I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Củng cố về bảng trừ trong phạm vi 10.
- Ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 .
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính phù hợp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Chọn mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài.
- HS: - Bộ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
p, xinh xắn để giới thiệu) * Luyện đọc: - GV đọc mẫu. (HS đọc CN, nhóm, lớp.) TIẾT 2 - 7 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần im, um (chúm, chím) - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: im,um. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 3HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. - Cho HS mở SGK. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc.( CN- tập thể) - Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - im, um, chim câu, trùm khăn. *GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. -1 HS đọc chủ đề luỵên nói. - Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận, trả lời. + Trong tranh vẽ những gì? + Những thứ đó có màu gì? + Em biết vật gì có màu xanh? + Em biết vật gì có màu đỏ ? + Em biết vật gì có màuvàng ? + Em biết vật gì có màu tím ? + Trong các màu đó em thích màu nào nhất? Vì sao? + Ngoài các màu đó em còn biết những màu gì ? *GV nhận xét kết luận. *HS giỏi - HS viết bảng - HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần im, um. - Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK - Dặn dò: Về đọc kỹ bài và xem trước bài 65 I. KIỂM TRA BÀI CŨ: trẻ em, que kem, ghế đệm. Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. II.DẠY - HỌC BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy vần* im: a) Nhận diện chữ: +Giống nhau: m đứng sau. + Khác nhau: âm o, i đứng trước. b) Đánh vần, đọc trơn.*Vần: im. * Tiếng khoá : chim * từ khoá:chim câu. *um ( tương tự như im) Um, trùm, trùm khăn. c) Viết: * Chữ ghi vần: im, um. * Chữ ghi tiếng và từ: Chim câu, trùm khăn. d) Đọc từ ứng dụng: con chim tủm tỉm trốn tìm mũm mĩm 3.Luyện tập: a)Luyện đọc: * Đọc các vần ở tiết 1: * Đọc câu ứng dụng. Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào? * Đọc SGK: b)Viết: im, um, chim câu, trùm khăn . c)Luyện nói: * Xanh, đỏ, tím, vàng. * hoạt động chung d) *Tìm vần, tiếng, từ có vần: im, um. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010 HỌC VẦN : BÀI 65: IÊM, YÊM. I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể: - Đọc và viết được các vần , tiếng, từ : iêm, yêm,dừa xiêm, cái yếm . - Nhận ra iêm, yêm trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc đúng câu ứng dụng:”Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.” - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Điểm mười. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập I) *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG - GV yêu cầu HS viết : - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - GV cho HS đọc lại các từ vừa viết. - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng: - GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1: . Hôm nay các em học 2 vần mới là vần iêm và vần yêm. - GV ghi bảng HS đọc lại - Vần iêm được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời) - so sánh vần iêm với vần em? - Gọi học sinh phân tích vần . - GV cho HS phát âm vần iêm. - HS ghép vần iêm. - Lớp đọc CN, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa. ? Có vần iêm muốn được tiếng xiêm em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? - 1,2 HS trả lời - HS ghép tiếng khoá: xiêm. - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng. +) Giới thiệu từ khoá: dừa xiêm. - HS đánh vần và đọc trơn từ - Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau. - HS: + Giống nhau: Phát âm giống nhau. + Khác nhau: yêm bắt đầu bằng yê. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần - HS quan sát và viết bảng : - GV viết mẫu và HD quy trình viết vần iêm, yêm. - HS quan sát và viết bảng con: - Nhận xét chữa lỗi. - GV ghi bảng các từ: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. ?Tìm tiếng có vần iêm, yêm mới học? - GVđọc mẫu Giải nghĩa một số từ rồi gọi HS đọc + PT * Luyện đọc: - GV đọc mẫu (HS đọc CN, nhóm, lớp.) TIẾT 2 - 7 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc(KT HS yếu về cấu tạo tiếng từ ) - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần iêm, yêm(kiếm, yếm) - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: iêm, yêm. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 3HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. - Cho HS mở SGK. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc. - Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - iêm, yêm,dừa xiêm, cái yếm. *GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. -1 HS đọc chủ đề luỵên nói. - Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận, trả lời. + Trong tranh vẽ những ai?(HS trả lời.) + Em nghĩ bạn HS như thế nào khi cô cho điểm 10 ? + Nếu là em, em có vui không? ( có ) + Khi em nhận điểm 10 em muốn khoe ai đầu tiên? + Phải học như thế nào thì mới được điểm 10? + Lớp mình bạn nào hay được điểm 10? Bạn nào được nhiều điểm 10 nhất ? + Em được mấy điểm 10 ? + Hôm nay có bạn nào được điểm 10 không ? *GV nhận xét kết luận. * Dành cho HS khá giỏi - HS viết bảng- HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần iêm, yêm. - Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK - Dặn dò: Về đọc kỹ bài và xem trước bài 66. I. KIỂM TRA BÀI CŨ: con nhím, tủm tỉm, mũm mĩm.. Khi đi em hỏi Khi về em chào Miệng em chúm chím Mẹ có yêu không nào? II. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy vần: *iêm: a) Nhận diện: +Giống nhau: m đứng sau. + Khác nhau: âm e, iê đứng trước . b) Đánh vần, đọc trơn.*Vần: iêm. * Tiếng khoá : xiêm * từ khoá:dừa xiêm. *yêm ( tương tự như iêm) yêm, yếm,cái yếm. c) Viết: * Chữ ghi vần: iêm, yêm. * Chữ ghi tiếng và từ: dừa xiêm, cái yếm. d) Đọc từ ứng dụng: thanh kiếm âu yếm quý hiếm yếm dãi 3.Luyện tập: a)Luyện đọc: * Đọc các vần ở tiết 1: * Đọc câu ứng dụng. ”Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn cho cả nhà. tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.” * Đọc SGK: b)Viết: iêm, yêm,dừa xiêm, cái yếm. c)Luyện nói: * Điểm mười. * hoạt động chung d) *Tìm vần, tiếng, từ có vần: iêm, yêm. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: TOÁN : BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. biết vận dụng để làm tính. - Củng cố nhận biết về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - tiếp tục củng cố và phát triển kĩ năng xem tranh vẽ, đọc và giải bài toán tương ứng. II. CHUẨN BỊ: - GV:Chọn mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài. - HS: - Bộ học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV gọi hai em đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 10. Y/c HS nhắc lại(đọc thuộc lòng) các bảng cộng trong phạm vi 10 và bảng trừ trong phạm vi 10 - HS đọc thuộc lòng các bảng + và - trong phạm vi 10. - GV hướng dẫn nhận biết quy luật sắp xếp các công thức tính trên các bảng đã cho. - HS nhận biết quy luật. - GV có thể yêu cầu HS tính nhẩm một số phép tính cụ thể trong phạm vi 10. Chẳng hạn: - HS tính nhẩm các phép tính GV nêu ra. ( Tương tự) - Yêu cầu HS xem sách, làm các phép tính và tự điền kết quả vào chỗ chấm. - HS nêu và viết phép tính tương ứng vào bảng con. - Hướng dẫn nhận biết cách sắp xếp các công thức trên bảng vừa thành lập và nhận biết quan hệ giữa các phép tính cộng, trừ. - HS đọc lại các phép cộng trên bảng. * HD HS thực hành làm các bài tập ý a, GVHDHS làm miệng. ý b, cho HS làm bảng con. nhận xét củngcố về đặt tính theo cột dọc. - Cho hs tự tìm hiểu 'lệnh" của bài toán, làm bài và chữa.(chú ý diễn đạt câu ngắn gọn, chính xác). - ý a, HD xem tranh và nêu bài toán(gồm các câu điều kiện và câu hỏi), chẳng hạn: Hàng trên có 4 chiếc thuyền, hàng dưới có 3 chiếc thuyền. . Hỏi cả 2 hàng có bao nhiêu chiếc thuyền? - HS làm bài , NX chữa. ( HS giỏi làm nhiều cách) - ý b, HD đọc tóm tắt rồi nêu bài toán bằng lời sau đó nêu cách giải và tự điền số và phép tính. - HS nêu đề bài ,ghi phép tính tương ứng. - GV chấm một số vở. Nhận xét, chữa bài - Dặn dò về nhà học bài làm bài ở nhà. I. KIỂM TRA : II. ÔN TẬP CÁC BẢNG CỘNG VÀ BẢNG TRỪ ĐÃ HỌC: 4 + 5 = 2 + 8 = 10 - 1 = 9 - 2 = III. THÀNH LẬP VÀ GHI NHỚ BẢNG CỘNG VÀ TRỪ TRONG PHẠM VI 10: 1 + 9 = 10 – 1 = 2 + 8 = 10 – 2 = 3 + 7 = 10 – 3 = 4 + 6 = 10 – 4 = . . IV. THỰC HÀNH làm bài 1,3. còn thời gian làm hết các bài - Bài 1: Tính: - Bài 2: - Bài 3:Viết phép tính thích hợp: a. 4 + 3 = 7 hoặc 3 + 4 =7 b. 10 – 3 = 7 V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:- Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010 HỌC VẦN : BÀI 66: UÔM, ƯƠM. I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể: - Đọc và viết được các vần, tiếng, từ : uôm, ươm,cánh buồm, đàn bướm . - Nhận ra uôm,ươm trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc đúng câu ứng dụng:”Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn..” - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ong, bướm, chim, cá cảnh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập I) *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG - GV yêu cầu HS viết : - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - GV cho HS đọc lại các từ vừa viết. - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng: - GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1: . Hôm nay các em học 2 vần mới là vần uôm và vần ươm. - HS nghe và đọc lại - Vần uôm được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời) - So sánh vần uôm với vần iêm? - Gọi học sinh p tích vần .- GV cho HS phát âm vần uôm. - HS ghép vần uôm. - Lớp đọc CN, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa. ? Có vần uôm muốn được tiếng buồm em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? - HS ghép tiếng khoá: buồm. - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng. +) Giới thiệu từ khoá: cánh buồm. - HS đánh vần và đọc trơn từ - Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau. - HS: + Giống nhau: Kết thúc bằng m. + Khác nhau: Bắt đầu bằng uô, ươ - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần - HS quan sát và viết bảng con:- Nhận xét chữa lỗi. - GV ghi bảng các từ: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. ?Tìm tiếng có vần uôm, ươm mới học? - GVđọc mẫu giải nghĩa một số từ: (nhuộm vải:Làm cho vải có màu khác đi;Vườn ươm:chuyên đẻ trồng ươm cây giống ) - Gọi HS đọc phân tích. * Luyện đọc:- GV đọc mẫu (HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.) TIẾT 2 - 8 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc - KT học sinh yếu về cấu tạo tiếng từ. - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần uôm, ươm (nhuôm, bướm) - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: uôm, ươm. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 5 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. - Cho HS mở SGK. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc. - Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. *GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. -1 HS đọc chủ đề luỵên nói. - Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận, trả lời. + Trong tranh vẽ những gì? + Con chim có lợi ích gì ? (bắt sâu bọ ) + Con bướm thích gì ?( thích hoa ) +Con ong thích gì?( thích hút mật ở hoa) + Con cá cảnh để làm gì?(Để làm cảnh) + Em thích nhất con nào trong các con ong, bướm, chim,cá cảnh?Vì sao? +Nhà em nuôi những con gì? *GV nhận xét kết luận. *Dành cho HS giỏi. - HS viết bảng - HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân tìm được nhiều tiếng từ có vần uôm, ươm. - Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK - Dặn dò: Về đọc kỹ bài và xem trước bài 67. I. KIỂM TRA BÀI CŨ: thanh kiếm, quý hiếm, yếmdãi. “Ban ngày, Sẻ mải đi kiếm ăn. Tối đến, Sẻ mới có thời gian âu yếm đàn con.” II. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy vần: *uôm: a) Nhận diện: +Giống nhau: m đứng sau. + Khác nhau: âm uô, iê đứng trước . b) Đánh vần, đọc trơn.*Vần: uôm. * Tiếng khoá : buồm * từ khoá:cánh buồm. * ươm ( tương tự như uôm) ươm, bướm, đàn bướm. c) Viết: * Chữ ghi vần: uôm, ươm. * Chữ ghi tiếng và từ: Cánh buồm, đàn bướm. d) Đọc từ ứng dụng: ao chuôm vườn ươm nhuộm vải cháy đượm 3.Luyện tập: a)Luyện đọc: * Đọc các vần ở tiết 1: * Đọc câu ứng dụng. ”Những bông cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn..” * Đọc SGK: b)Viết: uôm, ươm, cánh buồm, đàn bướm. c)Luyện nói: * ong, bướm, chim, cá cảnh. * hoạt động chung d) Tìm vần, tiếng, từ có vần: uôm, ươm. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: TOÁN : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. - Tiếp tục củng cố kĩ năng từ tóm tắt bài toán, hìng thành bài toán rồi giải bài toán. II. CHUẨN BỊ: - GV: Chọn mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài. - HS : Bộ học toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV + HS NỘI DUNG - Cho HS đọc bảng cộng trong phạm vi 10. - Nhận xét bổ sung. * GV hướng dẫn HS làm các bài tập Hướng dẫn cho HS sử dụng các công thức cộng trừ trong phạm vi 10 để điền kết quả phép tính. - HS làm miệng rồi chữa ( HS yếu phân tích cấu tạo số 10 ) GVyêu cầu HS tìm hiểu lệnh bài toán, tự làm bài rồi chữa bài. - Nghe GV hướng dẫn cách thực hiện - Trước hết: HS phải thực hiện phép trừ 10 - 7 = 3 rồi lấy 3 + 2 = 5; Tiếp tục 5 - 3 = 2 và cuối cùng 2 + 8 = 10. Như vậy: Bông hoa xuất phát là số 10 và ngôi sao kết thúc cũng là số 10. - HS làm trong SGK. , nhận xét và chữa. - GV có thể hướng dẫn bằng cách hỏi gợi ý.Chẳng hạn:10 trừ mấy bằng 5? 2 cộng mấy bằng 5? - GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi làm và chữa, củng cố về cách tính nhẩm. - HS thực hiện vào sách GK - Nhận xét chữa. - Hướng dẫn đọc tóm tắt bài toán nêu điều kiện và câu hỏi của bài toán từ đó hình thành bài toán - HS nhìn tranh nêu bài toán - HS đọc tóm tắt bài toán - Nhận xét chữa, củng cố về cách tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính tương ứng.Sau đó HS tự giải bài toán bằng lời và điền số và phép tính tương ứng. - HS QS rồi làm bài cho phù hợp với tình huống trong tranh - Nhận xét, tuyên dương những ban làm bài tốt. - Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài ở nhà. - Chuẩn bị bài hôm sau. A, KIỂM TRA BÀI CŨ: B, THỰC HÀNH LÀM CÁC BÀI TẬP: - Bài 1: Tính:(cột1,2,3) 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = 10 – 1 = 10 – 2 = 10 – 3 = 6 + 4 = 8 + 2 = 9 + 1 = 10 – 6 = 10 – 7 = 10 – 8 = - Bài 2: Số ?(phần1) - Bài 3: >, <, = (dòng1) - Bài 4:Viết phép tính thích hợp: 6 + 4 =10 C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:- Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010 HỌC VẦN: BÀI 67:ÔN TẬP. I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể: - Đọc viết được chắc chắn các vần kết thúc bằng m - Nhận ra những tiếng, từ có chứa vần kết thúc bằng m trong sách báo bất kì. - Đọc đúng câu ứng dụng; Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa. Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đi tìm bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:* Sách Tiếng Việt 1, tập I) *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói. *Bảng ôn các vần kết thúc bằng m. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV gọi 2 HS Lên bảng viết: - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - HS đọc câu ứng dụng: - GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1: - GV giới thiệu ghi bảng tên bài ( HS đọc lại) - GV gắn bảng ôn đã được phóng to lên bảng, cho HS kiểm tra bảng ôn với danh sách vần mà GV đã ghi ở góc bảng. Những vần có kết thúc bằng m - GV cho HS đọc theo tay GV chỉ - Cho HS tự ghép các tiếng và đọc - Cho lớp đọc đồng thanh. - GV chép một số từ ngữ ứng dụng lên bảng - Cho HS đọc. - Gv nhận xét chỉnh sửa phát âm. - GV treo các chữ từ ngữ đã viết sẵn lên bảng, cho HS đọc và nhận xét về độ cao, khoảng cách, nét nối. - GV viết mẫu. - Cho HS viết bảng con. - Nhận xét chỉnh sửa. - Cho HS đọc tổng hợp nội dung bài tiết 1. - HS tự ghép và đọc cá nhân, nhóm, lớp. - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Lớp đọc đồng thanh bảng ôn tập sau khi đã ghép xong.. I.Kiểm tra bài cũ: ao chuôm, vườn ươm, cháy đượm. “Những bông hoa cải nở rộ nhuộm vàng cả cánh đồng. Trên trời, bướm bay lượn từng đàn.” II.Dạy - Học bài mới: 1..Giới thiệu bài: 2.Ôn tập: a.Ôn các vần đã học: am, ăm, âm,om, ôm, ơm, um, em, êm,im, iêm, yêm, uôm, ươm. b.Ghép âm thành vần: c.) Đọc từ ngữ ứng dụng: lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa. d.) Tập viết từ ngữ ứng dụng: xâu kim, lưỡi liềm. TIẾT 2 - Cho HS nhắc lại bảng ôn tiết trước - HS đọc bài ôn và từ ứng dụng. - GV kiểm tra HS yếu về cấu tạo tiếng từ - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp. - Nhận xét chỉnh sửa. - GV chép câu ứng dụng lên bảng, gọi HS đọc - HS nhắc lại - HS đọc câu ứng dụng tìm tiếng từ có vần vừa ôn - GV đọc mẫu- HS đọc lại( CN+ tập thể) - HS đọc và nhận xét về độ cao, khoảng cách, nét nối. - HS quan sát - HS viết bảng con. - HS viết vào vở tập viết. - GV yêu cầu HS viết vào vở ô li một số từ ngữ - GV treo tranh minh hoạ câu chuyện lên bảng và yêu cầu HS nêu tên câu chuyện - HS đọc tên chuyện. - GV kể chuyện theo tranh - HS lắng nghe. - GV đặt các câu hỏi cho HS trả lời theo tranh vẽ: - HS trả lời câu hỏi và kể theo nội dung từng tranh. + Câu chuyện có mấy nhân vật,là những ai? + Câu chuyện xảy ra ở đâu? + Hãy quan sát tranh 1 và kể lại chuyện? - Vậy bạn nào có thể nêu lại nội dung của bức tranh đó? Tranh 2, 3, 4,(tương tự) - HS kể lại theo nội dung từng bức tranh. - Thi tìm nhanh tiếng từ có vần vừa ôn. - Cho HS đọc lại bài ôn và từ ứng dụng. - Khuyến khích HS tự tìm các chữ và âm đã học trong bảng ôn trong sách báo. - Dặn dò HS về nhà học bài. Xem trước bài 68. 3 Luyện tập; a.Luỵên đọc:, * luyện đọc bài tiết 1 *luyện đọc câu ứng dụng Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa. Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảy vào. b) Luyện viết: xâu kim, lưỡi liềm. c) Kể chuyện: * Đi tìm bạn * Trò chơi : Nếu có thời gian. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm2010 HỌC VẦN : BÀI 68: OT, AT. I. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể: -Đọc và viết được các vần, tiếng, từ : ot, at,tiếng hót, ca hát. - Nhận ra ot, at trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc đúng câu ứng dụng : Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gà gáy, chim hót, chúng em ca hát. -Giáo dục học sinh trồng và bảo vệ cây xanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV + HS NỘI DUNG - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - GV cho HS đọc lại các từ vừa viết. - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng trong bài 67. TIẾT 1: . Hôm nay các em học 2 vần mới là vần ot và vần at. - HS nghe đọc lại - Vần ot được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời) - so sánh vần ot với vần on? - Gọi học sinh phân tích vần . - GV cho HS phát âm vần ot. - HS ghép vần ot - Lớp đọc CN, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa.( kết hợp KT HS yếu về CT tiếng từ) ? Có vần ot muốn được tiếng hót em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? - 1,2 HS trả lời - HS ghép tiếng khoá: hót. - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng. +) Giới thiệu từ khoá: tiếng hót. - HS đánh vần và đọc trơn từ - Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau. -HS : + Giống nhau: Kết thúc bằng t. + Khác nhau: Bắt đầu bằng o, a - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết - HS quan sát và viết bảng con: - GV ghi bảng các từ: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. ?Tìm tiếng có vần ot, at mới học? - GVđọc mẫu giải nghĩa một số từ rồi gọi HS đọc PT - Luyện đọc: (HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.) I. KIỂM TRA BÀI CŨ: lưỡi liềm, xâu kim, nhóm lửa. Trong vòm lá mới chồi non Chùm cam bà giữ vẫn còn đung đưa. Quả ngon dành tận cuối mùa Chờ con, phần cháu bà chưa trảyvào II. BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy vần: *ot: a) Nhận diện: +Giống nhau: o đứng trước. + Khác nhau: âm t, n đứng sau . b) Đánh vần, đọc trơn.*Vần ot. * Tiếng khoá : hót * từ khoá:tiếng hót. *at ( tương tự như ot) At, hát, ca hát c) Viết: * Chữ ghi vần: ot, at. * Chữ ghi tiếng và từ: Tiếng hót, ca hát. d) Đọc từ ứng dụng: bánh ngọt bãi cát trái nhót chẻ lạt TIẾT 2 - 6 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần ot, at (hót, hát) - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: ot, at. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 5 HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. - Cho HS mở SGK. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc. - Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - ot, at, tiếng hót, ca hát. *GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. -1 HS đọc chủ đề luỵên nói. - Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận, trả lời. + Trong tranh vẽ những gì? + Các con vật trong tranh đang làm gì?( gáy, hót ) + Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?(hát) + Chim hót như thế nào?( líu lo, thánh thót ) + Gà gáy làm sao ? ( ò ó o ) + Em hãy vào vai chú gà để cất tiếng gáy? + Em có hay ca hát không ? Thường vào lúc nào ? + ở lớp các em thường ca hát vào lúc nào ? + Em có thích ca hát không? Em biết hát những bài hát nào ? *GV nhận xét kết luận. * Dành cho học sinh khá giỏi - HS viết bảng - HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, tìm được nhiều tiếng từ có vần ot, at. - Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK - Dặn dò: Về đọc kỹ bài và xem trước bài 69. Tìm tiếng từ ngoài bài có vần ot, at 3.Luyện tập: a)Luyện đọc: * Đọc các vần ở tiết 1: * Đọc câu ứng dụng. Ai trồng cây Người đó có tiếng hát Trên vòm cây Chim hót lời mê say. * Đọc SGK: b)Viết: ot, at, tiếng hót, ca hát. c)Luyện nói: * Gà gáy, c
Tài liệu đính kèm: