A. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố về bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 9.
- Ghi nhớ bảng cộng và trừ trong phạm vi 9 .
- Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính phù hợp.
B. CHUẨN BỊ:- HS: - Bộ học toán - GV:Chọn mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần om, am - GV viết mẫu và HD quy trình viết - HS quan sát và viết bảng con: - GV nhận xét chữa lỗi. - GV ghi bảng các từ: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. ?Tìm tiếng có vần om, am mới học? - GVđọc mẫu giải nghĩa 1 số từ rồi gọi HS đọc pt (đom đóm: là con vật rất nhỏ có thể phát sáng vào ban đêm.) - Luyện đọc: (5 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.) TIẾT 2 - 5 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần om, am (tám, rám, trám) -HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: om,am. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 3HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. - Cho HS mở SGK. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc.( CN- tập thể) - Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - om, am, làng xóm, rừng tràm . *GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. -1 HS đọc chủ đề luỵên nói. - Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận, trả lời. + Trong tranh vẽ những ai? + Những người đó đang làm gì? + Tại sao em bé lại cảm ơn chị? + Em đã nói “ xin cảm ơn” bao giờ chưa? + Em nói điều đó với ai,khi nào,? + Thường khi nào ta phải nói lời cảm ơn? *GV nhận xét kết luận. - HS viết bảng - HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, tổ, nhóm tìm được nhiều tiếng từ có vần om, am. - Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK - Dặn dò: Về đọc kỹ bài và xem trước bài 61. I. KIỂM TRA BÀI CŨ: bình minh, nhà rông, nắng chang chang “Trên trời mây trắng như bông ... II.DẠY - HỌC BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy vần* om: a) Nhận diện chữ: +Giống nhau: o đứng trước. + Khác nhau: âm n, m đứng sau. b) Đánh vần, đọc trơn.*Vần: om. O – mờ – om / om * Tiếng khoá : xóm X – om – xom – sắc – xóm / xóm * từ khoá:làng xóm. *am ( tương tự như om) am, tràm, rừng tràm. c) Viết: * Chữ ghi vần: om, am. * Chữ ghi tiếng và từ: làng xóm, rừng tràm. d) Đọc từ ứng dụng: chòm râu quả trám đom đóm trái cam 3.Luyện tập: a)Luyện đọc: * Đọc các vần ở tiết 1: * Đọc câu ứng dụng. Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. * Đọc SGK: b)Viết: om, am, làng xóm, rừng tràm . c)Luyện nói: * Nói lời cảm ơn. d) Trò chơi: *Tìm vần, tiếng, từ có vần: om, am. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010 HỌC VẦN BÀI 61: ĂM, ÂM A. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể: - Hiểu được cấu tạo và viết được các vần , các tiếng từ: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm . - Nhận ra ăm, âm trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc đúng câu ứng dụng; “Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.” - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:* Sách Tiếng Việt 1, tập I).Bộ ghép chữ thực hành. *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV + HS NỘI DUNG - GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - GV cho HS đọc lại các từ vừa viết. - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng: - GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1: . Hôm nay các em học 2 vần mới là vần ăm và vần âm. - Vần ăm được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời) - so sánh vần ăm với vần am? - Gọi học sinh phân tích vần . - GV cho HS phát âm vần ăm. - HS ghép vần ăm. - Lớp đọc CN, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa. ? Có vần ăm muốn được tiếng tằm em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? - 1,2 HS trả lời - HS ghép tiếng khoá: tằm. - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng. +) Giới thiệu từ khoá: nuôi tằm. - HS đánh vần và đọc trơn từ - Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần - HS quan sát và viết bảng : - GV viết mẫu và HD quy trình viết - HS quan sát và viết bảng con: - Nhận xét chữa lỗi. - GV ghi bảng các từ: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. ?Tìm tiếng có vần ăm, âm mới học? - GVđọc mẫu Giải nghĩa một số từ rồi gọi HS đọc ptích. - Luyện đọc: (5 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.) TIẾT 2 - 5 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần ăm, âm(rầm, gặm). -HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: ăm, âm. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 3HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. - Cho HS mở SGK. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc. - Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - ăm, âm, nuôi tằm,hái nấm. *GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. -1 HS đọc chủ đề luỵên nói. - Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận, trả lời. + Trong tranh vẽ những gì? + Quyển lịch dùng để làm gì? + Thời khoá biểu dùng để làm gì? + Chúng nói lên điều gì chung? + Hãy đọc thời khoá biểu của lớp mình,? + Vào thứ bảy hoặc chủ nhật em thường làm gì? + Em thích thứ nào trong tuần nhất? Vì sao? + Hãy đọc ngày tháng năm hôm nay? + Khi nào đến hè? + Khi nào đến tết? * GV nhận xét kết luận. - HS viết bảng - HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, tổ, nhóm tìm được nhiều tiếng từ có vần ăm, âm. - Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK - Dặn dò: Về đọc kỹ bài và xem trước bài 62. I. KIỂM TRA BÀI CŨ: quả trám, chòm râu, trái cam. Mưa tháng tám gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. II.DẠY - HỌC BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy vần * ăm: a) Nhận diện chữ: +Giống nhau: m đứng sau. + Khác nhau: âm ă, a đứng trước . b) Đánh vần, đọc trơn.*Vần: ăm. ă- mờ- ăm / ăm * Tiếng khoá : tằm * Từ khoá:nuôi tằm. âm ( tương tự như ăm) âm,nấm,hái nấm. c) Viết: * Chữ ghi vần: ăm,âm. * Chữ ghi tiếng và từ: Nuôi tằm, hái nấm. d) Đọc từ ứng dụng: tăm tre mầm non đỏ thắm đường hầm 3.Luyện tập: a)Luyện đọc: * Đọc các vần ở tiết 1: * Đọc câu ứng dụng. Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. * Đọc SGK: b)Viết: ăm, âm, nuôi tằm,hái nấm. c)Luyện nói: * Thứ, ngày, tháng, năm. * hoạt động chung . -HS trả lời.( xem ngày tháng) . -HS trả lời.(sử dụng thời gian) d) Trò chơi: *Tìm vần, tiếng, từ có vần: ăm, âm III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: TOÁN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 A. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng trong phạm vi 10. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 10. B. CHUẨN BỊ: - GV:Chọn mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài. - HS: - Bộ học toán C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV + HS NỘI DUNG - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ( mô hình tương ứng) để nêu thành bài toán cần giải quyết. - HS quan sát nêu bài toán. - Gọi HS tự nêu câu trả lời. - HS vừa chỉ mô hình vừa nói" Chín con gà thêm một con gà được mười con gà.Chín thêm 1 được10". - GV nêu: Ta viết 9 thêm 1 bằng 10 như sau - Cho HS đọc chín cộng một bằng mười - HS viết lại, đọc lại. - Cho HS nêu bài toán khác với mô hình và ghi phép tính tương ứng: - HS nêu và viết phép tính tương ứng vào bảng con. . Cho HS thực hiện phép tính ở bảng dắt - HS đọc lại các phép cộng trên bảng. - HS thực hiện nêu miệng phép tính. - Cho HS thực hiện phép tính ở bảng con. - Cho HS đọc thuộc phép cộng trong phạm vi 10. - GV nêu câu hỏi để HS trả lời để ghi nhớ công thức cộng trong phạm vi 10 VD: " Mười bằng mấy cộng mấy? " - Mười bằng 1 cộng 9...... * GV HD học sinh làm các bài tập : - ý a, GV hướng dẫn HS làm bảng con. - ý b, cho HS nêu miệng. - HS làm bảng con.nhận xét củng cố về đặt tính theo cột dọc. - HS nêu miệng ý b và nhận xét. - Cho hs tự làm vào trong sách toán in, - Nhận xét và chữa. - Cho HS tự nêu cách làm rồi làm và chữa. - GV có thể cho HS nêu nhiều bài toán và phép tính phù hợp với tranh - HS nhìn tranh nêu bài toán ghi phép tính tương ứng. - HS QS rồi làm bài cho phù hợp với tình huống trong tranh - GV chấm một số vở. - Nhận xét, tuyên dương . I. Kiểm tra: 9 – 3 = 9 – 1 = 9 – 7 = 9 – 8 = II.Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 10 a) Hướng dẫn HS học phép cộng 9 + 1 = 10 và 1 + 9 = 10. 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 b). Hướng dẫn HS học phép cộng 8 + 2= 10, 2 + 8 = 10.( Tương Tự). c) HDHS học phép cộng 7 + 3 = 10, 3 + 7 = 10 .(Tương Tự). d) Hướng dẫn HS học phép cộng 5 + 5 =10 (Tương Tự). III. Thực hành : Bài 1: Tính: a. b. 1 + 9 = 2 + 8 = . 9 + 1 = 8 + 2 = . 9 – 1 = 8 – 2 = . Bài 2: Số? Bài 3:Viết phép tính thích hợp: 6 + 4 = 10 hoặc 4 + 6 = 10 IV. Củng cố - Dặn dò: Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2010 HỌC VẦN BÀI 62: ÔM, ƠM A. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể: - Hiểu được cấu tạo và viết được các vần tiếng, từ: ôm, ơm, con tôm,đống rơm. - Nhận ra ôm, ơm trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc đúng câu ứng dụng; Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập I).*Bộ ghép chữ thực hành. *Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV + HS NỘI DUNG - GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - GV cho HS đọc lại các từ vừa viết. (HS đọc.) - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng: - GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1: . Hôm nay các em học 2 vần mới là vần ôm và vần ơm. - Vần ôm được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời) - so sánh vần ôm với vần om? - Gọi học sinh phân tích vần . - GV cho HS phát âm vần ôm. - HS ghép vần ôm. - Lớp đọc CN, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa. ? Có vần ôm muốn được tiếng tôm em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào?1,2 HS trả lời - HS ghép tiếng khoá: tôm. - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng. +) Giới thiệu từ khoá: con tôm qua tranh vẽ. - HS đánh vần và đọc trơn từ - Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần - HS quan sát và viết bảng con: - GV nhận xét chữa lỗi. - GV ghi bảng các từ: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. ?Tìm tiếng có vần ôm, ơm mới học? - GVđọc mẫu Giải nghĩa một số từ rồi gọi HS đọc ptích. - Luyện đọc: (5 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.) TIẾT 2 - 5 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần ôm, ơm (thơm) - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: ôm, ơm - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 3HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. - Cho HS mở SGK. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc. - Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - ôm, ơm, con tôm, đống rơm. *GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. -1 HS đọc chủ đề luỵên nói. - Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận, trả lời. + Trong tranh vẽ những gì? + Trong bữa cơm có những ai? + Một ngày em ăn mấy bữa cơm? Mỗi bữa có những món gì? + Bữa sáng em thường ăn gì? + ở nhà em ai là người đi chợ,nấu cơm? + Em thích ăn món gì nhất? + Trước khi vào bữa ăn, em phải làm gì? + Trước khi ăn cơm ,em phải làm gì? *GV nhận xét kết luận. - HS viết bảng - HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, tổ, nhóm tìm được nhiều tiếng từ có vần ôm, ơm. - Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK - Dặn dò: Về đọc kỹ bài và xem trước bài 63. I. Kiểm tra bài cũ: tăm tre, đỏ thắm, mầm non Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. II. Dạy - học bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy vần * ôm: a) Nhận diện chữ: +Giống nhau: m đứng sau. + Khác nhau: âm o, ô đứng trước . b) Đánh vần, đọc trơn.*Vần: ôm. ô - mờ- ôm/ ôm * Tiếng khoá : tôm Tờ- ôm – tôm / tôm * từ khoá: con tôm. *ơm ( tương tự như ôm) - ơm, rơm, đống rơm. c) Viết: * Chữ ghi vần: ôm, ơm. * Chữ ghi tiếng và từ: Con tôm,đóng rơm. d) Đọc từ ứng dụng: chó đốm sáng sớm chôm chôm mùi thơm 3.Luyện tập: a)Luyện đọc: * Đọc các vần ở tiết 1: * Đọc câu ứng dụng. Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao. * Đọc SGK: b)Viết: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. c)Luyện nói: * Bữa cơm. * hoạt động chung -HS trả lời.(rửa tay sạch sẽ) -HS trả lời.