Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt

Toán

 Tiết 170: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (T3)

I- Mục tiêu:

- Ôn luyện phép cộng, trừ, nhân, chia với các số trong phạm vi 100 000, trong đó có trường hợp cộng nhiều số.

- Củng cố về giải toán bằng hai phép tính

II. Đồ dùng dạy- học

 - Bảng phụ - Phiếu HT

III- Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

1. Ổn định tổ chức;

2. Kiểm tra:

 Chữa bài 2

3. Bài mới:

*Bài 1(172):

- Nêu yêu cầu của BT?

- Tính nhẩm là tính thế nào?

- Nhận xét - Hát

- Tính nhẩm

- HS nêu

- Tự nhẩm và nêu kết quả nối tiếp

3000 + 2000 x 2 = 7000

( 3000 + 2000 ) x 2 = 10 000

14 000 - 8000 : 2 = 10 000

( 14000 - 8 000) : 2 = 3000

*Bài 2: - BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào?

- Gọi 2 HS làm trên bảng

- Nhận xét, chữa bài.

*Bài 3:

- Đọc đề?

- BT cho biết gì? -BT hỏi gì?

- Gọi 1 HS làm trên bảng

Tóm tắt

Có : 6450 l

Đã bán : số dầu

Còn lại :. lít dầu?

- Nhận xét.

*Bài 4: -BT yêu cầu gì?

- Muốn điền số vào ô trống em cần làm gì?

- GV chữa bài.

4. Củng cố:

- Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì?

5. Dặn dò:

- Ôn lại bài. - HS nêu

- Lớp làm phiếu HT

Kết quả: a) 6000 b)7975

 18 348 22 996 .

- HS nhận xét

- Đọc

- HS nêu

- Lớp làm vở

Bài giải

 Số dầu đã bán là:

6450 : 3 = 2150(l)

 Số dầu còn lại là:

6450 - 2150 = 4300( l)

Đáp số: 4300 l dầu

- HS nêu

- Thực hiện phép nhân

+Phép tính thứ nhất điền số 9

+Phép tính thứ hai điền số 4 và 8

+Phép tính thứ ba điền số 7 và 8

 

doc 20 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 3 - Tuần 34 - Năm học 2016-2017 - Phạm Thị Nguyệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nêu yêu cầu của BT?
- Tính nhẩm là tính thế nào?
- Nhận xét
- Hát	
- Tính nhẩm
- HS nêu
- Tự nhẩm và nêu kết quả nối tiếp
3000 + 2000 x 2 = 7000
( 3000 + 2000 ) x 2 = 10 000
14 000 - 8000 : 2 = 10 000
( 14000 - 8 000) : 2 = 3000
*Bài 2: - BT có mấy yêu cầu ? Đó là những yêu cầu nào?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3: 
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? -BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 6450 l
Đã bán : số dầu
Còn lại :... lít dầu?
- Nhận xét.
*Bài 4: -BT yêu cầu gì?
- Muốn điền số vào ô trống em cần làm gì?
- GV chữa bài.
4. Củng cố:
- Khi đặt tính và tính em cần chú ý điều gì?
5. Dặn dò: 
- Ôn lại bài.
- HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
Kết quả: a) 6000 b)7975
 18 348 22 996 ...
- HS nhận xét
- Đọc
- HS nêu
- Lớp làm vở
Bài giải
 Số dầu đã bán là:
6450 : 3 = 2150(l)
 Số dầu còn lại là:
6450 - 2150 = 4300( l)
Đáp số: 4300 l dầu
- HS nêu
- Thực hiện phép nhân
+Phép tính thứ nhất điền số 9
+Phép tính thứ hai điền số 4 và 8
+Phép tính thứ ba điền số 7 và 8
Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG III VÀ CHƯƠNG IV ( T1)
I. Mục tiêu
- Củng cố cho học sinh những kiến thức ở chương 3 và chương 4. 
- Cho học sinh nắm vững lại cách đan nan và cách làm đồ chơi sao cho đúng với yêu cầu của bài .
- Rèn kỹ năng và sự khéo léo, tính cẩn thận cho học sinh .
II. Đồ dùng dạy- học
Giấy ,kéo ,hồ dán
 III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: Giới thiệu bài
a) Nêu tên các bài đã học ở chương3 
- Ở chương 3 học đan nan gồm những bài gì ?
- Nêu lại cách đan của bài đó ?
- Cho nhiều học sinh nhắc lại 
Giáo viên nhận xét và chốt lại ý đúng 
b) Cho học sinh nêu lại chương 4
- Kể tên các bài chương 4 đã học ?
+ Cho học sinh nêu lại các thao tác tiến hành làm các đồ chơi đó .
Thầy chốt lại ý đúng .
c) Thực hành
- Cho HS làm 1 trong những bài đã học
- Gv theo dõi giúp đỡ HS
- Trưng bày sản phẩm
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố:
- GV nhận xét chung giờ học. 
5. Dặn dò: 
- Về chuẩn bị giấy thủ công 
Hát
Đan nong mmốt 
Đan nong đôi 
+Nêu cách đan 
+ Nhận xét, bổ xung 
- Lắng nghe
Làm lọ hoa gắn tường 
Làm đồng hồ để bàn 
Làm quạt giấy tròn 
Cho học sinh nêu 
- Các bạn nhận xét, bổ xung 
HS thực hành
- HS trưng bày sản phẩm
Thứ ba, ngày 2 tháng 5 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 67: TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2 - 3 NGƯỜI
I. Mục tiêu
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi tương đối chủ động.
 II. Địa điểm, phương tiện 
	Địa điểm : Trên sân trường về sinh sạch sẽ.
	Phương tiện : bóng, dây nhảy
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
1. Phần mở đầu: ( 5-7 phút )
* GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- GV điều khiển lớp
2. Phần cơ bản: ( 18-22 phút )
* Ôn động tác tung và bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm 2, 3 người
- Chú ý tung bóng khéo léo, đúng hướng, tuỳ theo đường bóng cao hay thấp gần hay xa để tại chỗ hoặc di chuyển bắt bóng. Khi bắt xong mới chuyển sang động tác tung bóng đi cho bạn.
- T. theo dõi nhắc nhở hs
*Chơi trò chơi : Chuyển đồ vật
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi 1 cách ngắn gọn
- Chia HS trong lớp thành các đội đều nhau
* GV tập hợp lớp
3. Phần kết thúc: ( 5-7 phút )
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà tự ôn các nội dung đã học.
Hoạt động của trò
* Tập bài thể dục phát triển chung, liên hoàn, mỗi động tác 2 đến 8 nhịp
- Chạy chậm xung quanh sân
- Chơi T/c : Chim bay cò 
bay
* HS thực hiện tung và bắt bóng qua lại cho nhau theo nhóm 2, 3 người. 
- Từng đôi di chuyển ngang cách nhau khoảng 2- 4 m và tung bóng qua lại cho nhau
- HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
*Đứng thành vòng tròn, làm động tác cúi người thả lỏng, rồi đứng thẳng, rồi lại cúi người thả lỏng hít thở sâu
Toán
Tiết 171: ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG
I-Mục tiêu:	
- Củng cố các đơn vị đo của các đại lượng: độ dài, khối lượng, thời gian, tiền Việt Nam. Làm tính và giải toán liên quan đến các đại lượng.
- Rèn KN nhận biết và đổi các đại lượng
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ
III-Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: Đặt tính rồi tính
 5214 + 1236 
 12456 x 3 
3.Bài mới:
*Bài 1: 
- Câu trả lời nào là đúng?
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần?
*Bài 2: Treo bảng phụ
- GV hỏi
a)Quả cam cân nặng bao nhiêu gam?
b)Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam?
a)Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam bao nhiêu gam?
*Bài 3:
- Đọc đề?
- Yêu cầu HS lấy đồ dùng thực hành gắn thêm kim vào đồng hồ.
- Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút?
*Bài 4: 
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 2 tờ loại 2000 đồng
 Mua hết : 2700 đồng
 Còn lại :.. đồng ?
- Nhận xét.
4.Củng cố:
- Đọc bảng đơn vị đo độ dài ?
5.Dặn dò: 
Ôn lại bài.
Hát
2 HS lên bảng 
- Đọc y/c
- B là câu trả lời đúng
- 10 lần
- Quan sát và trả lời
a)Quả cam cân nặng 300 gam
b)Quả đu đủ cân nặng 700 gam
a)Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam 400 gam ( Vì 700g - 300g = 400g)
- Đọc
- Thực hành
- Vậy Lan đi từ nhà đến trường hết 15 phút
Có 2 tờ loại 2000 đồng. Mua hết 2700 đồng
Còn lại bao nhiêu tiền
- Lớp làm vở
Bài giải
 Số tiền Bình có là:
 2000 x 2 = 4000( đồng)
 Số tiền Bình còn lại là:
 4000 - 2700 = 1300( đồng)
 Đáp số : 1300 đồng
- HS đọc
Tự nhiên và xã hội
Tiết 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I. Mục tiêu
+ Sau bài học, HS :
	- Mô tả bề mặt lục địa.
	- Nhận biết được suối, sông, hồ.
 II. Đồ dùng dạy- học
GV : Các hình trong SGK. Tranh ảnh suối, sông, hồ.
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới: Giới thiệu ghi bài
a. HĐ1 : Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục địa
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : 
- Chỉ trên H1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước.
- Mô tả bề mặt lục địa.
+ Bước 2 :
- Hát
+ HS QS H1 trả lời theo các gợi ý.
Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao ( đồi, núi ) có chỗ bằng phẳng ( đồng bằng, cao nguyên ), có những dòng nước chảy ( sông, suối ) và những nơi chứa nước ( ao, hồ )
+ 1 số HS trả lời trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
* GVKL : Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao ( đồi, núi ) có chỗ bằng phẳng ( đồng bằng, cao nguyên ), có những dòng nước chảy ( sông, suối ) và những nơi chứa nước ( ao, hồ )
b. HĐ2 : Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu : Nhận biết được suối, sông, hồ
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : 
- Chỉ con suối, con sông trên sơ đồ ?
- Con suối thường bắt nguồn từ đâu ?
- Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các dòng suối, con sông ( dựa vào mũi tên trên sơ đồ )
- Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu? 
+ Bước 2 :
+ QS H1 trả lời theo câu hỏi gợi ý
Nước theo những khe chảy ra thành suối
Nước suối sông thường chảy ra biển hoặc đại dương.
+ HS trả lời câu hỏi trong 3 hình
* GVKL : Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển hoặc đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ
c. HĐ3 : làm việc cả lớp
* Mục tiêu : Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ
* Cách tiến hành
+ Bước 1 : 
- Nêu tên 1 số suối, sông, hồ gần nơi em ở
+ Bước 2 :
+ Bước 3 : GV giới thiệu thêm 1 số vài con sông, hồ....nổi tiếng ở nước ta.
- HS nêu
- HS trả lời kết hợp trưng bày sản phẩm.
4. Củng cố:
	- GV nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
 - HS về nhà ôn bài
Âm nhạc
Đ/C MAI SOẠN GIẢNG
Thứ tư, ngày 3 tháng 5 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Thể dục
Tiết 68: TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN VÀ THEO NHÓM 2 - 3 NGƯỜI
I. Mục tiêu
	- Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân & theo nhóm 2 - 3 người. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
	- Chơi trò chơi ; Chuyển đồ vật. Yêu cầu biết cách chơi tương đối chủ động.
 II. Địa điểm, phương tiện 
	Địa điểm : Trên sân trường về sinh sạch sẽ.
	Phương tiện : bóng, dây nhảy 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu: ( 5-7 phút )
* GV nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học
GV nhận lớp
2.Phần cơ bản: ( 18-22 phút )
* Ôn động tác tác tung và bắt bóng tại chỗ và di chuyển theo nhóm 2,3 người 
* Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân
* Trò chơi chuyển đồ vật
GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi 1 cách chơi ngắn gọn
- Chia HS trong lớp thành các đội đêu nhau
3. Phần kết thúc: ( 5-7 phút )
* GV tập hợp lớp
Thầy cùng lớp hệ thống bài
- VN ôn bài
* Chạy chậm xung quanh sân 200 300 m
- Tập bài thể dục phát triển chung 
- Chơi trò chơi : Kết bạn
* HS thực hiện tung và bắt bóng khéo léo, đúng hướng 
+ HS nhảy dây kiểu chụm hai chân 
- HS chơi trò chơi 
- Đứng thành vòng tròn hít thở sâu
Tập đọc
MƯA
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : lũ lượt, chiều nay, lật đật, nặng hạt....
	- Biết đọc bài thơ với giọng tình cảm thể hiện cảnh đầm ấm của sinh hoạt.....
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : lũ lượt, lật đật,....
	- Hiểu ND bài : tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cunga của gia đình ....
	- HTL bài thơ
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài thơ, ảnh con ếch.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Kể chuyện: Sự tích chú Cuội cung trăng.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng thơ.
- Kết hợp sửa phát âm cho HS
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc ĐT
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Tìm những hình ảnh gợi tả cơn mưa trong bài thơ ?
- Cảnh sinh hoạt ngày mưa ấm cúng ntn ?
- Vì sao mọi người thương bác ếch ?
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai?
4. HTL bài thơ.
- GV HD HS đọc thuộc lòng từng khổ. Cả bài thơ
- 3 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- Nhận xét.
+ HS theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- HS nối nhau đọc 5 khổ thơ trước lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- mây đen lũ lượt kéo về, mặt trời chui vào trong mây ......
- Cả nhà ngồi bên bếp lửa. Bà xỏ kim khâu, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
- Vì bác lặn lội trong mưa gió để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa.
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến bác nông dân đang lặn lội ngoài đồng .....
- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
4. Củng cố:
	- GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Toán
Tiết 173: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I-Mục tiêu:
- Củng cố về cách nhận biết, xác định góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II-Đồ dùng dạy- học : 
-Bảng phụ
- Phiếu HT
III-Các hoạt động dạy- học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:
*Bài 1
- Đọc đề và tự làm bài?
- Gọi HS đọc bài trước lớp
- Tính diện tích mỗi hình bằng cách nào?
- Nhận xét về diện tích hình A và B?
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: BT yêu cầu gì?
Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 3: Đọc đề?
 - Tính diện tích hình H bằng cách nào?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Nhận xét, chữa bài 
4. Củng cố:
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông?
5. Dặn dò: 
- Ôn lại bài.
-Hát
- HS làm bài
- 4 HS nối tiếp đọc bài trước lớp
- Đếm số ô vuông
Diện tích hình A là 6 cm2
Diện tích hình B là 6 cm2
Diện tích hình C là 9 cm2
Diện tích hình D là 8 cm2
- Hai hình có diện tích bằng nhau là hình A & B 
- Hình có diện tích lớn nhất là hình C
- Lớp làm VBT
Độ dài cạnh hình vuông là:
 2 x 4 = 8 ( cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
 2 x 2 = 4 ( cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
 2 x 8 = 16 ( cm)
* Dựa vào phần a HS điền tiếp vào phần b
- HS nêu
Diện tích hình chữ nhật là: 
9 x 3 = 27(cm2)
Diện tích hình vuông là:
 3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích hình H là: 
 27 + 9 = 36(cm2)
 Đáp số : 36 cm2
 - HS nêu 
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. Mụcđích yêu cầu
	- Mở rộng vốn từ về thiên nhiên : thiên nhiên mang lại cho con người những gì, con người đã làm gì để thiên nhiên giàu thêm, đẹp thêm.
	- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng.
	GV : Giấy khổ to viết ND BT1,2, tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên .....
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Tìm hình ảnh nhân hoá trong khổ thơ 1, 2 bài Mưa.
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS làm bài
* Bài tập 1 / 135
- Nêu yêu cầu bài tập.
- GV phát phiếu cho các nhóm
* Bài tập 2 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV phát phiếu cho các nhóm
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 135
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- Mây lũ lượt kéo về / Mặt trời lật đật chui vào trong mây / Cây lá xoè tay hứng làn nước mát.
+ Theo em, thiên nhiên mang lại những gì cho con người ?
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm dán phiếu, đọc kết quả của nhóm mình.
- Nhận xét.
- HS làm bài vào vở.
+ Con người đã làm gì để thiên nhiên đẹp thêm, giàu thêm ?
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm dán phiếu, đọc kết quả của nhóm mình.
- HS làm bài vào vở.
+ Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào mỗi ô trống.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
- Làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn.
4. Củng cố:
	- GV nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò: 
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ năm, ngày 4 tháng 5 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Mĩ thuật
Đ/C LONG SOẠN GIẢNG
Toán
Tiết 174: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC ( T2)
I-Mục tiêu:
- Củng cố về cách nhận biết , xác định góc vuông, trung điểm của đoạn thẳng. Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II. Đồ dùng dạy- học
-Bảng phụ
- Phiếu HT
III-Các hoạt động dạy -học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:
*Bài (175)
- Đọc đề và tự làm bài?
- Gọi HS đọc bài trước lớp
- Tính diện tích mỗi hình bằng cách nào?
- Nhận xét về diện tích hình A và D?
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: BT yêu cầu gì?
Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
 Chiều dài: 12 cm
 Chiều rộng : 6 cm
Hình vuông hình vuông có cạnh: 9 cm
Chu vi hình chữ nhật, hình vuông:...cm?
Diện tích hình chữ nhật, hình vuông cm2?
So sánh chu vi và diện tích của 2 hình?
-Chữa bài, nhận xét
*Bài 3: Đọc đề?
 -Tính diện tích hình H bằng cách nào?
-Gọi 1 HS làm trên bảng
 6cm
 6cm 3cm
 3cm
 9cm
-Chữa bài
4. Củng cố:
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông?
5. Dặn dò: 
- Ôn lại bài.
-Hát
- HS làm bài
- 4 HS nối tiếp đọc bài trước lớp
- Đếm số ô vuông
- Hai hình có hình dạng khác nhau nhưng có diện tích bằng nhau vì đều do 8 hình vuông 1cm2 ghép lại
- Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật và hình vuông rồi so sánh chu vi và diện tích 2 hình
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
a)Chu vi hình chữ nhật là: 
( 12 + 6 ) x 2 = 36(cm) 
Chu vi hình vuông là:
 9 x 4 = 36 (cm) 
b)Diện tích hình chữ nhật là: 
 12 x 6 = 72(cm2)
Diện tích hình vuông là: 9 x 9 =81(cm2)
b.Chu vi 2 hình bằng nhau diện tích 2 hình bằng nhau
- Đọc
- Tính tổng diện tích của 2 hình ABEG và CKHE
- Lớp làm vở
Bài giải
Diện tích hình CKHE là:
3 x 3 = 9( cm2)
Diện tích hình ABEG là:
6 x 6 = 36 ( cm2)
Diện tích hình H là:
9 + 36 = 45( cm2)
 Đáp số : 45 cm2
- HS nêu 
Chính tả ( Nghe - viết )
THÌ THẦM
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Thì thầm.
	- Viết đúng tên 1 số nước Đông Nam Á.
	- Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( tr/ch, dấu hỏi/dấu ngã ) Giải đúng câu đố.
II. Đồ dùng dạy- học 
	GV : Bảng lớp viết từ ngữ BT3, dòng thơ 2 BT2
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Viết 4 từ có tiếng bắt đầu bằng s/x.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3.2. Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc bài thơ.
- Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào ?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Viết hoa những chữ nào ?
b. GV đọc, HS viết bài
c. Nhận xét bài viết của HS
3.3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 133
- Nêu yêu cầu BT
- Nêu cách viết các tên riêng ?
* Bài tập 3a / 133
- Nêu yêu cầu BT
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- Cả lớp theo dõi SGK, 2 em đọc lại.
- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây, hoa thì thầm với ong bướm, .....
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Viết hoa những tiếng đầu dòng thơ
+ HS viết bài vào vở.
+ Đọc, viết đúng tên 1 số nước Đông Nam Á
- 2, 3 HS đọc tên riêng của 5 nước Đông Nam Á
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Viết hoa các chữ đầu tên riêng
- HS viết bài vào vở: Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp pin, Xin-ga-po.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch. Giải câu đố
- HS quan sát tranh minh hoạ.
- HS làm bài vào vở, 2 em lên bảng
*Lời giải: đằng trước, ở trên.
4. Củng cố:
	- GV nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: 
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA A, M, N, V ( KIỂU 2 )
I. Mục đích yêu cầu
+ Củng cố, cách viết các chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu 2 ) thông qua BT ứng dụng :
- Viết tên riêng An Dương Vương bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy- học
GV : Mẫu các chữ viết hoa, viết bảng tên riêng và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết.
III. Các hoạt động dạy -học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- GV đọc : Phú Yên, Yêu trẻ.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3.2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, nhắc lại cách viết.
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng.
- GV nhắc lại An Dương Vương là tên hiệu của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người đã cho xây thành Cổ Loa.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu : Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người Việt Nam đẹp nhất.
3.3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
3.4.Nhận xét bài viết của HS
Hát
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
+ A, D, V, T, M, N, B, H
- HS quan sát
- Tập viết các chữ A, M, N, V ( kiểu 2 ) vào bảng con.
- An Dương Vương.
- HS tập viết bảng con An Dương Vương.
 Tháp Mười đẹp nhất bông sen
 Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- HS tập viết vào bảng con : Tháp Mười, Việt Nam.
+ HS viết bài vào vở tập viết
4. Củng cố:
	- GV nhận xét chung tiết học
5. Dặn dò: 
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ sáu, ngày 5 tháng 5 năm 2017
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Tập làm văn
NGHE KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO. GHI CHÉP SỔ TAY
I. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng nghe kể :
	- Nghe đọc từng mục trong bài Vươn tới các vì sao, nhớ được nội dung, nói lại ( kể ) được thông tin về chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ, người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng, người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ.
	- Rèn kỹ năng viết : Tiếp tục luyện cách ghi vào sổ tay những ý cơ bản của bài vừa nghe.
II. Đồ dùng dạy- học
	GV : ảnh minh hoạ từng mục trong bài Vươn tới các vì sao...
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
- Đọc những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3.2 Hướng dẫn HS nghe - nói.
* Bài tập 1 / 139
- Nêu yêu cầu BT
- GV đọc bài ( giọng chậm rãi, tự hào )
- Ngày, tháng, năm nào, Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ?
- Ai là người bay lên con tàu đó ?
- Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất?
- Ngày nhà du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng vào ngày nào ?
- Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên tàu liên hợp của Liên Xô năm nào ?
* Bài tập 2 / 139
- Nêu yêu cầu BT
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn biết ghi chép sổ tay
Hát
- 2, 3 HS đọc.
+ Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
- HS quan sát từng ảnh minh hoạ.
- Đọc tên tàu vũ trụ và tên hai nhà du hành vũ trụ.
- HS nghe lấy giấy bút ghi lại chính xác những con số, tên riêng, sự kiện
- 12 / 4 / 1961.
- Ga-ga-rin.
- 1 vòng
- 21 / 7 / 1969
- 1980
- HS trao đổi thep cặp nói lại các thông tin
- Đại diện các nhóm thi nói.
+ Ghi vào sổ tay những ý chính trong bài.
- HS thực hành viết vào sổ tay
- Tiếp nối nhau đọc bài trước lớp
VD: a, Người đầu tiên bay vào vũ trụ: Ga-ga-rin, 12-4 1961.
b, Người đầu tiên bay lên mặt trăng: 
Am-xtơ-rông , người Mĩ, ngày 21-7-1969.
c, Người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ: Phạm Tuân, 1980.
4. Củng cố:
	- GV nhận xét chung giờ học.
5. Dặn dò: 
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Toán
Tiết 175: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN(T1)
I-Mục tiêu:
- Củng cố cách giải bài toán giải bằng hai phép tính và tính giá trị của biểu thức.
- Rèn kỹ năng tính và giải toán cho HS
- Giaó dục HS chăm học toán.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ - Phiếu HT
III-Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra: 
3. Bài mới:
*Bài 1 : Đọc đề?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Hai năm trước : 5236 người
Năm ngoái : tăng thêm 87 người
Năm nay : tăng thêm 75 người
Năm nay :... người?
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 2:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
Tóm tắt
Có : 1245 áo
Đã bán : số áo
Còn lại :... áo?
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài 2
Tóm tắt
Có : 20500 cây
Đã trồng : số cây
Còn phải trồng :... cây ?
- Nhận xét
*Bài 4: BT yêu cầu gì?
-Trước khi điền vào ô trống ta phải làm gì?
-Yêu cầu HS làm phiếu HT
4. Củng cố:
- Đánh giá giờ học
5. Dặn dò: 
Ôn lại bài.
- Hát
- Đọc
- Lớp làm nháp
Bài giải
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
87 + 75 = 162 ( người)
 Số dân năm nay là:
5236 + 162 = 5398 ( người)
 Đáp số: 5398 người
- HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
Bài giải
Số áo đã bán là:
1245 : 3 = 415 (cái áo)
Số áo còn lại là:
1245 - 415 = 830( cái áo)
 Đáp số : 830 cái áo.
- Lớp làm vở
Bài giải
 Số cây đã trồng là:
20500 : 5 = 4100( cây)
 Số cây còn phải trồng là:
 20500 - 4100 = 16400( cây)
 Đáp số: 16400 cây
- Điền vào ô trống
- Tính và kiểm tra kết quả tính

Tài liệu đính kèm:

  • docSANG TUAN 34.doc