - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới: + Khởi động: HS hát tập thể bài "Con chim vành khuyên" *Hoạt động1: HS làm BT2 + Cho HS quan sát BT2 - Tranh 1 vẽ gì ? - Trong trường hợp này các bạn nhỏ cần nói gì ? - Quan sát tranh 2 vẽ gì ? - Vậy bạn nhỏ trong hình cần nói gì ? GV chốt ý: Tranh 1 vẽ các bạn cần chào hỏi thầy cô giáo - Tranh 2 các bạn cần chào tạm biệt khách * Hoạt động 2: Thảo luận BT3 . - GV chia nhóm và giao việc + GV kết luận: - Khi gặp người quen trong bệnh viện không nên chào hỏi một cách ồn ào. - Khi gặp bạn ở nhà hát lúc đang giờ biểu diễn có thể chào bằng cách gật đầu và vẫy tay. *Hoạt động 3: Đóng vai theo BT1 - Chia lớp thành 4 nhóm và giao việc *Hoạt động 4: HS tự liên hệ - Lớp mình bạn nào đã làm tốt việc chào hỏi và tạm biệt? - Hãy nêu một số VD về việc chào hỏi và tạm biệt mà em đã làm ? + GV NX và khen ngợi những em đã thực hiện tốt, nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt. 3. Củng cố: + Trò chơi: GV đưa ra một số tình huống cho HS thi ứng xử. 4. Dặn dò: Thực hiện theo bài học - 1 vài HS trả lời. - Cả lớp hát một lần (vỗ tay) - HS quan sát - 2 HS nêu Y/c của bài ? - Tranh 1 vẽ 3 bạn đang khoanh tay chào cô giáo: Chúng cháu chào cô ạ - HS quan sát - Vẽ 1 người khách vẫy tay chào: Cháu chào bác và chào cô ạ - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm nêu Kq' - Cả lớp NX, bổ xung - HS chuẩn bị đóng vai theo nhóm - Tình huống 1: Nhóm 1 + 2 - Tình huống 2: Nhóm 3 + 4 - Các nhóm thảo luận và lần lượt lên đóng vai trước lớp. - Cả lớp NX về việc đóng vai của các nhóm - HS chơi theo HD - HS nghe và ghi nhớ. Ngày soạn: 21/3/2010 Giảng: Thứ ba ngày 23/3/2010 Tiết 1: Toán: Tiết 109: Giải toán có lời văn (tiếp theo) I. mục đích yêu cầu: - Hiểu bài toán có một phép tính trừ: bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm câu lời giải, phép tình, đáp số - Bài tập cần làm bài 1, 2, 3 trong bài học II. Đồ dùng: - bảng phụ, tranh vẽ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 5 học sinh lên bảng viết và đọc nối tiếp nhau các số từ 1 đến 100. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Giải bài toán có lời văn. b) Giới thiệu cách giải và cách trình bày lời giải. - Gọi học sinh đọc đề bài. - Bài toán hỏi ta điều gì. - GV ghi tóm tắt. Có : 9 con gà. Bán: 3 con gà Còn lại: ... con gà? - Nêu cách trình bày giải toán có lời văn. - Ghi bài giải; Ghi lời giải; Viết phép tính, Viết đơn vị; Viết đáp số. c) Thực hành: Bài 1(tr.148): Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách tóm tắt Tóm tắt: Có : 8 con chim Bay: 2 con chim Còn lại: ... con chim? - Nhận xét bài. Bài 2 (tr.148): Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách tóm tắt Tóm tắt: Có : 8 quả bóng Thả: 3 quả bóng Còn: ... quả bóng? - Nhận xét bài. Bài 3 (tr.148): Nêu yêu cầu bài tập. - GV ghi tóm tắt: Có : 8 con vịt Bán: 5 con vịt Còn:...con vịt? - Nhận xét bài. 3. Củng cố: Nêu các bước giải toán có lời văn 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Học sinh thực hiện. Học sinh lắng nghe Học sinh đọc đề: Nhà An có 9 con gà, bán đi 3 con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà Bài giải: Số gà còn lại là: 9 - 3 = 6 (con gà) Đáp số: 6 (con gà) 2 HS đọc bài toán Bài giải: Số con chim còn lại là: 8 - 2 = 6 (con chim) Đáp số: 6 (con chim) 2 HS đọc bài toán Bài giải: Số bóng còn lại là: 8 - 3 = 5 (quả bóng) Đáp số: 5 (quả bóng) Bài giải: Số con vịt còn lại là 8 - 5 = 3 (con vịt) Đáp số: 3 (con vịt) Tiết 3: Tập viết: Tô chữ hoa: H, I, K. I. Mục tiêu: - H/s biết tô chữ: H, I, K - Viết các vần: iêt, uyêt, iêu, yêu; các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. Cỡ chữ vừa đúng kiểu; đều nét; đưa bút đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở. - Giáo dục h/s ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch. II. Đồ dùng: Chữ mẫu: H, I, K Gv viết bảng phụ các vần và các từ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. kiểm tra bài cũ: Viết b/c: khắp vườn, ngát hương Gv nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. giới thiệu bài b. Hướng dẫn tô chữ hoa: H, I, K * Chữ hoa H - Chữ hoa H, K, I gồm mấy nét? Cao mấy li? Điểm đặt bút? Điểm kết thúc? - Gv tô theo chữ mẫu, viết mẫu, quy trình viết. H I K c.Hướng dẫn viết vần từ ứng dụng: iêt, uyêt, iêu, yêu; hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. GV viết mẫu iờt uyờt iờu yờu - Hướng dẫn h/s viết vần, từ. hiếu thảo, yờu mến... - Gv viết mẫu. d. Hướng dẫn HS viết vào vở - Gv cho h/s viết vở. - Gv quan sát , nhắc nhở cách viết. - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: Thi viết chữ: ngoan ngoãn, đoạt giải. Bình chọn người viết chữ đẹp nhất lớp. Khen ngợi. 5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau. Hát 2 Hs viết bảng, lớp viết b/c HS q/s chữ mẫu và nhận xét - Chữ hoa H, I, K cao 5 li. Theo dõi GV viết mẫu - HS viết b/c - H/s quan sát. HS viết b/c HS viết vào vở HS thi viết vào b/c Tiết 4: Chính tả: (tập chép) Ngôi nhà i. mục đích yêu cầu : - Nhìn bảng chép chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà khoảng 10 - 12 phút. Trình bày bài viết đúng hình thức thơ. - Điền đúng vần iêu hay yêu, chữ c hay k vào chỗ trống II. Đồ dùng: - Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li. iii. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết b/c: loà xoà, khắp vườn 3. Bài mới: - GV Đọc mẫu khổ thơ viết (chép bảng) Gọi HS đọc bài - Phân tích viết bảng con tiếng khó ngôi nhà, tre, mộc mạc Gv nhận xét chữ lỗi sai *Viết bài vào vở - HS nhìn bảng chép bài vào vở - Yêu cầu tư thế ngồi cách cầm bút viết nắn nót đúng chữ, đúng dấu thanh. - GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết - GV chấm bài- nhận xét * Bài tập: + Điền vần iờu hay yờu ? Hiếu chăm ngoan, học giỏi, cú năng kh.. vẽ . Bố mẹ rất quý hiếu -Chữa bài, nhận xét + Điền c hay k? ễng trồng ..õy cảnh Bà .ể chuyện . Chị xõu ..im - Gọi HS lên bảng chữa bài. Cho HS nêu luật chính tả viết âm k - GV chấm bài, chấm một số vở của HS. 4. Củng cố. - Khi nào viết là c? - Khi nào viết là k? 5. Dặn dò. Viết chữ chưa đẹp, chưa đúng vào vở ô li. 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/c - 3, 5 HS đọc đoạn văn trên bảng phụ - HS phân tích: mộc - 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con HS viết bài - HS viết xong chữa lỗi chính tả - 8 bài H/s nêu y/c 1 h/s làm bảng phụ, cả lớp làm vào SGK. Hiếu chăm ngoan, học giỏi, cú năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yờu quý hiếu H/s đọc lại bài đã điền đúng. ễng trồng cõy cảnh Bà kể chuyện . Chị xõu kim Nhiều HS nêu Ngày soạn: 22/3/2010 Giảng: Thứ tư ngày 24/3/2010 Tiết 2: Toán: Tiết 110: Luyện tập I. mục đích yêu cầu: - Biết giải bài toán có phép tính trừ; thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20. - Bài tập cần làm bài 1, 2, 3 trong bài học II. Đồ dùng: - bảng phụ, SGK III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách giải bài toán có lời văn. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Luyện tập. b) Hướng dẫn HS làm bài tập c) Thực hành: Bài 1(tr.149): Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách tóm tắt Có : 15 búp bê Bán: 2 búp bê Còn lại:... búp bê? Bài 2 (tr.149): Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách tóm tắt Có: 12 máy bay Bay đi: 2 máy bay Còn lại:...... máy bay? Bài 3 (tr.149): Tính GV cho HS thi tiếp sức tính mỗi đội cử 5 HS lên tính đội nào tính nhanh, tính đúng đội đó thắng cuộc Bài 4 (tr.149): Nêu yêu cầu bài tập. - GV ghi tóm tắt: Có: 8 hình Tô màu: 4 hình Chưa tô màu:... hình? - Nhận xét bài. 3. Củng cố: Nêu các bước giải toán có lời văn 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Học sinh thực hiện. Học sinh lắng nghe Học sinh đọc đề: Bài giải: Số búp bê còn lại là: 15 - 2 = 13 (búp bê) Đáp số: 13 búp bê 2 HS đọc bài toán Bài giải: Số máy bay còn lại là: 12 - 2 = 10 (máy bay) Đáp số: 10 máy bay HS thi tính tiếp sức 2 HS đọc bài toán Bài giải: Số hình chưa tô màu là: 8 - 4 = 4 (hình) Đáp số: 5 hình Tiết 3: Tập đọc: (tiết 1) Quà của bố I. mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng - Ôn vần oan, oat. Hiểu từ ngữ: về phép, vững vàng, đảo xa II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc một khổ thơ bài "Ngôi nhà" - GV nhận nét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu Ngôi nhà - GV đọc mẫu lần 1: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Phân tích từ: lần, vững - GV giải nghĩa từ: - về phép: Về nghỉ 1 thời gian theo quy định của nơi công tác) - Vững vàng: chắc chắn - Đảo xa: vùng đất ở giữa biển, xa bờ * Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc * Luyện đọc đoạn, bài: bài chia 3 đoạn Mỗi đoạn là một khổ thơ - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS - Cả lớp đồng thanh * Ôn các vần oan, oat ? Tìm tiếng trong bài có vần oan - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần oan, oat trong bài. ? Tìm tiếng ngoài bài có vần oan, oat? - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng . * Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat? - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK 4. Củng cố: Đọc lại bài 5. Dặn dò: (Chuyển tiết 2) - Hát 2 HS đọc bài - HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Nối tiếp ( cá nhân ) - HS phân tích từ - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp. - 3 em nối tiếp theo đoạn - 3 em - 2 HS đọc HS thi tìm và phân tích: ngoan - 1 HS đọc - HS thực hiện HS nêu mẫu, tìm CN - Chia nhóm 4 HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần oan, oat HS nêu mẫu, tìm CN 2 HS đọc Tiết 4: Tập đọc: (tiết 2) Quà của bố I. mục đích yêu cầu: - Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bố đối với con. - Trả lời được câu hỏi trong SGK: Nói về nghề nghiệp của bố. II. Đồ dùng: - bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Tìm tiếng trong bài có vần oan 3. Bài mới: * Tìm hiểu bài học và luyện nói: a. Tìm hiểu và luyện đọc: - Gọi HS đọc khổ thơ 1 - Bố bạn nhỏ làm việc gì? ở đâu ? - Gọi HS đọc khổ thơ 2 - Bố gửi cho bạn những quà gì ? Gọi HS đọc khổ thơ 3 - Vì sao bạn nhỏ lại được bố cho nhiều quà thế ? - Gọi hS nhắc lại câu trả lời? GV đọc diễn cảm toàn bài - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm b. Luyện đọc thuộc lòng GV hướng dẫn HS đọc thuộc bài thơ bằng cách xoá dần bảng chỉ để lại chữ đầu