Giáo án Buổi sáng Lớp 1 - Tuần 31 - Phan Thị Thu An - Trường Tiểu học Khánh Cư

I. MỤC TIÊU:* Giúp HS:

- Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100 (đặt tính, tính) (Trừ không nhớ)

- Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và mqh giữa 2 phép tính cộng trừ.

- Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp đơn giản)

 Giáo dục ý thức học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV:Chọn mô hình phù hợp với nội dung các bài tập trong bài.

- HS:  Bộ học toán.

  Bảng con, phấn, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 15 trang Người đăng honganh Lượt xem 1397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi sáng Lớp 1 - Tuần 31 - Phan Thị Thu An - Trường Tiểu học Khánh Cư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc
- Cho nhiều HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh
( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- GV giải nghĩa một số từ khó (Nếu HS yêu cầu)
* HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc CN tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
* GV tổ chức cho:
§ HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
§ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc đồng thanh cả bài.
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK:
 - GV nói với HS vần cần ôn là vần ăt, ăc .
 - Cho HS Đọc và phân tích vần ăt. 
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ăt.
- HS đọc những tiếng trong bài có vần ăt, ăc 
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK. Đọc cả mẫu:
- Cho HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc 
- HS thi nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc 
- Lớp nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2
* GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS lớp đọc khổ thơ 1 và trả lời câu hỏi sau:
* Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
- Gọi HS lớp đọc khổ thơ thứ 2 thứ 3 và trả lời câu hỏi sau:
* Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
- HS đọc cả bài và phát biểu xem mình sẽ học thuộc khổ thơ nào.
- GV đọc diễn cảm bài thơ. Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- 2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- GV nhận xét cho điểm.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc câu mẫu
- Vài HS nhìn tranh và Hỏi - Đáp(HS khá giỏi)
- HS trả lời câu hỏi.
- Cho HS 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em, dựa theo tranh, các em trong nhóm Hỏi và trả lời: Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình, bạn đi đến những đâu?
* HS đọc lại bài trong SGK.
*Cho 1 HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
- HDVN: về nhà đọc bài và viết các từ Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào... ( mỗi từ 1 dòng)
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài “ Kể cho bé nghe”.
- Hướng dẫn về nhà: về nhà đọc lại bài .
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
liền, ngượng, sửa.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: Ngưỡng cửa.
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu:
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: Ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào...
* Luyện đọc câu:

* Luyện đọc đoạn, bài.
 3.Ôn các vần ăt, ăc:
a, Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
b, Nhìn tranh nói câu chứa tiếngcó vần ăt, ăc.
M: + Mẹ dắt bé đi chơi. 
 + Chị biểu diễn lắc vòng. 
 + Bà cắt vải.
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
+ Mẹ, bà dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
 + ... để đến trường và đi xa hơn nữa.
 b, Luyện nói: * Hằng ngày từ ngưỡng cửa nhà mình em đI những đâu.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA: Q, R.
I. MỤC TIÊU: 
- HS biết tô các chữ hoa: Q, R. Viết đúng các vần ăc, ăt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, xanh mướt - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết sẵn:
- Các chữ hoa Q, R. đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở TV1/2)
- Các vần và từ ngữ của bài viết đặt trong khung chữ.
HS: Vở Tập viết, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV nêu yêu cầu của tiết Tập viết trong SGK TViệt 1, tập hai. HS lắng nghe.
* GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung bài . Nói nhiệm vụ của giờ học: Các em sẽ tập tô các chữ hoa Q, R; Tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học ở bài tập đọc trước :
- HS nghe và ghi nhớ nhiệm vụ của tiết học .
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Cho HS quan sát chữ Q hoa trên bảng phụ và trong vở TV 1/2 (chữ theo mẫu mới quy định)
( Chữ R thực hiện Tương tự)
+ GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ)
+ HSQS, nhận xét, viết bảng con.
* GV gọi HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng.
- HS quan sát các vần và từ ngữ ứng dụng.
- Cho HS viết vào bảng con.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
* Cho HS tập tô các chữ hoa viết vào vở Tập viết: Q, R; ăc, ăt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, xanh mướt)Tập viết các vần theo mẫu chữ trong vở TV1/2.
- GV quan sát, cho từng em biết cách cầm bút hướng dẫn
 đúng tư thế, có tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa lỗi.
- GV quan sát, uốn nắn;
* GV thu một số bài chấm chữa cho HS.
- GV nhận xét chung giờ học. 
- Hướng dẫn học sinh về nhà học bài ở nhà.
A.MỞ ĐẦU:
B.DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
Q, R (vần: ăc, ăt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, xanh mướt)
2. Hướng dẫn tô chữ hoa:
Q R
3. HD viết vần, từ ngữ ứng dụng:
+ vần: ăc, ăt, ươc; 
+ các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, xanh mướt
4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết
+ Q, R
+ ăc, ăt, ươc: 
+ màu sắc, dìu dắt, xanh mướt. 
5. Củng cố, dặn dò: 
CHÍNH TẢ
NGƯỠNG CỬA
I. MỤC TIÊU:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ cuối bài. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Gv kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
* GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học. 
* GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- GV cho HS tìm những tiếng dễ viết sai(VD: 
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- HS tập chép vào trong vở.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- HS chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. Hướng dẫn tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết.
* GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vào g hoặc gh thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - HS làm mẫu
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét, biểu dương.
* Nhận xét chung, hướng dẫn.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. Dạy - Học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tập chép:
VD: đường, dắt vòng, chạy tới, ...)
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền chữ g hoặc gh.
4. Củng cố, dặn dò: 
TOÁN:
ĐỒNG HỒ. THỜI GIAN.
I-MỤC TIÊU: 
 - HS làm quen mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
 - Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
 Giáo dục ý thức học bộ môn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Mô hình mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài.
- Đồng hồ để bàn loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV ghi bảng các phép tính gọi 2 HS lên làm
- HS dưới lớp làm bảng con.
- GV nhận xét cho điểm
* GV Giới thiệu ghi bảng tên bài.
*GV cho HS quan sát đồng hồ để bàn và hỏi:
?: Trên mặt đồng hồ có những gì?
- HS quan sát và trả lời: Có kim ngắn, kim dài, có các số từ 1 đến 12.
- GV giới thiệu về đồng hồ và tác dụng của đồng hồ.
- GV cho HS xem mặt đồng hồ(bằng mô hình) chỉ 9 giờ, yêu cầu HS đọc: "9 giờ"
- HS HS xem mặt đồng hồ chỉ 9 giờ, và đọc: "9 giờ"
- Cho HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau.
* HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
- GV hỏi để củng cố về cách xem giờ.
- Gọi HS nhắc lại.
- Nhận xét chỉnh sửa.
- GV hướng dẫn cho HS . 
- Cho HS đọc cá nhân lần lượt số giờ ứng với mặt đồng hồ.
* GV hướng dẫn cho HS các khoảng giờ ứng với sáng, chiều, tối.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
* GV nhận xét chung giờ học
- Hướng dẫn HS về nhà học bài.Chuẩn bị trước bài hôm sau.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV 
42 + 34= 52 + 47 =
76 – 34 = 99 – 52 =
B. BÀI MỚI:
1. Giơí thiệu bài: 
2. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
3. HS thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ.
4. Giới thiệu các khoảng giờ ứng với sáng, chiều, tối.
IV.CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ:
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
KỂ CHO BÉ NGHE ( 2 tiết)
 I. MỤC TIÊU:1. Đọc:
· HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Kể cho bé nghe.
· Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm...
· Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu hỏi.
2. Ôn các tiếng có vần: ươt ,ươc .
· HS tìm được tiếng có vần ươt, ươc trong bài, ngoài bài .
3. Hiểu : · HS hiểu đợc các từ ngữ và câu văn trong bài.
 - Trả lời đợc các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
- Hiểu nội dung bài:đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật., đồ vật trong nhà ,ngoài đồng. Giáo dục ý thức học bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành.
 * Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 * GV gọi HS đọc cả bài: Ngưỡng cửa và trả lời câu hỏi sau bài đọc
 - Gọi 3 HS viết bảng: 
- GV nhận xét và cho điểm. 
 * GV Giới thiệu ghi bảng tên bài.
* GV đọc mẫu bài văn: Giọng đọc thiết tha, trìu mến. 
* HS đọc tên bài: Kể cho bé nghe.
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc.( HS đọc cá nhân, nhóm, lớp..)
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh
( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- GV giải nghĩa một số từ khó (Nếu HS yêu cầu)
* HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc cá nhân tiếp nối...theo YC của GV.
* GV tổ chức cho:
§ HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
§ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc ĐT cả bài.
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK.
- GV nói với HS vần cần ôn là vần ươt, ươc 
- Cho HS Đọc và phân tích vần ươt, ươc 
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ươt, 
ươc 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần ươt, ươc 
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK 
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần ươt, ươc 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần ươt, ươc 
- HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần ươt, ươc 
- Nhận xét tuyên dương.
 TIẾT 2
* GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS lớp đọc bài và trả lời câu hỏi sau:
* Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
- Gọi HS lớp đọc phân vai: 2 em một em đọc dòng thơ lẻ, một em đọc dòng thơ chẵn. tạo nên sự đối đáp.
- Hỏi - Đáp theo bài thơ.
 GV đọc diễn cảm bài . Gọi 2, 3 HS đọc lại.
- 2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài thơ.
- GVnhận xét cho điểm.
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài: 
- HS đọc câu mẫu
- HS trả lời câu hỏi.
 - 2 HS , một em đặt câu hỏi, một em trả lời câu hỏi nêu đặc điểm, một em nói tên đồ vật, con vật.
- HS kể cá nhân Hỏi - Đáp về con vật em biết.
* HS đọc lại bài trong SGK.
*Cho 1 HS đọc thuộc lòng khổ thơ em thích.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc lại bài .
- HDVN: về nhà đọc bài và viết các từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm... ( mỗi từ 1 dòng)
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài “ Nói dối hại thân”.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
ngưỡng, quen, vòng.
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: Kể cho bé nghe.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Gv đọc mẫu bài văn: 
- Giọng đọc thiết tha, trìu mến.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm...
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc đoạn, bài.
3.Ôn các vần ươt, ươc:
a, Tìm tiếng trong bài có vần ươt.
* nước
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần ươt, ươc 
* bước đi, dây cước, hài hước,
* rét mướt, ướt lướt thướt, ẩm ướt,
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
+ Con trâu sắt là cái máy cày.
b, Luyện nói: * Hỏi - Đáp về những con vật em biết.
C. Củng cố, dặn dò:
TOÁN
THỰC HÀNH.
I-MỤC TIÊU: * Giúp HS: - Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ.Biết xem giờ đúng,vexkim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
 - Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đồ sống thực tế của HS.
 Giáo dục ý thức học bộ môn.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Mô hình mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV sử dụng mô hình đồng hồ và xoay kim để HS đọc số chỉ giờ.
- 2 - 3 HS đọc kết quả
- GV nhận xét cho điểm
* GV Giới thiệu ghi bảng tên bài.
* GV hướng dẫn HS thực hành làm các bài tập:
*Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài.
?: Đồng hồ mẫu chỉ mấy giờ?
?: Lúc 3 giờ, kim ngắn chỉ số mấy?
?: Kim giờ chỉ số mấy?
- Cho HS làm bài. Nhận xét, chữa bài tập để củng cố về cách xem giờ.
* Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu:
- GVhướng dẫn cách làm và cho HS thực hành vẽ kim ngắn.
- HS nghe GV hướng dần và thực hành vẽ kim ngắn cho chính xác.
- Chữa bài. Cho HS đổi vở kiểm tra.
* Bài 3: - Cho HS nêu nhiệm vụ:
- Hướng dẫn quan sát quan sát tranh và đọc câu chú thích của từng tranh sau đó xem giờ của từng đồng hồ xem giờ nào là thích hợp với các công việc buổi sáng, trưa, chiều, tối sau đó nối cho chính xác.
- HS quan sát tranh và đọc câu chú thích của từng tranh sau đó nối cho chính xác theo từng thời điểm.
- Cho HS làm bài, nhận xét, chữa cho HS đọc lại.
* Bài 4: - Cho HS đọc bài 4:
- HD làm tương tự như bài 2. GV giúp hướng dẫn để HS có thể phán đoán tranh và đưa ra giờ hợp lí.
- HS đọc yêu cầu và nghe GV hướng dẫn để thực hành làm bài tập.
* Nhận xét bài.Dặn dò Về học bài.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 
B. BÀI MỚI:
1. Giơí thiệu bài: 
2 Thực hành
*Bài 1: Viết(theo mẫu)
* Bài 2: vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng( theo mẫu)
* Bài 3: Nối tranh với đồng hồ thích hợp.
* Bài 4: 
C.CỦNG CỐ VÀ-DẶN DÒ:
Thứ năm ngày 7 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC 
 HAI CHỊ EM (2 tiết)
 I. MỤC TIÊU:1. Đọc:· HS đọc đúng, nhanh đựơc cả bài Hai chị em.
· Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót..
· Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu hỏi.
2.Ôn các tiếng có vần: et, oet.
 · HS tìm được tiếng có vần et, oet trong bài,ngoài bài .
3. Hiểu :· HS hiểu đợc các từ ngữ và câu văn trong bài.
- Trả lời đợc các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi.
- Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. Chị giận bỏ đI học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng.
- Câu chuyện khuyên em không nên ích kỉ.
 Giáo dục ý thức học bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:* Sách Tiếng Việt 1, tập II) *Bộ ghép chữ thực hành.
 * Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK..
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
 * GV gọi HS đọc cả bài: Kể cho bé nghe và trả lời câu hỏi sau bài đọc
 - Gọi 3 HS viết bảng: 
 - GV nhận xét và cho điểm. 
* GV Giới thiệu ghi bảng tên bài.
* GV đọc mẫu bài văn: Giọng cậu em : khó chịu, đành hanh. 
* HS đọc tên bài: Hai chị em 
- GV ghi các từ ngữ luyện đọc lên bảng và gọi HS đọc
- Cho HS đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh
( Chú ý đọc theo tay chỉ)
- Cho HS dùng bộ chữ thực hành để ghép các từ ngữ luyện đọc.
- GV giải nghĩa một số từ khó (Nếu HS yêu cầu)
* HS nối tiếp nhau đọc trơn từng câu theo cách: GV gọi 1HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc, các em tự đứng lên đọc câu tiếp theo .
- HS đọc tiếp nối câu, nối tiếp bàn. 
- Lớp đọc CN tiếp nối...theo yêu cầu của GV.
- Nhận xét chỉnh sửa.
* GV tổ chức cho:
§ HS nối tiếp nhau đọc từng câu văn, sau đó thi đọc cả bài(cá nhân, bàn, tổ)
§ Mỗi tổ cử 1HS thi đọc, 1HS chấm điểm.
- Nhận xét tính điểm thi đua.
- HS thi đọc trơn cả bài theo yêu cầu của GV.
- Gọi HS đọc đồng thanh cả bài.
* GV nêu yêu cầu 1 trong SGK
- GV nói với HS vần cần ôn là vần et, oet 
- Cho HS Đọc và phân tích vần et, oet
- HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần et, oet 
- HS đọc những tiếng trong bài có vần et, oet 
* GV nêu yêu cầu 2 trong SGK.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS rồi yêu cầu HS thi tìm(đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ ngoài bài chứa tiếng có vần et, oet 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) tiếng có vần et, oet 
- HS đọc câu mẫu
- HS chơi trò chơi thi tìm tiếng có vần et, oet 
- Nhận xét tuyên dương.
 TIẾT 2
* GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
- Gọi HS lớp đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi sau:
* Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Cậu em làm gì khi chị chạy lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? 
 - HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi: Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình? 
 - GV: Đó là hậu quả của thói ích kỉ.
- GV đọc diễn cảm bài .
- Gọi 2, 3 HS đọc lại.
 - 2, 3 HS thi đọc diễn cảm bài văn.
- GV nhận xét cho điểm.
 * Gọi HS đọc yêu cầu của bài:
- Chia nhóm, mỗi nhóm ngồi thành vòng tròn lần lợt kể cho nhau nghe những trò chơi đã chơi với anh chị của mình
- HS đọc câu mẫu
- HS trả lời câu hỏi. 
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
* HS đọc lại bài trong SGK.
- HDVN: về nhà đọc bài và viết các từ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót( mỗi từ 1 dòng)
- Hướng dẫn HS về nhà đọc lại bài .
- Dặn dò HS cả lớp về nhà học bài. Xem trước bài “ Hồ Gươm”.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
chăng dây, quay tròn, nấu cơm... 
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: Hai chị em. 
 2.Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) Đọc mẫu:
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
* Luyện đọc các tiếng, từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót..
* Luyện đọc câu:
* Luyện đọc đoạn, bài:
3.Ôn các vần et, oet :
a, Tìm tiếng trong bài có vần et.
* hét
b, Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet 
* bánh tét, sấm sét,
* xoèn xoẹt, 
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a, Tìm hiểu bài đọc: 
+ Cậu nói chị đừng đụng vào con gấu...
+ Cậu nói: Chị hãy chơi đồ chơi của mình..
+ Cậu em thấy buồn chán vì không có người chơi cùng.
b, Luyện nói: * Em thường chơi với anh (chị em) những trò chơi gì?
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
CHÍNH TẢ
KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC TIÊU:
- HS chép lại chính xác, không mắc lỗi 8 dòng thơ đầu của bài. Tốc độ viết: tối thiểu 2 chữ/ 1phút. Đếm đúng số dấu chấm trong bài chính tả. Hiểu được dấu chấm dùng để kết thúc câu.
- Điền đúng các bài tập chính tả trong bài.
- Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bảng phụ, nam châm.
HS: Vở Chính tả, bút, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* GV kiểm tra vở những HS về nhà phải chép lại bài.
- Gọi 1 HS đọc cho 2 bạn lên bảng làm lại bài tập 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
* GV nói mục đích, yêu cầu của tiết học.
*- GV viết bảng khổ thơ cần chép.
- HS đọc thành tiếng, tìm những tiếng dễ viết sai.
- GV cho HS tìm những tiếng dễ viết sai(VD: 
- GV cho HS nhẩm và viết bảng con.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con.
- GV cho HS tập chép vào vở. Khi HS viết, GV hướng dẫn cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở, viết lùi vào 3 ô chữ đầu của các chữ đầu dòng. Nhắc HS sau dấu chấm phải viết hoa.
- GV cho HS cầm bút chì để soát lỗi, gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề.
- HS soát lỗi, chữa bài. Đổi vở kiểm tra.
- GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến. Hướng dẫn tự ghi lỗi ra lề vở, phía trên bài viết. GV chấm một số vở.
* GV gọi HS đọc yêu cầu của bài trong VBTTV1/2.
- GV treo bảng ghi sẵn nội dung bài tập.
* GV: Mỗi từ có một chỗ trống phải điền ươc hoặc ươt vào thì từ mới hoàn chỉnh.
- Gọi HS lên bảng làm mẫu: Điền vào chỗ trống thứ nhất - HS làm mẫu
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập đúng, nhanh.
- HS thi làm bài tập.
- Nhận xét, biểu dương.
* GV nhận xét chung giờ học
- Hướng dẫn HS về nhà học bài.Chuẩn bị trước bài hôm sau.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. Dạy - Học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tập chép:
VD: chăng dây, quay tròn, ...
3. HD HS làm bài tập chính tả:
a, Điền chữ ươc hoặc ươt.
4. Củng cố, dặn dò:
KỂ CHUYỆN
DÊ CON NGHE LỜI MẸ.
 I. MỤC TIÊU:
· Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
· Hiểu được ý nghĩa truyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ câu chuyện : Dê con nghe lời mẹ. 
Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Cho HS kể lại một đoạn truyện em thích trong câu chuyện Sói và Sóc.
- HS kể chuyện theo ý thích của mình.
- GV nhận xét cho điểm.
* GV giới thiệu và ghi đầu bài lên
* GV kể toàn bộ câu chuyện lần 1. Sau đó kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh để HS nhớ chi tiết của câu chuyện.
- HS lắng nghe.
* Ví dụ: Bức tranh 1
- GV treo bức tranh cho HS quan sát và hỏi: Tranh 1vẽ cảnh gì? HS đọc và trả lời.
- ?: Hãy đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV gọi 2 HS kể lại nội dung bức tranh 1 .
+ Dê mẹ sắp đi kiếm cỏ nên gọi đàn con đến và dặn dò các con phải đóng chặt cửa lại không được mở cửa...
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS kể lại nội dung bức tranh.
- HS nhận xét bạn kể.
* GV tổ chức cho các nhóm thi kể.
- 3 HS kể phân vai
- GV nhận xét cho điểm.
*GV hỏi: + Các em biết vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi không? + Vì Dê con biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi.
* GV chốt ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
* Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn về nhà: Kể lại chuyện cho gia đình nghe.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
B. DẠY - HỌC BÀI MỚI:
1,Giới thiệu bài: Dê con nghe lời mẹ 
2. GV kể chuyện: 
a)Kể chuyện:
b) Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn theo tranh:
* Tiến hành tương tự với những bức tranh khác. 
4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I-MỤC TIÊU: * Giúp HS củng cố về:
 - Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Xác định vị trí của các kim ứng với các giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Bước đầu nhận biết cá

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 31chuan.doc