Giáo án Buổi sáng Lớp 1 - Tuần 34 - Phan Thị Thu An - Trường Tiểu học Khánh Cư

I-MỤC TIÊU:

- HS củng cố về đọc viết so sánh các số trong phạm vi 100.

- Tìm số liền trước, liền sau của một số

- Thực hiện phép cộng, phép trừ(không nhớ) các số có đến 2 chữ số.

- Giải bài toán có lời văn

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 15 trang Người đăng honganh Lượt xem 1189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 1 - Tuần 34 - Phan Thị Thu An - Trường Tiểu học Khánh Cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(cá nhân, bàn, tổ)
§ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK. 
- GVnói với HS vần cần ôn là vần inh, uynh 
- Cho HS Đọc và phân tích vần inh, uynh 
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần inh 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần inh, uynh 
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK .
- HS đọc câu mẫu
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần inh, uynh 
- GV tổ chức cho HS nối tiếp nhau tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần inh, uynh 
- HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần inh, uynh 
- Nhận xét tuyên dương.
 TIẾT 2
* GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS lớp đọc đoạn1 và trả lời câu hỏi sau:
* Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì?
- Gọi HS lớp đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi:
 " Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh đã làm gì?
- GV đọc diễn cảm bài .
- Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- 2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- GV nhận xét cho điểm.
- HS đọc lại bài trong SGK.
* GV nêu đề bài cho cả lớp: 
 - Cho HS thực hiện
 - GV nhận xét, tuyên dương.
* Cho 1 HS đọc bài.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc lại bài .
-HS yếu viết các từ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.. ( mỗi từ 1 dòng)
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài “ Làm anh”. 
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
giả vờ, kêu toáng, hốt hoảng. 
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: Bác đưa thư.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a)Đọc mẫu: 
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép..
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc đoạn, bài.
3.Ôn các vần inh, uynh:
a) Tìm tiếng trong bài có vần inh.
* Minh
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần inh, uynh.
* xinh xắn, trắng tinh, tính tình, hình ảnh, một mình, ninh xương,...
* phụ huynh, huỳnh huỵch, khuỳnh tay,
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
* Nhận được thư của bố, Minh muốn chạy ngay vào nhà khoe với mẹ
* Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh chạy vào nhà lấy một cốc nước đầy đưa ra lễ phép mời bác uống.
b, Luyện nói: * Nói lời chào của Minh với bác đưa thư:
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
 Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
TẬP VIẾT
HOA: TÔ CHỮ X, Y.
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết tô các chữ hoa: X, Y.Viết đúng các vần inh uynh, ia, uya ; các từ ngữ: phụ huynh, tia chớp, đêm khuya - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-GV: Bảng phụ viết sẵn: X, Y
- Các chữ hoa. đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở TV1/2)
- Các vần và từ ngữ của bài viết đặt trong khung chữ. HS: Vở Tập viết, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV chấm. một số bài viết hôm trước.Nhận xét.
- GV nêu yêu cầu của tiết Tập viết trong SGK TViệt 1, tập hai. HS lắng nghe.
* GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài . Nói nhiệm vụ của giờ học: Các em sẽ tập tô các chữ hoa X, Y; Tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học ở bài T. đọc trước(vần:inh,uynh,ia, uya ; các từ ngữ: phụ huynh, tia chớp, đêm khuya)
- HS nghe và ghi nhớ nhiệm vụ của tiết học .
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Cho HS QS chữ X hoa trên bảng phụ và trong vở TV 1/2 (chữ theo mẫu mới quy định)( Chữ X, Y t.hiện Tương tự)
- HS quan sát chữ hoa trên bảng phụ.
+ GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ)
- HS viết bảng con.
* GV gọi HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng.
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV NX chỉnh sửa.
* Cho HS tập tô các chữ hoa viết vào vở T.viết: X, Y; vần inh, uynh,ia, uya ; các từ ngữ: phụ huynh, tia chớp, đêm khuya 
 Tập viết các vần theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
- GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút đúng tư thế, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi.
- GV chấm chữa bài cho HS.
- GV quan sát, uốn nắn;
* GV Nhận xét chung giờ học.
- Hướng dẫn học sinh về nhà học bài.
A. Kiểm tra bài cũ:
B.Dạy - Học bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
X, Y. inh, uynh,ia, uya ; phụ huynh, huynh, tia chớp, đêm khuya
2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
X, Y. inh uynh, ia, uya 
phụ huynh, tia chớp, đêm khuya 
3. HD viết vần, từ ngữ ứng dụng: inh uynh, ia, uya 
phụ huynh, tia chớp, đêm khuya 
4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết
X, Y; inh uynh, ia, uya 
phụ huynh, tia chớp, đêm khuya 
5. Củng cố, dặn dò: 
	CHÍNH TẢ
 BÁC ĐƯA THƯ
I. MỤC TIÊU:
- HS nghe viết đoạn" Bác đưa thư... mồ hôi nhễ nhại" trong bài tập đọc" Bác đưa thư"
- Điền đúng vần inh hoặc uynh, chữ c hoặc k vào chỗ trống
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ chép nội dung bài chính tả.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV cho HS viết hai dòng thơ:
- HS viết theo yêu cầu của GV.
- GV Nhận xét, chữa.
* GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
* GV viết bảng đoạn văn cần chép:
- HS đọc thành tiếng đoạn văn
- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng dễ viết sai. VD:
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào1 ô chữ đầu của đoạnvăn. Nhắc
 HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- HS tập chép vào trong vở.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- HS soát lỗi
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. HD tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết
- HS chữa bài.
* GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần inh hoặc uynh vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất (bình hoa)
- HS làm mẫu
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
* ( GV tổ chức cho HS làm bài theo cách của bài tập trên.
- Nhận xét tuyên dương.
* GV Nhận xét chung giờ học.
- Hướng dẫn học sinh về nhà học bài.
A.Bài cũ:
Trường của em be bé
Nằm lặng giữa rừng cây.
B. Dạy - Học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tập chép:
VD:nhễ nhại, chạy, mời, mừng quýnh, mát lạnh, lễ phép...
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền vần: inh hoặc uynh.
b, Điền chữ: c hoặc k.
4. Củng cố, dặn dò:
 TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I-MỤC TIÊU:* HS củng cố về
- Thực hiện phép cộng và phép trừcác số trong phạm vi 100(không nhớ).
- Giải toán có lời văn.
- Thực hành xem giờ đúng(trên mặt đồng hồ)
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV gọi HS đọc các số mà GV viết trên bảng con; Tìm số liền trước, liền sau và phân tích số.
- 2 - 3 HS thực hiện
- Nhận xét cho điểm
* GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
* GV hướng dẫn HS thực hành làm bài tập.
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài. 
- Cho HS nhận xét và chữa bài.Cho HS nhẩm nhanh kết quả tính.
Bài 2: - Cho HS đọc đề bài và làm bài tập. Khuyến khích tính nhẩm.
- Chữa bài. Cho HS đổi vở kiểm tra.
Bài 3: - Cho HS nêu nhiệm vụ.
- Hướng dẫn cách thực hiện bài tập(Tương tự bài 4 tiết 128) 
- Cho HS thực hiện làm bài.
- Nhận xét, chữa bài tập tập. 
Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán, viết tóm tắt và giải vào vở.
- HS đọc đề toán, viết tóm tắt và giải vào vở.
- Nhận xét chữa bài tập.
* Hỏi HS về câu trả lời khác.(Dành cho HS khá giỏi)
- GV chấm một số vở của HS.
Bài 5: * GVHD cách chơi: GV cầm mặt đồng hồ, quay kim chỉ giờ đúng, HS nhìn và giơ tay để đọc số chỉ giờ. Tổ nào có nhiều bạn đọc được đúng thì tổ đó thắng.
- HS quan sát nghe GVhướng dẫn.
- Cho HS tham gia chơi.Nhận xét, tuyên dương.
* GV Nhận xét chung giờ học.
- Hướng dẫn học sinh về nhà học bài.
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: 
Tìm số liền trước của 90
Tìm số liền sau của 99
B. LUYỆN TẬP:
1. Giơí thiệu bài: 
2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Tính nhẩm:
a) 60 + 20 = 80 -20 = 
 70 + 10 = 90 -10 = 
 50 + 30 = 70 -50 = 
Bài 2( cột 1,2) Tính:
15 + 2 + 1 = 68 -1 -1 =
34 + 1 + 1 = 84 -2 -2 =
Bài 3: ( cột 1,2) Đặt tính rồi tính:
63 + 25 87 -14 31 + 56
94 -34 62 -62 55 - 33
Bài 4: Bài giải
 Sợi dây còn lại dài là:
 72 -30 = 42 (cm)
 Đáp số: 42 cm
Bài 5: Trò chơi:" Đồng hồ chỉ mấy giờ?".
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC : LÀM ANH
 I. MỤC TIÊU:1. Đọc:
· HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Làm anh.
· Đọc đúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng...
· Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm. Luyện đọc thơ 4 chữ.
2. Ôn các tiếng có vần: ia, uya.
· HS tìm được tiếng có vần ia, uya trong bài,ngoài bài .
3. Hiểu :· HS hiểu được các từ ngữ và câu văn trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu.
- Hiểu nội dung bài: Anh chị phải yêu thương, nhường nhịn em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:* Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành.
 * Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 - GV gọi HS đọc cả bài: Bác đưa thư và trả lời câu hỏi sau bài đọc
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Gọi 3 HS viết bảng:
 - GV nhận xét và cho điểm. 
* GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
* GV đọc mẫu: Giọng đọc dịu dàng, âu yếm.
* HS đọc tên bài: Làm anh. 
* GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- Nhiều HS đánh vần và đọc theo tay chỉ của GV.- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- GV giải nghĩa một số từ khó (Nếu HS yêu cầu)
* HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc cá nhân tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
- HS luyện đọc.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
* GV tổ chức cho:
§ HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
§ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1 HS chấm điểm.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc đồng thanh cả bài.
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK.
- GV nói với HS vần cần ôn là vần ia, uya 
- Cho HS Đọc và phân tích vần ia, uya 
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ia 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần ia, uya 
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK.
- HS đọc câu mẫu
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ia, uya 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần ia, uya 
- HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần ia, uya 
- Nhận xét tuyên dương.
 TIẾT 2
* GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS lớp đọc đoạn 1: HS đọc thầm đoạn 1.
- 2, 3 HS đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi sau:
* Anh phải làm gì khi em bé khóc?
* Anh phải làm gì khi em bé ngã?
 - 2, 3 HS đọc khổ thơ 2 và trả lời câu hỏi sau:
* Anh phải làm gì khi chia quà cho em? 
* Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp?
- 2, 3 HS đọc khổ thơ cuối và trả lời câu hỏi sau:
* Muốn làm anh phải có tình cảm như thế nào với em bé?
- GV đọc diễn cảm bài .
- Gọi 2, 3 HS đọc lại.
 - 2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài thơ.
- GV nhận xét cho điểm.
 - HS đọc lại bài trong SGK.
 * GV nêu đề bài cho cả lớp: 
 - Cho HS thực hiện
 - HS thực hiện
 - Nhận xét, tuyên dương.
* Cho 1 HS đọc bài.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc lại bài .
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài “ Người trồng na”. 
A. Kiểm tra bài cũ:
nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.. 
B. Dạy - Học bài mới:
1.Giới thiệu bài: Làm anh.
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a)Đọc mẫu: 
b) HDHS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng...
* Luyện đọc câu:
Làm anh khó đấy/ 
Phải đâu chuyện đùa

* Luyện đọc đoạn, bài
3.Ôn các vần ia, uya :
a) Tìm tiếng trong bài có vần ia.
 * chia
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya .
* tia chip, tỉa ngô, đổ tía ,mỉa mai, lia lịa, khía cạnh,
* đêm khuya, khuya khoắt,
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
*Anh phải dỗ dành em nhỏ.
* Anh phải nâng dịu dàng
* Chia cho em phần hơn
* Có đồ chơi đẹp phải nhường em.
* Muốn làm anh phải yêu em bé.
b, Luyện nói: * Kể về anh(chị) của em:
C. Củng cố, dặn dò:
TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.
I.MỤC TIÊU: * HS củng cố về 
- Nhận biết thứ tự của các số từ 0 đến 100, đọc, viết bảng các số từ 1 đến 100.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100(không nhớ)
- Giải bài toán có lời văn.
- Đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV gọi HS đứng tại chỗ nhẩm nhanh kết quả phép tính mà GV đưa ra. 
- 4 - 5 HS thực hiện
– Nhận xét cho điểm
* GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
* GV hướng dẫn HS thực hành làm bài tập.
Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu
- Cho HS tự viết số thích hợp vào ô trống. 
- Cho HS nhận xét và chữa bài.Lưu ý cách đọc số
Bài 2: - Cho HS đọc đề bài và làm bài tập.Khuyến khích HS giải thích cách làm.
- HS tự làm bài tập.
- Chữa bài. Cho HS đổi vở kiểm tra.
Bài 3: - Cho HS nêu nhiệm vụ.
- Hướng dẫn cách thực hiện bài tập
- HS thực hiện bài tập 
- Nhận xét chữa bài tập.
Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán, viết tóm tắt và giải vào vở.
- HS tự làm bài tập.
- Nhận xét chữa bài tập.
* Tìm câu trả lời khác.( Dành cho HS khá giỏi)
- GV chấm một số vở của HS.
Bài 5: - Cho HS nêu nhiệm vụ.
- Cho HS đo độ dài đoạn thẳng AB và ghi kết quả đo ở trên đoạn AB(12cm)
- Gọi HS đọc kết quả và nêu lại cách đo.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
* Giúp HS củng cố quan hệ giữa các số trong bảng từ 1 đến 100. Đặc điểm về các số trong bảng các số từ 1 đến 100
* GV Nhận xét chung giờ học.
- Hướng dẫn học sinh về nhà học bài.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
62 + 3 = 68 - 2 = 
29 -3 = 85 -84 =
B. LUYỆN TẬP:
1. Giơí thiệu bài: 
2 Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 2 (a,c) Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 3:Tính: ( cột 1,2)
a) 22 + 36 = 96 -32 = 
 89 -47 = 44 + 44 = 
b)32 + 3 -2 = 56 -20 -4 =
Bài 4:
 Tóm tắt
 Tất cả có : 36 con
 Có : 12 con thỏ
 Có :  con gà?
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng AB:
IV.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC : NGƯỜI TRỒNG NA
 I. MỤC TIÊU:1. Đọc:
· HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Người trồng na.
· Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả...
· Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm.
2. Ôn các tiếng có vần: oai, oay.
· HS tìm được tiếng có vần oai, oay trong bài, ngoài bài.
3. Hiểu :· HS hiểu được các từ ngữ và câu văn trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi, biết đọc đúng câu.
- Hiểu nội dung bài: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành.
 * Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 - GV gọi HS đọc cả bài: Làm anh và trả lời câu hỏi sau bài đọc
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
- Gọi 3 HS viết bảng: 
- GV nhận xét và cho điểm. 
* GV giới thiệu ghi bảng tên bài:
* GV đọc mẫu bài: Chú ý đổi giọng khi đọc đoạn đối thoại.
* HS đọc tên bài: Người trồng na. 
*GV ghi các TN luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh
( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp..
- Nhiều HS đánh vần và đọc theo tay chỉ của GV.
- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- GV giải nghĩa một số từ khó (Nếu HS yêu cầu)
* HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc cá nhân tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
* GV tổ chức cho:
§ HS nối tiếp nhau đọc từng câu văn sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
§ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK . 
- GV nói với HS vần cần ôn là vần oai, oay 
- Cho HS Đọc và phân tích vần oai, oay 
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần oai 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần oai, oay 
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. 
- HS đọc câu mẫu
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần oai, oay 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần oai, oay 
 - HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần oai, oay 
- Nhận xét tuyên dương.
* Cho HS điền tiếng có vần oai hoặc oay rồi đọc các câu đó lên.( Nếu còn thời gian)
 TIẾT 2
* GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi 2, 3 HS đọc từ đầu đến hết lời người hàng xóm và trả lời câu hỏi sau:
* Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ điều gì?
- Gọi 2, 3 HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi sau: " Cụ trả lời thế nào?
 - GV đọc diễn cảm bài .
- Gọi 2, 3 HS đọc lại.
 - 2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- GV nhận xét cho điểm.
 - HS đọc lại bài trong SGK.
* - GV nêu đề bài cho cả lớp: 
 - Cho HS thực hiện
 - Nhận xét, tuyên dương.
* Cho 1 HS đọc bài.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc lại bài .
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài “ Anh hùng biển cả”. 
A. Kiểm tra bài cũ:
người lớn, dỗ dành, dịu dàng 
B. Dạy - Học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu: 
b) HDHS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả...
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc đoạn, bài. 
 3.Ôn các vần oai, oay :
a) Tìm tiếng trong bài có vần oai.
* Ngoài vườn.
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay.
* củ khoai, khoan khoái, khắc khoải, phá hoại,
* loay hoay, hý hoáy, xoay người,
c) Điền tiếng có vần oai hoặc oay rồi đọc
4. Tìm hiểu bài đọc vàL nói:
a, Tìm hiểu bài :
* Thấy cụ già trồng na, người hàng xóm khuyên cụ trồng chuối vì chuối chóng có quả hơn..
* Cụ trả lời con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng
b, Luyện nói: * Kể về ông bà của em.
C. Củng cố, dặn dò:
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ
CHIA QUÀ
I. MỤC TIÊU:
- HS chép lại chính xác đoạn văn trong bài " Chia quà"trong khoảng15-20 phút. Tập trình bày đoạn văn ghi lời đối thoại.Điền đúng chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống.
Bài tập (2)a hoặcb
- HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn của của Phương.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Chép đoạn bài viết .* HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- GV cho HS viết hai câu:" Minh mừng quýnh, Minh muốn chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ."
- HS viết theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, chấm điểm
* GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
* GV viết bảng đoạn văn cần chép:
- HS đọc thành tiếng đoạn văn
- GV chỉ thước cho HS đọc những tiếng dễ viết sai. Cho HS viết vào bảng con.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào1 ô chữ đầu của đoạnvăn. Nhắc
 HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- HS tập chép vào trong vở.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề. HS soát lỗi
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. Hướng tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. HS chữa bài.
* GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- HS đọc yêu cầu.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền s hoặc x vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất (Sáo tập nói). HS làm mẫu.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- HS thi làm bài tập.
- GV nhận xét tuyên dương.
* ( GV cho HS làm bài theo cách của bài tập trên.
* GV Nhận xét chung giờ học.
- Hướng dẫn học sinh về nhà học bài.
A.Bài cũ:
B. Dạy - Học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tập chép:
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền chữ: s hoặc x.
b, Điền chữ: v hoặc d.
4. Củng cố, dặn dò:
KỂ CHUYỆN
HAI TIẾNG KÌ LẠ
 I. MỤC TIÊU:
· Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
· Hiểu được ý nghĩa truyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ câu chuyện : Hai tiếng kì lạ
Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Cho HS kể lại một đoạn truyện em thích trong câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn 
- HS kể chuyện theo ý thích của mình.
- GV nhận xét cho điểm.
* GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
* GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Sau đó kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện.
* Ví dụ: Bức tranh 1
- GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi: Tranh 1vẽ cảnh gì?
- ?: Hãy đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh 1 .
- Pao-Lich giận cả nhà nên bỏ nhà ra Công viên. Một cụ già đang ngồi nghỉ,...
- HS đọc và trả lời.
- HS kể lại nội dung bức tranh.
- HS nhận xét bạn.
* HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - HS nhận xét bạn kể.
* ?: Theo em hai tiếng kì lạ mà cụ già dạy Pao-lích là gì?Vì sao khi nói 2 tiếng đó mọi người lại yêu quý Pao-lích? 
+ Đó là 2 tiếng vui lòng cùng với giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt người đối thoại. Hai tiếng Vui lòng đã biến Pao-lích thành em bé ngoan ngoãn, lễ phép, đáng yêu. Vì thế em được mọi người yêu quý và giúp đỡ.
* GV chốt ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến.
* Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà: Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy - Học bài mới:
1,Giới thiệu bài: 
2. GV kể chuyện :
a) Kể toàn bộ câu chuyện lần 1:
b) HDHS tập kể từng đoạn theo tranh:
Tiến hành tương tự với những bức tranh khác. 
3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
C. Củng cố, dặn dò:
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: * HS củng cố về :
- Đọc, viết các số trong phạm vi 100.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100(không nhớ)
- Giải bài toán có lời văn.
- Đo độ dài đoạn thẳng.
I

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 34 chuan.doc