dòng thơ - Gọi HS lên đọc bài - GV nhận xét, cho điểm c. Luyện nói:nghề nghiệp của bố Cho hs q/s tranh và nói đây là nghề nghiệp của một số người. Trong đó các con có bố là bác sĩ, là giáo viên, là bộ đội... nghề nào cũng đáng quý. - Các em hãy cùng hỏi nhau và gt cho nhau về nghề nghiệp của bố mình. - GV có thể gợi ý để HS không thích phải nói theo mẫu VD: Bố bạn là giáo viên à ? Bạn có thích nghề của bố mình không? - GV nhận xét, cho điểm 4. Củng cố: - Gọi HS đọc khổ thơ mà em thích H: Vì sao em lại thích khổ thơ đó ? 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài xem trước bài vì bây giờ mẹ mới về - Hát 2 HS đọc bài - 2 HS đọc - Bố bạn nhỏ là bộ đội, làm việc ở đảo xa - 2 HS đọc, lớp đọc thầm theo - Bố gửi cho bạn: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc - 2 HS đọc - Vì bạn nhỏ rất ngoan, vì bạn đã giúp cho tay súng của bố thêm vững vàng - 1 - 2 HS đọc - HS đọc nhẩm, đọc ĐT - 1 vài HS đọc thuộc lòng trước lớp. - Trả lời câu hỏi theo tranh Thực hành hỏi đáp theo cặp - HS thực hiện theo HD. H: Bố bạn làm nghề gì ? TL: Bố mình là bộ đội... 2 Hs đọc bài Ngày soạn: 23/3/2010 Giảng: Thứ năm ngày 25/3/2010 Tiết 1: Thể dục: Bài 28: Bài thể dục - trò chơi I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục - Chơi trò chơi (Tâng cầu) II. Địa điểm: - Vệ sinh an toàn sân chơi bãi tập, quả cầu III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp phổ biến nội dung buổi tập - Kiểm tra trang phục sức khỏe - Khởi động 2. Phần cơ bản: * Ôn bài thể dục: động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, bụng, toàn thân, điều hoà. - GV hô kết hợp tập mẫu - Chia tổ tập luyện - GV quan sát sửa sai - Thi biểu diễn trước lớp - NX, tuyên dương tổ tập tốt - Chơi trò chơi Tâng cầu GV hướng dẫn cách chơi 3. Phần kết thúc: - Chạy nhẹ nhàng - Đi thường thở sâu. * Ôn 2 động tác vươn thở + điều hoà. - HV cùng HS hệ thống bài. - Gv nhận xét giờ học, giao BT về nhà - HS tập hợp 3 hàng dọc - Xoay khớp HS tập 2 lần x 8 nhịp HS tập theo nhịp hô. 3 tổ tập do tổ trưởng điều khiển. Các tổ biểu diễn HS chơi bằng bảng hoặc bằng tay - Tập bài thể dục đã học vào các buổi sáng. Tiết 2: Toán: Tiết 111: Luyện tập I. mục đích yêu cầu: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. - Bài tập cần làm bài 1, 2, 3, 4 trong bài học II. Đồ dùng: - bảng phụ, SGK III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách giải bài toán có lời văn. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Luyện tập. b) Hướng dẫn HS làm bài tập c) Thực hành: Bài 1(tr.151): Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách tóm tắt Có : 14 thuyền cho: 4 thuyền Còn lại:... thuyền? Bài 2 (tr.151): Nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cách tóm tắt Có: 9 bạn Bạn nữ: 5 bạn Bạn nam: ? bạn Bài 3 (tr.151): Giaựo vieõn treo baỷng phuù coự hỡnh veừ toựm taột baứi toaựn ?cm 2 cm 13 cm Bài 4 (tr.151): Nêu yêu cầu bài tập. - GV ghi tóm tắt: Có: 8 hình Tô màu: 4 hình Chưa tô màu:... hình? - Nhận xét bài. 3. Củng cố: Nêu các bước giải toán có lời văn 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Học sinh thực hiện. Học sinh lắng nghe Học sinh đọc đề: Bài giải: Số thuyền còn lại là: 14 - 4 = 10 (thuyền) Đáp số: 10 thuyền 2 HS đọc bài toán Bài giải: Số bạn nam là: 9 - 5 = 4 (bạn) Đáp số: 4 bạn HS đọc bài toán, phân tích và giải Sợi dây còn lại dài là: 13 – 2 = 11(cm) đáp số: 11 cm 2 HS đọc bài toán Bài giải: Số hình chưa tô màu là: 8 - 4 = 4 (hình) Đáp số: 4 (hình) Tiết 3: Tập đọc: (tiết 1) Vì bây giờ mẹ mới về I. mục đích yêu cầu: - HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc oà, hốt hoảng. - Ôn vần uc, ưt. Hiểu từ ngữ: hốt hoảng II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc một khổ thơ bài Quà của bố. - Bố gửi cho bạn nhỏ những quà gì? - GV nhận nét, cho điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV đưa tranh giới thiệu Vì bây giờ mẹ mới về - GV đọc mẫu lần 1: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: * Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng: khóc oà, hốt hoảng - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Phân tích từ: hốt, hoảng - GV giải nghĩa từ: Hoảng hốt: Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ. * Luyện đọc câu: bài này gồm mấy câu? - Mỗi câu 2 HS đọc * Luyện đọc đoạn, bài: bài chia 3 đoạn - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS - Cả lớp đồng thanh * Ôn các vần uc, ưc ? Tìm tiếng trong bài có vần ưt - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần ưt trong bài. ? Tìm tiếng ngoài bài có vần uc, ưt? - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK * Nói câu chứa tiếng có vần uc, ưt? - Gọi HS đọc câu mẫu trong SGK 4. Củng cố: Đọc lại bài 5. Dặn dò: (Chuyển tiết 2) - Hát 2 HS đọc bài - HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - Nối tiếp ( cá nhân ) - HS phân tích từ Có 9 câu - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp. - 3 em nối tiếp theo đoạn - 3 em - 2 HS đọc HS thi tìm và phân tích: đứt - 1 HS đọc - HS thực hiện HS nêu mẫu, tìm CN - Chia nhóm 4 HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần uc, ưt HS nêu mẫu, tìm CN 2 HS đọc Tiết 4: Tập đọc: (tiết 2) Vì bây giờ mẹ mới về I. mục đích yêu cầu: - Hiểu nội dung bài: cậu bé làm nũng mẹ, mẹ về mới khóc. - Trả lời được câu hỏi trong SGK: II. Đồ dùng: - bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài Tìm tiếng trong bài có vần ưt 3. Bài mới: * Tìm hiểu bài học và luyện nói: a. Tìm hiểu và luyện đọc: - Gọi một HS đọc lại bài - Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? - Vậy lúc nào cậu bé mới khóc. Vì sao? - Gọi hS nhắc lại câu trả lời? - Trong bài có mấy câu hỏi? - Em hãy đọc những câu hỏi đó? - HD HS đọc câu hỏi: Đọc cao giọng ở cuối câu. Câu trả lời: Đọc hạ giọng ở cuối câu. b. Hướng dẫn đọc phân vai + Phân vai người dẫn chuyện, người mẹ, cậu bé. - GV theo dõi, chỉnh sửa. GV đọc diễn cảm toàn bài - Cho HS thi đọc toàn bài ban giám khảo chấm, đánh giá. - GV nhận xét, cho điểm c. Luyện nói: Hãy nêu Y/c của bài Cho HS q/s nói câu mẫu - Bạn có hay làm nũng mẹ không ? TL: Mình không thích làm nũng bố mẹ. - GV theo dõi, HD thêm - GV nhận xét, cho điểm 4. Củng cố: Gọi HS đọc bài - Theo em làm nũng bố mẹ như em bé trong bài có phải là tính xấu không ? 5. Dặn dò: Về nhà đọc bài xem trước bài Đầm sen - Hát 2 HS đọc bài - 2 HS đọcc cả lớp đọc thầm theo - Khi bị đứt tay cậu bé không khóc - Mẹ về mới khóc vì cậu muốn làm nũng mẹ - Có 3 câu hỏi - Con làm sao thế ? Đứt tay khi nào ? Sao đến bây giờ con mới khóc ? - HS theo dõi - Mỗi nhóm 3 HS nhập vai và đọc. - 1 - 2 HS đọc - Trả lời câu hỏi theo tranh Thực hành hỏi đáp theo cặp - Hỏi nhau xem bạn có làm nũng mẹ không - HS thực hiện nhóm 2. 2 Hs đọc bài - Không phải là tính xấu nhưng sẽ làm phiền đến bố mẹ. Ngày soạn: 24/3/2010 Giảng: Thứ sáu ngày 26/3/2010 Tiết 1: Toán: Tiết 112: Luyện tập chung I. mục đích yêu cầu: - Biết lập đề toán theo hinh vẽ, tóm tắt đề toán; biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. - Bài tập cần làm bài 1, 2, 3 trong bài học II. Đồ dùng: - bảng phụ, SGK III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách giải bài toán có lời văn. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta học bài Luyện tập chung. b) Hướng dẫn HS làm bài tập c) Thực hành: Bài 1(tr.152): Nêu yêu cầu bài tập. - Cho học sinh dựa vào bài toán nêu tiếp phần còn thiếu. - Hướng dẫn làm bài. - Nhận xét bài. Bài 2 (tr.151): Nêu yêu cầu bài tập. Tóm tắt: Có : 6 con chim Bay đi: 2 con chim Còn lại: ... con chim? - GV hướng dẫn cách làm - Nhận xét bài. Bài 3 (tr.151): - Nêu yêu cầu bài tập. Tóm tắt: Có: 8 con thỏ Chạy đi: 3 con thỏ Còn lại:... con thỏ? - GV hướng dẫn cách làm. - Nhận xét bài. 3. Củng cố: Nêu các bước giải toán có lời văn 4. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Học sinh thực hiện. Học sinh lắng nghe Trong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô nữa vào bến. Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô trong bến. Bài giải: Số ô tô ở trong bến là: 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô Bài giải: Số con chim còn lại là là: 6 - 2 = 4 (con chim) Đáp số: 4 con chim - 2 hoùc sinh neõu toựm taột. 2 em vieỏt toựm taột treõn baỷng lụựp - 2 em nhỡn toựm taột ủoùc laùi baứi toaựn -Hoùc sinh tửù giaỷi baứi toaựn vaứo vụỷ Bài giải: Số con thỏ còn lại là là: 8 - 3 = 5 (con) Đáp số: 5 con thỏ Tiết 4: Chính tả: (tập chép) Quà của bố i. mục đích yêu cầu : - Nhìn bảng chép chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng 10 - 12 phút. Trình bày bài viết đúng hình thức thơ. - Điền chữ s hay x; điền vần im hay iêm vào chỗ chấm. II. Đồ dùng: - Bảng phụ bài viết, bảng con, vở ô li. iii. Các hoạt động dạy và học : Giáo viên Học sinh 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm lại BT 2, 3 của tiết trước. - Gọi HS nhắc lại quy tắc chính tả khi viết k, c. - Chấm 1 số bài HS phải viết lại - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: - GV Đọc mẫu khổ thơ viết (chép bảng) Gọi HS đọc bài - Phân tích viết bảng con tiếng khó Nghìn, quà Gv nhận xét chữ lỗi sai *Viết bài vào vở - HS nhìn bảng chép bài vào vở - Yêu cầu tư thế ngồi cách cầm bút viết nắn nót đúng chữ, đúng dấu thanh. - GV đọc lại bài cho HS soát đánh vần, những từ khó viết - GV chấm bài- nhận xét * Bài tập: áng ớm, anh rờn, bông úng. - óng ô vỗ bờ. -Chữa bài, nhận xét + Điền vần im hay iêm? Cho HS q/s tranh nêu miệng - Gọi HS lên bảng chữa bài. - GV chấm bài, chấm một số vở của HS. 4. Củng cố. Cho Hs thi viết chữ: lời chúc, cái hôn 5. Dặn dò. Viết chữ chưa đẹp, chưa đúng vào vở ô li. 2 HS lên bảng - 3, 5 HS khổ thơ 2 trên bảng phụ - HS phân tích: nghìn - 1, 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con HS viết bài - HS viết xong chữa lỗi chính tả - 8 bài H/s nêu y/c 1 h/s làm bảng phụ, cả lớp làm vào SGK. Sáng sớm, xanh rờn, bông súng. Sóng sô vỗ bờ H/s đọc lại bài đã điền đúng. Trái tim, kim tiêm HS thi viết trên bảng con Tiết 3: Kể chuyện: Bông hoa cúc trắng i. mục đích yêu cầu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu được nội dung của câu chuyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho đất trời cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ câu chuyện - Một bông cúc trắng, khăn, gậy để đóng vai iii. Các hoạt động d
Tài liệu đính kèm: