Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016

Toán

Tiết 166: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG

I. Mục tiêu:

 - Chuyển đổi được số đo khối lượng.

 - Thực hiện được phép thính với số đo đại lượng

 - BT cần làm: bài 1; bài 2; bài 4.

II. Đồ dùng dạy-học:

 -Phiếu bài tập.

 -Bảng nhóm, bảng con.

III. Các hoạt động dạy-học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà .

- Nhận xét học sinh .

 3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Thực hành :

*Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở .

- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .

- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn

-Nhận xét bài làm học sinh .

* Bài 2 : -Y/cHS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng .

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở .

- GV gọi HS lên bảng tính .

-Nhận xét học sinh .

* Bài 3 :

 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .

- Y/c HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở .

- GV gọi HS lên bảng tính .

-Nhận xét học sinh .

* Bài 4 :

 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .

- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .

- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở

- GV gọi HS lên bảng tính kết quả .

+ Nhận xét HS .

4. Củng cố:

-Nhận xét đánh giá tiết học .

5. Dặn dò:

-Dặn về nhà học bài và làm bài.

1 HS lên bảng khoanh vào kết quả .

- Khoảng thời gian dài nhất trong số các khoảng thời gian trên là 600 giây .

+ Lắng nghe .

 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

- HS ở lớp làm vào vở .

- 2 HS làm trên bảng :

 1m2 = 10dm2 1km2 = 1000000m2

 1m2 = 10000 cm2 1dm = 100cm2

- 2 HS đọc nhắc lại .

- HS thực hiện vào vở , 2HS lên bảng thực hiện .

a) 15 m2 = 150 000 cm2 m2 = 10 dm2

103m2 = 103 00 dm2 dm2 = 10 cm2 + Nhận xét bài bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

- HS thực hiện vào vở .

-2HS lên bảng thực hiện .

2m2 5 dm2 > 25 dm 2 ; 3 m2 99 dm2 <>

3dm2 5 cm2 = 305 cm2 ; 65m2 = 6500dm2

+ Nhận xét bài bạn .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

- Tiếp nối nhau phát biểu .

 - 1 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục .

 Giải :

 Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là :

 64 x 25 = 1600 ( m2)

Số tạ thóc cả thửa ruộng thu được :

1600 x = 800 (kg)

800 kg = 8 tạ

 Đáp số: 8 tạ

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 34 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HS lên bảng tính .
-Nhận xét học sinh .
* Bài 4 : 
 -Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở 
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả .
+ Nhận xét HS .
4. Củng cố:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
5. Dặn dò:
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
1 HS lên bảng khoanh vào kết quả .
- Khoảng thời gian dài nhất trong số các khoảng thời gian trên là 600 giây .
+ Lắng nghe .
 - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS làm trên bảng :
 1m2 = 10dm2 1km2 = 1000000m2
 1m2 = 10000 cm2 1dm = 100cm2 
- 2 HS đọc nhắc lại .
- HS thực hiện vào vở , 2HS lên bảng thực hiện .
a) 15 m2 = 150 000 cm2 m2 = 10 dm2 
103m2 = 103 00 dm2 dm2 = 10 cm2 + Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vào vở .
-2HS lên bảng thực hiện .
2m2 5 dm2 > 25 dm 2 ; 3 m2 99 dm2 < 4m2
3dm2 5 cm2 = 305 cm2 ; 65m2 = 6500dm2 
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
 - 1 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục .
 Giải : 
 Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là : 
 64 x 25 = 1600 ( m2)
Số tạ thóc cả thửa ruộng thu được :
x = 800 (kg) 
800 kg = 8 tạ 
 Đáp số: 8 tạ
Khoa học
Tiết 67: ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu: 
 Ôn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.
- Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên
II. Đồ dùng dạy-học:
- Hình trang 134, 135, 136 ,137 SGK
- Giấy A0,bút vẽ 
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là chuỗi thức ăn?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1:Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn
*Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi,cây trồng và động vật sống hoang dã
- Y/c hs quan sát hình minh hoạ trang 134, 135 sgk và nói những hiểu biết của minh về những cây trồng và vật nuôi đó.
-Y/c hs nối tiếp nhau trả lời, mỗi hs chỉ nói về 1 tranh
- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào?
-Gv chia lớp thành nhóm 4, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ
-So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thức ăn đã học ở các bài trước, em có nhận xét gì ?
- GV:Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn.
+ Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau nhau cũng là thức ăn của một số loài vật khác.
+Trên thức tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn.
KL:sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã:
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác
- HS quan sát hình minh hoạ
- HS nối tiếp nhau trả lời
+ Cây lúa:Thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan trong đất.Hạt lúa là thức ăn của chuột , gà, chim
+ Chuột:chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo,gà
+ Đại bàng:thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều động vật khác
+ Cú mèo:thức ăn của cú mèo là chuột
+ Rắn hổ mang:thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái.Rắn cũng là thức ăn của con người.
+ Gà:Thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn, hổ mang
- Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa
- HS thảo luận nhóm 4
- vẽ sơ đồ
- Trình bày kết quả
 Đại bàng 
 Gà 
 Cây lúa Rắn hổ mang 
 Chuột đồng
 Cú mèo
- Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn
-lắng nghe
- Lắng nghe
Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2016
Thể dục
Tiết 67: NHẢY DÂY – TRÒ CHƠI: LĂN BÓNG
I. Mục tiêu: 
 - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau .
 Yêu cầu: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
 - Ôn trò chơi “ Lăn bóng bằng tay”
 Yêu cầu:Tham gia chơi tương đối chủ động,để rèn luyện sự khéo léo,nhanh nhẹn.
II. Địa điểm và phương tiện:
 - Địa điểm: sân trường dọn vệ sinh an toàn nơi tập
 - Phương tiện: 1 còi, bóng, dây HS tập.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
ĐL
phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
 - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
 - Chạy nhẹ nhàng theo đội hình hàng dọc trên sân trường.
 - Đi thường theo vòng tròn và hít thở
 sâu.
 - Ôn bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
 a.Nhảy dây:
 Kiểu chân trước chân sau
b. Trò chơi:
“Lăn bóng bằng tay”
3. Phần kết thúc:
 - GV cùng học sinh hệ thống bài
 - Dũ vai lắc tay thả lỏng, nhảy thả lỏng
 - GV nhận xét kết quả giờ học.
 - Ôn môn thể thao tự chọn.
6.8’
200.250m
1’
2x8N
18.22’
9.11’
9.11’
3.5’ 
4.5L
 *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
 -GV nhận lớp phổ biến nội
 dung giờ học
 - Cho học sinh KĐ
- GV nhắc lai cách tập sau đó cho HS tập GV nhận xét
 - Cho HS thi nhảy dây 
 - GV nhắc lại cách chơi sau đó cho HS chơi GV nhận xét.
- GV nhận xét kết quả giờ học
 - GV giao bài tập về nhà.
Toán
Tiết 167: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
 	- HS nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
 	- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật..
 	- Củng cố kĩ năng vẽ có kích thước cho trước và tính diện tích của hình vuông, hình chữ nhật.
 *Ghi chú: BT cần làm BT1, BT3, BT4.
II. Đồ dùng dạy-học:
	- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1: -Y/c HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau trong các hình vẽ.
Bài 2: -HS nêu y/c BT.
 -Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm.
-Yêu cầu HS vẽ hình, sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông.
Bài 3: -Yêu cầu HS quan sát HV, HCN, sau đó tính chu vi và diện tích của hai hình này rồi mới nhận xét xem các câu trong bài câu nào đúng, câu nào sai
 -Yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét HS. 
 Bài 4 
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
 +Bài toán hỏi gì ?
 +Để tính được số viên gạch cần để lát nền phòng học chúng ta phải biết được những 
gì ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố:
-GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn HS ôn lại cách tính dt hình thoi, hình bình hành.
-HS lắng nghe. 
-HS làm bài:
Hình thang ABCD có: Cạnh AB và cạnh DC song song với nhau.Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau.
-Một HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét cách vẽ:
­ Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 3 cm.
­ Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A và vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy đoạn thẳng AD=3 cm;BC=3cm.
­ Nối C với D ta được hình vuông ABCD có cạnh 3 cm cần vẽ.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS làm bài và nêu kết quả.
Vậy: a). Sai b). Sai
 c). Sai d). Đúng
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
-HS tóm tắt.
-HS làm bài vào vở.
 Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:
 20 Í 20 = 400 (cm2)
Diện tích của lớp học là: 5 Í 8 = 40 (m2)
 40 m2 = 400000 cm2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
 400000 : 400 = 1000 (viên gạch)
 Đáp số: 1000 viên gạch
Tập làm văn
Tiết 67:TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục đích, yêu cầu:
- Giúp HS: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả con vật của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ .
 - Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về : ý, bố cục bài văn,cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả. Biết tự chữa trong bài viết của mình .
 - Nhận thức được những cái hay trong các bài được thầy , cô khen .
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp,...cần chữa chung cho cả lớp.
III. Hoạt động trên lớp:
 1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Nhận xét chung về bài làm của HS:
- GV viết đề bài kiểm tra lên bảng .
*Nhận xét về kết quả làm bài .
- Những ưu điểm chính :
 +Đa số các em xác định được yêu cầu của đề bài , kiểu bài , bố cục chặt chẽ, ý, diễn đạt trôi chảy. Có nhiều bài văn sáng tạo, giàu hình ảnh, có sự liên kết chặt giữa các phần: mở bài, thân bài hay...Cụ thể như bài: Thanh Tâm, Ngọc Khánh,...
+ Những thiếu sót hạn chế : Còn một số HS viết bài văn chưa có bố cục rõ ràng, viết câu còn cụt, dùng một số từ không rõ nghĩa, sai nhiều lỗi chính tả... Ví dụ như: nó, ngoài đa có màu xanh, “Chính vì do ông và em đã chăm sóc cho nó. Nên nó lớn nhanh, nó cứ quấn quýt bên em”.
- Thông báo điểm cụ thể .
- Trả bài cho từng HS .
b. Hướng dẫn chữa bài:
-Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh.
-GV giúp đỡ những cặp HS yếu.
c. Học tập những đoạn văn hay, những bài viết tốt.
-GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp: Phượng, Nga; đoạn văn trong bài em Trung, bài em Minh...
- Hướng dẫn HS trao đổi tìm ra cái hay ,cái đáng học tập của đoạn văn , bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình .
- Yêu cầu HS chọn một đoạn trong bài của mình viết lại .
-HS đọc lại đoạn văn đã viết lại.
4. Củng cố:
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn chưa hoàn thành
-2 HS đọc lại đề bài . 
+ Lắng nghe GV .
+2HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng chữa bài.
- Lắng nghe .
+ Trao đổi trong nhóm để tìm cái hay mình nên học tập .
+ Chọn 1 đoạn trong bài viết lại cho thật hay .
-5-6 HS đọc lại đoạn văn đã viết lại.
-HS cả lớp.
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 27 tháng 4 năm 2016
Tập đọc:
Tiết 68: ĂN “ MẦM ĐÁ”
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài ; bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật và người dẫn câu chuyện .
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục học sinh biết vận dụng thực tế.
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn 1.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi2HS lên bảng đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ và TLCH về nội dung bài.
-Nhận xét và HS .
3. Bài mới:
a Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. 
 * Luyện đọc:
-2 HS đọc toàn bài.
-Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài 
(3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS, hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó đọc, giải nghĩa một số từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp 
 - 2 HS đọc lại cả bài .
-GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ trả lời CH:Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món “mầm đá”?
Cuối cùng chúa có được ăn “mầm đá” không? Vì sao?
-1HS đọc đoạn 2,3 lớp suy nghĩ TLCH: Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
+Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh?
 *Luyện đọc diễn cảm:
Y/c 3HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. 
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc đúng.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-HS thi đọc.
 -Nhận xét về giọng đọc HS .
4. Củng cố:
-HS nêu nội dung bài..
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Ôn lại các bài tập đọc, HTL đã học.
-2HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .
-Lớp lắng nghe . 
- 2HS đọc.
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đ. 1: Ba dòng đầu.
+Đ.2:Tiếp theo.ngoài đề hai chữ “đại phong”
+Đ.3:Còn lại.
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .
-HS đọc thầm,suy nghĩ trả lời: 
+Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ thì muốn ăn.
+Chúa không ăn được món “mầm đá” vì thật ra không hề có món đó.
-1HS đọc, lớp theo dõi, suy nghĩ TLCH:
Vì đói ăn gì cũng thấy ngon.
 -HS tiếp nối phát biểu.
-3 HS tiep nối đọc từng đoạn của bài.
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 HS thi đọc.
-HS: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.
- HS cả lớp .
Toán
Tiết 168: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về 
- Nhận biết được hai đường thẳng song song , hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành ; bài tập cần làm (bài 1 ; 2 ; 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích hình bình hành ABCD).
- Ham mê học toán .
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Tính chu vi, diện tích hình vuông biết cạnh 4cm
b. Tính diện tích hình chữ nhật biết chiều dài 4cm, chiều rộng 3m
-GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu : Ôn tập về hình học
*Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:HS nêu yêu cầu BT
-GV vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan sát, sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB ?
+Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2: HS nêu yêu cầu BT
-GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc đề bài toán.
-GV hướng dẫn:
+ Để biết được số đo chiều dài hình chữ nhật chúng ta phải biết được gì ?
+ Làm thế nào để tính được diện tích của hình chữ nhật?
-GV yêu cầu HS thực hiện tính để tìm chiều dài hình chữ nhật.
-Vậy chọn đáp án nào?
Bài 4: GV gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-GV yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi: Diện tích hình H là tổng diện tích của các hình nào?
-GV : Vậy ta có thể tính diện tích của hình H như thế nào?
-GV yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình bình hành.
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
4. Củng cố:
- Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật, hình bình hành ?
5. Dặn dò:
-Về nhà làm các bài tập vào vở và chuẩn bị bài sau Ôn tập về tìm số trung bình cộng.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp làm vào nháp và nhận xét bài làm của bạn.
 -Quan sát hình và trả lời câu hỏi của GV.
a. Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB.
b. Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC.
1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
+ Biết diện tích của hình chữ nhật, sau đó lấy diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều dài.
+ Diện tích của hình chữ nhật bằng diện tích của hình vuông nên ta có thể tính diện tích của hình vuông, sau đó suy ra diện tích của hình chữ nhật.
-1HS lên bảng giải, lớp làm vào vở :
Bài giải
Diện tích của hình vuông hay hình chữ nhật là:
 8 x 8 = 64 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật là:
 64 : 4 = 16 (cm)
-Chọn đáp án c.
-HS đọc trước lớp.
- Diện tích hình H là tổng diện tích hình bình hành ABCD.
-HS nêu:
* Tính diện tích hình bình hành ABCD.
-1 HS nêu trước lớp.
-HS làm bài vào vở bài tập.1HS lên bảng giải.
Bài giải
 Diện tích hình bình hành ABCD
 4 x 3 = 12 ( cm2)
 Đáp số : 12 (cm2 )
Luyện từ và câu
Tiết 67: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1) ;
 biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan , yêu đời (BT2, BT3).
- HS khá , giỏi : tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ (BT3).
- HS có tinh thần lạc quan trong cuộc sống .
II.Đồ dùng dạy - học:
-Bảng phụ kẻ bảng phân loại (Bài tập 1).
-Phiếu học tập có nội dung bài tập 1.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
- 2 HS đặt 2 câu có dùng trạng ngữ chỉ mục đích.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a)Giới thiệu bài :Mở rộng vốn từ : Lạc quan - Yêu đời 
b) Hướng dẫn HS làm BT.
 Bài tập 1.HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn HS cách thử để biết 1 từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình.
+ Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi gì?
+Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi nào?
+Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi nào?
+Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời câu hỏi nào?
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- HS xếp các từ đã cho vào bảng phân loại.
- 4 HS lên bảng làm, mỗi em viết 1 cột.
- Cả lớp & GV nhận xét.
- HS nhìn bảng đọc kết quả.
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đặt câu – GV nhận xét. 
Bài tập 3: 
HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS : chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cười-tả âm thanh.
-GV nhận xét, chốt lại câu hợp lý. 
4. Củng cố:
-Thế nào là lạc quan-yêu đời ?
5. Dặn dò:
- Về làm các bài tập vào vở, chuẩn bị: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
-Nhận xét tiết học. 
- 2 HS thực hiện yêu cầu 
- HS đọc yêu cầu bài tập-Cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời. 
+ Từ chỉ họat động trả lời câu hỏi Làm gì?
+Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào? 
+ Từ chỉ tính tình trả lời câu hỏi Là người thế nào?
+Từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình trả lời câu hỏi Cảm thấy thế nào? Là người thế nào?
-HS làm bài. 
a. Từ chỉ hoạt động: Vui chơi, mua vui, góp vui
b. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui.
c. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn, vui tươi.
d. Từ vừa chỉ tính tình, vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
-HS đọc yêu cầu của bài.
-,HS đặt câu. 
Ví dụ : + Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình .
+ Ngày ngày, các cụ già vui thú với những luống hoa trong vườn
- HS đọc yêu cầu.
HS trao đổi làm bài.Nêu kết quả
Ví dụ: 
Cười ha hả: Anh ấy cười ha hả, đầy vẻ khoái chí.
Cười hì hì : Cu cậu gãi đầu cười hì hì, vẻ xoa dịu.
Cười hi hí : Mấy bạn nữ cứ cười hi hí trong lớp học.
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ năm, ngày 28 tháng 4 năm 2016
Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu, ngày 29 tháng 4 năm 2016
Tập làm văn
Tiết 68: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi , Gíấy đặt mua báo chí trong nước ; biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
- Biết vận dụng vào trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy-học:
 -1Bản phô tô cỡ to “Điện chuyển tiền đi”
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Y/c 2 - 3 HS đọc đoạn văn miêu tả về ngoại hình của con mèo hoặc con chó đã viết ở bài tập 3 .
- Nhận xét từng học sinh .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài : 
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS đọc nội dung phiếu. 
+ GV treo bảng phiếu phô tô phóng to lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt
- Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu .
- Phát phiếu đã phô tô sẵn cho từng học sinh
 - Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn .
- GV giúp HS những HS gặp khó khăn . 
- Mời lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền .
+ Treo bảng Bản phô tô " Điện chuyển tiền đi
" cỡ to , gọi HS đọc lại sau đó nhận xét , sửa lỗi và cho điểm từng học sinh 
Bài 2 : - HS đọc y/c BT và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước.
-GV giúp HS giải thích các từ viết ttắt, các từ ngữ khó (BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng)
-HS điền vào Giấy đặt mua báo chí trong nước.
-GV lưu ý HS:
+Tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị.
+Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng,12 tháng)
4. Củng cố:
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành Giấy đặt mua báo chí trong nước
-Dặn HS ôn lại các dạng bài văn miêu tả đã học.
- 3 HS đọc . 
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm .
- 1 HS đọc .
- Quan sát .
+ Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu .
-HS điền vào phiếu.
-HS lần lượt phát biểu.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau 
 - Nhận xét phiếu của bạn .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+HS thực hiện theo y/c của GV
+HS điền vào Giấy đặt mua báo chí trong nước.
-HS cả lớp .
Toán
Tiết 170: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU 
CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về:
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bài tập cần làm (bài 1 ; 2 ; 3).
- Ham mê học toán .
II. Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi 1 HS lên bảng giải BT 4 --GV nhận xét HS. 
3. Bài mới:
 a)Giới thiệu bài:
 b).Hướng dẫn ôn tập
 Bài1: -1HS đọc bài toán.
+ Bài cho biết những gì và yêu cầu chúng ta làm gì ?
 -Yêu cầu HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-Yêu cầu HS tìm số và điền vào ô trống trên bảng.
 Bài 2
 -Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết ?
 -Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét HS. 
 Bài 3 -Gọi HS đọc đề bài.
 -Nửa chu vi của hình chữ nhật là gì ?
 -GV chữa bài trước lớp.
 Ta có sơ đồ: ? m
Đội II:
 47 m 265 m
Đội I:
 ? m
 Bài 4: -Gọi HS đọc đề bài sau đó yêu cầu các em tự làm bài.
 -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
 -Gọi HS chữa bài ttrước lớp, sau đó nhận xét HS.
4. Củng cố:
 -GV nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm BT 5.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
-HS lắng nghe. 
-HS thực hiện.
Bài toán cho biết tổng, hiệu của hai số và yêu cầu ta tìm hai số.
1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét:
­ Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
­ Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
-1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
-1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS làm bài.
-1 HS đọc đề bài toán.
-Nửa chu vi của hình chữ nhật là tổng của chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật.
-HS lắng nghe, và tự làm bài.
 Bài giải
Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là:
530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là:
(265 – 47) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
109 Í 156 = 17004 (m2)
 Đáp số: 17004 m2
-HS tự làm vào vở.
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình.
-HS cả lớp.
Chính tả
Tiết 34: Nghe viết: NÓI NGƯỢC
I. Mục đích, yêu cầu:
-Nghe- viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát..
 -HS làm đúng BT 2 (phân biệt âm đầu, thanh dễ lẫn).
 -Bồi dưỡng ý thức rèn chữ viết đẹp, đúng mãu chữ cho HS.
II. Đồ dùng dạy-học:
 -Bảng phụ viết sẵn bài "Khuất phục tên cướp biển " để HS đối chiếu khi soát lỗi .
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 34.doc