Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016

Khoa học

Tiết 31: KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?

I. Mục tiêu:

- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, không có hình dạng nhất định; không khí có thể bị nén lại và giãn ra.

- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của không khí trong đời sống: bơm xe,.

- Rèn các kĩ năng: Xác định giá trị; tự nhận thức về bản thân; t­ duy phê phán.

II. Đồ dùng dạy-học:

- HS chuẩn bị bóng bay và dây thun hoặc chỉ để buộc.

- GV chuẩn bị: Bơm tiêm, bơm xe đạp, quả bóng đá, 1 lọ nước hoa hay xà bông thơm.

III: Các hoạt động dạy-học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

+ Không khí có ở đâu? Lấy ví dụ chứng minh?

+ Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển?

- GV nhận xét và đánh giá HS.

3.Bài mới:

a.Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu: Không khí có ở xung quanh chúng ta mà ta lại không thể nhìn, sờ hay ngửi thấy nó. Vì sao vậy? Bài học hôm nay sẽ làm sáng tỏ điều đó.

b. Tìm hiểu bài:

Hoạt động 1: Màu, mùi, vị của không khí.10’

- GV giơ cho cả lớp quan sát chiếc cốc thuỷ tinh rỗng và hỏi. Trong cốc có chứa gì?

- Yêu cầu 3 HS lên bảng thực hiện: sờ, ngửi, nhìn nếm trong chiếc cốc và lần lượt trả lời các câu hỏi:

+ Em nhìn thấy gì? Vì sao?

+ Dùng mũi ngửi, lưỡi nếm em thấy có vị gì?

- GV xịt nước hoa vào một góc phòng và hỏi: Em ngửi thấy mùi gì?

+ Đó có phải là mùi của không khí không?

- GV giải thích: Khi ta ngửi thấy có một mùi thơm hay mùi khó chịu, đấy không phải là mùi của không khí mà là mùi của những chất khác có trong không khí như là: mùi nước hoa, mùi thức ăn, mùi hôi thối của rác thải

- Vậy không khí có tính chất gì?

- GV nhận xét và kết luận câu trả lời của HS.

 Hoạt động 2: Trò chơi: Thi thổi bóng.

 GV tổ chức cho HS hoạt động theo tổ.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Yêu cầu HS trong nhóm thi thổi bóng

- GV nhận xét, khen những tổ thổi nhanh, có nhiều bóng bay đủ màu sắc, hình dạng.

+ Cái gì làm cho những quả bóng căng phồng lên?

+ Các quả bóng này có hình dạng như thế nào?

+ Điều đó chứng tỏ không khí có hình dạng nhất định không? Vì sao?

* Kết luận: Không khí không có hình dạng nhất định mà nó có hình dạng của toàn bộ khoảng trống bên trong vật chứa nó.

Hoạt động 3: Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.

+ Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo sách SGK.

- Qua thí nghiệm này các em thấy không khí có tính chất gì?

- GV tổ chức hoạt động nhóm.

- Phát cho mỗi nhóm nhỏ một chiếc bơm tiêm hoặc chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm quan sát và thực hành bơm một quả bóng.

- Các nhóm thực hành làm và trả lời:

+ Tác động lên bơm như thế nào để biết không khí bị nén lại hoặc giãn ra?

- Kết luận: Không khí có tính chất gì?

- Không khí ở xung quanh ta.Vậy để giữ gìn bầu không khí trong lành chúng ta nên làm gì?

4. Củng cố:

- GVcủng cố bài học

5. Dặn dò:

+ GV củng cố bài học

- Đọc trước bài Không khí gồm những thành phần nào?

Nhận xét tiết học.

- HS hát.

+ Không khí có ở xung quanh mọi vật và.

+ Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là khí quyển.

- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

1. Tính chất của không khí.

- HS lắng nghe.

- HS cả lớp.

- HS dùng các giác quan để phát hiện ra tình chất của không khí.

+ Mắt em không nhìn thấy không khí vì không khí trong suốt và không màu,

+ Không khí không có mùi, không có vị.

+ Em ngửi thấy mùi thơm.

+ Đó không phải là mùi của không khí mà là mùi của nước hoa có trong không khí.

- HS lắng nghe.

- Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị.

2. Hính dạng của không khí:

- HS hoạt động theo tổ.

- HS cùng thổi bóng, buộc bóng theo tổ.

1) Không khí được thổi vào quả bóng và bị buộc lại trong đó khiến quả bóng căng phồng lên.

2) Các quả bóng đều có hình dạng khác nhau: To, nhỏ, hình thù các con vật khác nhau,

3) Điều đó chứng tỏ không khí không có hình dạng nhất định mà nó phụ thuộc vào hình dạng của vật chứa nó.

- HS lắng nghe.

3. Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

- HS hoạt động theo nhóm.

- HS đọc nội dung mục quan sát trang 65.

+ HS quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra ở hình 2b, 2c

- Báo cáo kết quả

- Không khí có thể bị nén lại (hình 2b), hoặc giãn ra (hình 2c)

- HS nhận đồ dùng học tập và làm theo hướng dẫn của GV.

- HS giải thích:

+ Nhấc thân bơm lên để không khí tràn vào đầy thân bơm rồi ấn thân bơm xuống để không khí nén lại dồn vào ống dẫn rồi lại nở ra khi vào đến quả bóng làm cho quả bóng căng phồng lên.

- Không khí trong suốt, không có màu, không có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.

- Chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí.

+ HS đọc bài học

 

doc 28 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lại cách chơi sau đó cho HS chơi
- GV nhận xét kết quả giơ học
- GV giao bài tập về nhà.
Toán 
Tiết 77: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu: 
Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
* Bài 1 (dòng 1, 2)
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng làm bài 1.
- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS. 
3.Bài mới :
a. Giới thiệu bài: 
Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương như thế nào? Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài: “Thương có chữ số 0”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Cả lớp: 
1.Hướng dẫn thực hiện phép chia 
* Phép chia 9450 : 35 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng đơn vị của thương)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
Vậy 9450 : 35 = 270
- Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
- GV nhấn mạnh lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương bên phải của 7. 
 * Phép chia 2448 : 24 (trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
Vậy 2448 :24 = 102
- Phép chia 2 448 : 24 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
- GV nên nhấn mạnh lần chia thứ hai 4 chia 24 được 0,viết 0 vào thương bên phải của 1. 
4. Luyện tập , thực hành 
Hoạt động 2: Cá nhân:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính. 
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng. 
- GV nhận xét và đánh giá HS. 
4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
5. Dặn dò: 
- GV củng cố bài học.
- HS học bài và Chuẩn bị bài “Chia cho số có ba chữ số”. Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
 9450 35
 245 270
 000
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
 2448 24
 0048 102
 00
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng chúng ta tìm được số dư là 0. 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 8750 35 2996 28
 175 256 196 107
 00 0
 2420 12 23520 56
 020 201 112 420
 dư 8 00
+ Nhận xét, bổ sung.
Tập làm văn 
Tiết 13: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục đích yêu cầu: 
Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài; biết giới thiệu một trò chơi (hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
+ Tranh minh họa trang 160, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
+ Tranh (ảnh) vẽ một số trò chơi, lễ hội ở địa phương mình (nếu có)
+ Bảng phụ ghi dàn ý chung của bài giới thiệu.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều gì?
- Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà em đã chọn.
- Nhận xét đánh giá HS.
3. Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
Dựa vào bài đọc Kéo co, thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu trong bài. Hôm nay chúng ta học bài: “Luyện tập giưói thiệu địa phương”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Cả lớp: 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co.
+ Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của những địa phương nào?
- GV yêu cầu HS giới thiệu bằng lời của mình để thể hiện không khí sôi động hấp dẫn.
- Gọi HS trình bày, nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn dạt và đánh giá từng HS.
Hoạt động 2: Cá nhân: 
Bài 2:Hãy giới thiệu trò chơi hoặc một lễ hội...
 a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa và nói tên những trò chơi, lễ hội được giới thiệu trong tranh.
+ Ở địa phương mình hàng năm có những lễ hội nào?
+ Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú vị.
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS biết dàn ý chính:
+ Mở đầu: Tên địa phương em, tên lễ hội hay trò chơi.
+ Nội dung, hình thức trò chơi hay lễ hội:
- Thời gian tổ chức.
- Những việc tổ chức lễ hội hoặc trò chơi.
- Sự tham gia của mọi người.
- Kết thúc: Mời các bạn có dịp về thăm địa phương mình.
 b) Thực hành giới thiệu:
- Yêu cầu HS kể trong nhóm 2 HS. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
+ Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. Ở đâu? Có trò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó đã để lại cho em những ấn tượng gì?
 c) Giới thiệu trước lớp
- Gọi HS trình bày. Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt (nếu có). Cho HS nói tốt.
4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em và chuẩn bị bài Luyện tập miêu tả đồ vật.
- Nhận xét tiết học.
- HS hát.
- Theo một trình tự hợp lí,...
- HS đọc bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập.
- HS đọc bài.
+ Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp - huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- 2 HS ngồi cùng bàn giới thiệu, sửa chữa cho nhau.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát.
Các trò chơi : thả chim bồ câu, đu bay, ném còn.
Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hát quan họ (Hội Lim).
- Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới,...
- Múa hát, uống rượu cần,...
+ Tùng cặp HS thực hành giới thiệu trò chơi, lễ hội của quê mình.
+ HS giới thiệu về trò chơi, lễ hội trước lớp.
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 09 tháng 12 năm 2015
Tập đọc 
Tiết 32: TRONG QUÁN ĂN “BA CÁ BỐNG”
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu- ra- ti- nô, Toóc- ti- la, Ba- ra- ba, Đu- rê- ma, A- li- xa, A- di- li- ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu- ra- ti- nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 159, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Tập truyện chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Bu- ra- ti- nô (nếu có).
Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
Bài: Kéo co 
+ Hãy giới thiệu cách kéo co của làng Hữu Trấp?
- Nhận xét và đánh giá HS.
3.Bài mới.
 a. Giới thiệu bài: 
Thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học: “Trong quán ăn Ba Cá Bóng”. GV ghi đề.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Hoạt động 1:Luyện đọc: 
- GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn
+ Đoạn 1: Biết là Ba- ra- ba  cái lò sưởi này.
+ Đoạn 2: Bu- ra- ti- nô hét lên  đến Các- lô ạ.
+ Đoạn 3: Vừa lúc ấy  đến nhanh như mũi tên.
Ÿ Toàn bài đọc nhanh, bất ngờ, hấp dẫn. Lời người dẫn truyện phần đầu đọc chậm rãi, phần sau đọc nhanh hơn, bất ngờ, li kì. Lời Bu- ra- ti- nô: thét, dọa nạt. Lời lão Ba- ra- ba : lúc đầu hùng hổ, sau ấp úng, khiếp đảm. Lời cáo A- li- xa : chậm rãi, ranh mãnh.
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: 
- GV giải nghĩa một số từ khó.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 2:Tìm hiểu bài: 
+ Bu- ra- ti- nô cần moi bí mật gì ở lão Ba- ra- ba?
+ Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba- ra- ba phải nói ra điều bí mật.
+ Chú bé gỗ gặp điều gì nguy hiểm và đã thoát thân như thế nào?
+ Những hình ảnh nào, chi tiết trong truyện em cho là ngộ nghĩnh và lí thú?
Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm:
Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu trong bài : đoạn 3.
+ Đọc mẫu đoạn văn.
+ Theo dõi, uốn nắn 
+ Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
+ Qua bài học em hãy rút ra ý nghĩa của bài?
- Liên hệ giáo dục
 5. Dặn dò.
- Khuyến khích HS tìm đọc truyện Chiếc chìa khóa vàng hay chuyện li kì của Ba- ra- ti- nô.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện và soạn bài Rất nhiều mặt trăng. - Nhận xét tiết học.
- HS hát 1 bài hát ngắn.
- Làng Hữu Trấp thường kép co giưũa nam và nữ. Có năm bên nam thắng có năm bên nữ thắng.
- HS đọc ý nghĩa bài học
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
- HS đọc từ khó.
+ HS luyện đọc câu văn dài
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
- HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
+ HS đọc giới thiệu truyện để trả lời câu hỏi.
+ Bu- ra- ti- nô cần biết kho báu ở đâu.
- HS đọc đoạn 1,2 và...
+ Chú chui vào một cái bình bằng đất trên bàn ăn, đợi Ba- ra- ba uống rượu say, từ trong bình thét lên : “Ba- ra- ba! Kho báu ở đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí mật.
- HS đọc đoạn còn lại và...
+ Cáo A- li- xa và mèo A- di- li- ô biết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, đã báo với Ba- ra- ba để kiếm tiền. Ba- ra- ba ném bình vỡ xuống sàn vỡ tan.
Bu- ra- ti- nô bò lổm ngổm giữa những mảnh bình. Thừa dịp bọn ác đang há hốc mồm ngạc nhiên, chú lao ra ngoài.
Ÿ Em thích chi tiết Bu- ra- ti- nô chui vào chiếc bình bằng đất.
Ÿ Em thích hình ảnh lão Ba- ra- ba uống rượu say rồi ngồi hơ bộ râu dài.
Ÿ Em thích hình ảnh mọi người dang há hốc mồm nhìn Bu- ra- ti- nô lao ra ngoài.
- 3 em đọc tiếp nối nhau 3 đoạn của bài.
+ Luyện đọc nhóm đôi
+ Vài em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Bình chọn người đọc hay.
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi chú bé người gỗ Bu- ra- ti- nô thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.
Toán 
Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
* Bài 1 (b)
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch dạy học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên làm lại bài 1.
- GV chữa bài, nhận xét và đánh giá HS. 
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số, chúng ta sẽ học bài: “ Chia cho số có ba chữ số”.
b. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Cả lớp:
1.Hướng dẫn thực hiện phép chia 
Phép chia 1944 : 162 (trường hợp chia hết) 
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
 Vậy 1944 : 162 = 12
- Phép chia 1944 : 162 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
Phép chia 8649:241 (trường hợp chia có dư)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính 
- GV theo dõi HS làm bài. 
Vậy 8469 : 241 = 35 dư 34
- Phép chia 8469 : 241 là phép chia hết hay phép chia có dư? 
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
- GV có thể yêu cầu HS thực hiện lại phép chia trên.
 4. Luyện tập , thực hành
Hoạt động 2: Cá nhân: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- GV nhận xét và đánh giá HS. 
4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
5. Dặn dò: 
- Dặn dò học bài chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
- HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe giới thiệu bài 
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
 1944 162
 0324 12
 000 
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 0. 
- HS cả lớp làm bài, 1 HS trình bày rõ lại từng bước thực hiện chia. 
 8469 241
 1239 35
 dư 034
- Là phép chia có số dư là 34. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT.û 
 2120 424 1935 354
 0 5 dư 0165 5
+ Nhận xét, bổ sung.
Luyện từ và câu 
Tiết 31: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I. Mục đích yêu cầu: 
Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch bài học – SGK
HS: Bài cũ – bài mới
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
+ Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý những gì? Hãy đặt câu?
- Nhận xét và đánh giá.
3. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
Những trò chơi nào có ích? Những trò chơi nào không có ích? Hay chơi như thế nào thì tốt? Để hiểu rõ, hôm nay, chúng ta học bài: “Mở rộng vốn từ: Đồ chơi – Trò chơi”. GV ghi đề.
b. Tìm hiểu bài: 
Hoạt động 1: Nhóm: 
Bài 1:Viết vào vở bảng phân loại...
+ Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng 
- Hãy giới thiệu cho bạn hiểu cách thức chơi trò chơi của một trò chơi mà em biết. 
Bài 2
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước đính bài lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- HS hát.
+ Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan hệ giữa mình và người được hỏi,....
- Thưa cô, cô có thích ca sĩ Mỹ Linh không ạ?
- Nhận xét bài của bạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co , vật
+ Trò chơi rèn luyện sức khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
+ Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
+ Tiếp nối nhau giới thiệu.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Thảo luận theo nhóm.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Nghĩa thành ngữ, tục ngữ
Chơi với lửa
Ở chọn nơi,
chơi chọn bạn
Chơi diều đứt dây
Chơi dao có ngày đứt tay.
Làm một việc nguy hiểm
+
Mất trắng tay
+
Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ
+
Phải biết chọn bạn,
chọn nơi sinh sống
+
Hoạt động 2: Nhóm đôi: 
Bài 3: Chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp...
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp. GV nhắc HS.
+ Xây dựng tình huống.
+ Dùng câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.
- Nhận xét và đánh giá HS.
- Gọi HS đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập 3 và sưu tầm 5 câu tục ngữ, thành ngữ.
- Chuẩn bị bài Câu kể.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi, đưa ra tình huống hoặc câu tục ngữ, thành ngữ để khuyên bạn.
- 3 cặp HS trình bày.
a) Em sẽ nói với bạn “ở chọn nơi, chơi chọn bạn” Cậu nên chọn bạn mà chơi.
b) Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi: đừng có“chơi với lửa” thế!
Em sẽ bảo bạn: “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy.
Cậu xuống đi 
- 2 HS đọc.
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ năm, ngày 10 tháng 12 năm 2015
Đ/C GIANG SOẠN GIẢNG
Thứ sáu, ngày 11 tháng 12 năm 2015
Tập làm văn
Tiết 32: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục đích yêu cầu: 
Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
II. Đồ dùng dạy-học:
HS chuẩn bị dàn ý tiết trước.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội hoặc trò chơi của địa phương mình.
- Nhận xét HS.
3. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài: 
- Những tiết học trước các em các em đã tập quan sát đồ chơi, lập dàn ý tả đồ chơi. Hôm nay các em sẽ viết bài văn bài văn miêu tả đồ vật hoàn chỉnh.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1:Hướng dẫn viết bài: 
Đề bài: (viết)
Tả một đồ chơi mà em thích.
 * Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS đọc gợi ý.
* Xây dựng dàn ý
+ Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở bài của em.
- Gọi HS đọc phần thân bài của mình.
+ Em chọn kết bài theo hướng nào? Hãy đọc phần kết bài của em.
HĐ2: Thực hành viết bài:
- GV yêu cầu HS viết bài
- GV thu, nhận xét một số bài.
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS nào cảm thấy bài của mình chưa tốt thì về nhà viết lạivà nộp vào tiết học tốt.
- Chuẩn bị bài Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật. - Nhận xét tiết học.
- HS hát
- HS thực hiện yêu cầu.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 4 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc dàn ý.
+ HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp.
- 1 HS đọc
+ HS trình bày: kết bài mở rộng, kết bài không mở rộng.
- HS tự viết bài vào vở(dựa vào dàn ý đã có sẵn chuyền thành bài văn hoàn chỉnh)
Toán 
Tiết 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu: 
Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư).
* Bài 1
II. Đồ dùng dạy-học:
GV:Kế hoạch bàihọc – SGK
HS: Bài cũ – bài mới.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài 1a.
- GV chữa bài, nhận xét HS. 
3. Bài mới.
 a.Giới thiệu bài : 
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ được rèn cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có ba chữ số , sau đó chúng ta sẽ áp dụng bài toán có liên quan 
 b.Tìm hiểu bài:
HĐ1: Cả lớp: 
1.Hướng dẫn thực hiện phép chia 
Phép chia 41535 : 195 (trường hợp chia hết)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
Vậy 41535 : 195 = 213
- Phép chia 41535 : 195 làø phép chia hết hay phép chia có dư? 
- GV hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia.
Phép chia80120:245(trường hợp chia có dư)
- GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính. 
- GV theo dõi HS làm bài. 
Vậy 80120 : 245 = 327
- Phép chia 80120 : 245 làø phép chia hết hay phép chia có dư? 
 4.Luyện tập , thực hành 
HĐ2: Cá nhân: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 - GV cho HS tự đặt tính và tính. 
- GV nhận xét HS. 
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêmvà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
 41535 195
 0253 213 
 0585
 000 
- Là phép chia hết vì trong lần chia cuối cùng là tìm được số dư là 0. 
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 
- HS nêu cách tính của mình. 
 80120 245
 0662 327
 1720
 05
- Là phép chia có số dư là 5. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào VBT. 
 62321 307 81350 187
 0921 203 655 435
 0 940
 dư 5
+ Nhận xét, bổ sung.
Chính tả ( Nghe – viết )
Tiết 16: KÉO CO
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b 
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n.
II. Đồ dùng dạy-học:
GV: Kế hoạch bài học - SGK
HS: bài cũ – bài mới.
III: Các hoạt động dạy-học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS viết lên bảng lớp viết các từ sau:
Trốn tìm, nơi chốn, châu chấu, thả diều, nhảy dây , ngả ngửa, ngật ngưỡng, kĩ năng 
- Nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
Giờ học hôm nay, các em sẽ nghe – viết một đoạn văn kéo co và làm bài tập chính tả.
 b.Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1:Hướng dẫn nghe- viết chính tả: 
 * Trao đổi về nôi dung đoạn văn 
- Gọi HS đọc đoạn văn trang 155, SGK
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt?
b) Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.
c) Viết chính tả
+ Gv đọc bài cho HS viết.
d) Soát lỗi và đánh giá bài 
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
+ GV chấm một số bài. 
+ Sửa sai một số lỗi cơ bản.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài 2: (Bài tập lựa chọn)
b.Gọi HS đọc yêu cầu 
- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng .
- Lời giải : Đấu vật –nhấc - lật đật.
4. Củng cố:
- GVcủng cố bài học
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ vừa tìm ở bài tâp 2. Chuẩn bị bài “Mùa đông trên rẻo cao”. 
- Nhận xét tiết học. 
- HS hát.
- HS lên bảng.
- Lớp theo dõi nhận xét.
1. Nghe – viết : Kéo co.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng.
- Các từ ngữ : Hữu Trấp , Quế Võ, Bắc Ninh ,Tích Sơn. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua. khuyến khích, trai tráng 
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- HS sửa lỗi.
2. Bài tập:
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Thảo luậnnhóm đội.
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Kể chuyện 
Tiết 16: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu:
- Chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đồ chơi của mình hoặc của bạn.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý.
- RÌn c¸c kÜ n¨ng: X¸c ®Þnh gi¸ trÞ; tù nhËn thøc vÒ b¶n th©n; t­ duy phª ph¸n...
II. Đồ dùng dạy-học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp 
III. Các hoạt động dạy-học 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em (mỗi HS chỉ kể 1 đoạn)
- Nhận xét và đánh giá HS.
3. Bài mới.
 a.Giới thiệu bài.
- Tiết tập tập làm văn hôm trước các em đã giới thiệu với các bạn đồ chơi của mình. Hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện về đồ chơi của em hoặc của bạn em.
 b. Tìm hiểu bài:
Hoạt đông 1:Hướng dẫn kể chuyện:
 * Tìm hiểu đề bài
Đề bài: Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung quanh.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em.
* Gợi ý kể chuyện
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý và Mẫu
+ Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào?
+ Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà mình định kể.
Hoạt đông 2: Thực hành KC, nêu ý nghĩa câu chuyện: 
** Kể trong nhóm.
+ Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
** Kể trước lớp.
+ Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. GV khuyến khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện.
+ Gọi HS nhận xét từng bạn kể.
- Nhận xét chung và đánh giá từng HS.
4. Củng cố: 
+ GV củng cố bài học. 
5. Dặn dò: 
- Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện Một phát 

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 4 TUAN 16.doc