(mời mọi người ăn cơm) d) Trò chơi: *Tìm vần, tiếng, từ có vần: ôm, ơm. III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: TOÁN LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Củng cố về bảng cộng trong phạm vi 10. - Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 . - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính phù hợp. B. CHUẨN BỊ: - GV:Chọn mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài. - HS: - Bộ học toán C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HỌC SINH NỘI DUNG - GVghi bảng, HS làm bảng con. -2 HS đọc bảng cộng trong phạm vi 10 - Nhận xét bổ sung. * HDHS thực hành làm các bài tập: - Cho HS làm trong miệng, nhận xét,củng cố về bảng cộng và bảng trừ trong phạm vi 8 . - HS làm miệng rồi chữa - GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi làm và chữa bài tập. - Nhận xét củng cố về đặt tính theo cột dọc . - HS làm bài vào bảng con, nhận xét và chữa. - GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi làm và chữa củng cố về cách tính nhẩm. - HS thực hiện vào sách giáo khoa - Nhận xét chữa. - Cho HS tính nhẩm và điền kết quả vào phép tính - HS làm trong SGK. - Giúp HS nhìn từng tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. - HS nhìn tranh nêu bài toán - GVcó thể cho HS nêu nhiều bài toán và phép tính phù hợp với tranh -HS quan sát rồi làm bài cho phù hợp với tình huống trong tranh - NX chữa, củng cố về cách tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính tương ứng. - Nhận xét tuyên dương những bạn làm tốt. - Dặn dò HS về nhà học bài và làm bài ở nhà. Chuẩn bị bài hôm sau. a, Kiểm tra bài cũ: 1 + 9 = 5 + 5 = 7 + 3 = b, Thực hành làm các bài tập: Bài 1: Tính: 9 + 1 = 8 + 2 = 7 + 3 = . 1 + 9 = 2 + 8 = 3 + 7 = . Bài 2: Tính: 4 5 8 3 + + + + 5 5 2 7 Bài 3:Số?(còn thời gian thì làm) Bài 4: Tính: 5 + 3 + 2 = 4 + 4 + 1 = 6 + 3 – 5 = Bài 5:Viết phép tính thích hợp: 7 + 3 = 10 hoặc 3 + 7 = 10 c. Củng cố - Dặn dò: Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010 TOÁN : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 A. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hình thành khái niệm ban đầu về phép trừ trong phạm vi 10. - Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 10. B. CHUẨN BỊ: GV:Chọn mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài. - HS: - Bộ học toán C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Gọi 2 em lên bảng làm bài. - Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ( mô hình tương ứng) để nêu thành bài toán cần giải quyết. - HS quan sát nêu bài toán. - Gọi HS tự nêu câu trả lời. - HS vừa chỉ mô hình vừa nói"Mười hình vuông bớt một hình vuông còn chín hình vuông.Mười bớt 1 còn 9" - GV nêu: Ta viết 10 trừ 1 bằng 9 như sau: - HS đọc : Mười trừ một bằng chín. - HS viết lại, đọc lại. - Cho HS nêu bài toán khác với mô hình và ghi phép tính tương ứng: ( Tương tự) - Tương Tự:HS ghi phép tính vào bảng con. - Tương Tự:HS thực hiện phép tính vào bảng dắt. - HS nêu miệng phép tính. - HS nêu và viết phép tính tương ứng vào bảng con. - HS đọc lại các phép trừ trên bảng. - HS đọc thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 10. - GV nêu câu hỏi để HS trả lời để ghi nhớ công thức trừ trong phạm vi 10 VD: " mười trừ một bằng mấy? " * HDHS thực hành trừ trong phạm vi 10: - GVHDHS làm bảng con. - HS làm bảng con.NX củng cố về đặt tính theo cột dọc. - Cho hs tự làm miệng, nhận xét , củng cố về bảng trừ trong phạm vi 8 và trừ với o, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - HS làm bài miệng rồi chữa - HD HS nêu cách làm, làm thử1 phép và làm bài. - HS nêu cách làm và làm rồi chữa - HS nêu đề bài ,ghi phép tính tương ứng. - Cho HS tự nêu cách làm rồi làm và chữa. - GV chấm một số vở - Nhận xét, HDVN. - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài tập ở nhà. 1.Kiêmtra: 1+ 9 = 6 + 4 = 7 + 3 = 2 + 8 = II.GT phép trừ trong phạm vi 10 a) Hướng dẫn HS học phép trừ 10 - 1 = 9 và 10 - 9 = 1. 10 - 1 = 9 10 - 9 = 1 b). HDHS học phép trừ 10 - 2= 8, 10 - 8 = 2 . c) HDHS học phép cộng 10 - 3 = 7, 10 - 7 = 3 . d) H ướng dẫn thực hiện phép trừ 10 - 4 = 6, 10 - 6 = 4. e, Cho HS nêu phép tính 10 - 5 = 5 - Mười trừ 1 bằng 9... 2. Thực hành : Bài 1:Tính: Bài 2: Số? (còn thời gian thì làm) Bài 3: >, <, = ? (còn thời gian thì làm) 9 4 ... Bài 4:Viết phép tính thích hợp: 6 + 4 = 10 hoặc 4 + 6 = 10 III. Củng cố - Dặn dò: TẬP VIẾT TUẦN 13: NHÀ TRƯỜNG, BUÔN LÀNG... A. MỤC TIÊU: *Sau bài học, giúp HS : - Củng cố lại quy trình viết chữ: nhà trường, buôn làng... - HS viết đúng mẫu, viết đẹp. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Chữ mẫu HS: Vở Tập viết, bút, bảng con. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV + HS NỘI DUNG - GV gọi 2 học sinh lên bảng viết, lớp viết bảng con: - GV cho HS đọc lại các từ vừa viết... - HS nhận xét - GV nhận xét và cho điểm. - GVgiới thiệu bài viết . - HS đọc các chữ đó - GV viết mẫu lên bảng: - Cho HS quan sát bảng và nhận xét về độ cao, khoảng cách, nét nối... - HSQS, nhận xét về độ cao, khoảng cách, các nét nối... - GV khuyến khích HS phát hiện các chữ khó viết,dễ lẫn, càng nhiều càng tốt. - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết từ : nhà trường. tiếng nhà viết trước tiếng trường viết sau. - HS quan sát - Cho HS viết vào bảng con. - GV + HS nhận xét chỉnh sửa. - Từ buôn làng (tương tự) - Cho HS viết bài vào vở Tập viết - GV quan sát, uốn nắn giúp đỡ HS - GV chấm một số vở, nhận xét bài viết của HS - Nhận xét chung, tuyên dương những em viết đẹp. - Dặn dò HS về nhà luyện viết nhiều ở nhà. I.KIỂM TRA BÀI CŨ: con ong, cây thông, trồng cây. II.DẠY - HỌC BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a)HDQS,nhận xét: nhà trường, buôn làng b) HD cách viết bảng: nhà trường, buôn làng , c)HD HS Viết bài vào vở: d) Chấm chữa: III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010 HỌC VẦN : BÀI 63: EM, ÊM. A. MỤC TIÊU: *Sau bài học, HS có thể: - Hiểu được cấu tạo và viết,đọc được các vần, tiếng, từ : em, êm,con tem, sao đêm . - Nhận ra em, êm trong các tiếng, từ khoá, đọc được tiếng từ khoá. - Đọc đúng câu ứng dụng : “Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.” - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sách Tiếng Việt 1, tập I): *Bộ ghép chữ thực hành. * Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng, từ khoá, luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV + HS NỘI DUNG - GV yêu cầu 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con - GV cho HS đọc lại các từ vừa viết. - Gọi 2 - 3 HS đọc câu ứng dụng: - HS nhận xét. - GV nhận xét và cho điểm. TIẾT 1: - Hôm nay các em học 2 vần mới là vần em và vần êm. (HS lắng nghe,đọc) - Vần em được tạo nên bởi âm nào? (HS trả lời e và m) - So sánh vần em với vần om? - Gọi học sinh phân tích vần . - GV cho HS phát âm vần em. - HS ghép vần em. - Lớp đọc cá nhân, nhóm, lớp. - GV chỉnh sửa. ? Có vần em muốn được tiếng tem em thêm âm và dấu gì ở vị trí nào? - 1,2 HS trả lời - HS ghép tiếng khoá: tem. - Giáo viên hướng dẫn đánh vần ,đọc trơn. - HS phân tích, đánh vần, đọc trơn tiếng. +) Giới thiệu từ khoá: con tem. - HS đánh vần và đọc trơn từ - Cho HS so sánh 2 vần giống và khác nhau. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại QT viết vần em, êm - HS quan sát và viết bảng con : - GV viết mẫu và HD quy trình viết - HS quan sát và viết bảng con: - GV nhận xét chữa lỗi. - GV ghi bảng các từ: - HS đọc thầm và tìm tiếng có vần mới học. ?Tìm tiếng có vần em, êm mới học? - GVđọc mẫu giải nghĩa 1 số từ rồi gọi HS đọc phân tích. - Luyện đọc: (5 HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.) TIẾT 2 - 5 HS đọc cá nhân; nhóm; lớp đọc - Nhận xét, chỉnh sửa - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. - GV ghi câu ứng dụng lên bảng cho HS đọc thầm và tìm tiếng có vần em,êm(đêm, mềm) - HS đọc thầm tìm tiếng có vần mới học: em, êm. - HS luyện đọc tiếng và câu ứng dụng. - Giáo viên hướng dẫn + đọc mẫu. - 3HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp đọc. - Cho HS mở SGK. - GV treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Gọi HS đọc.( cá nhân + tập thể ) - Cho HS viết bài vào vở tập viết (Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút để vở) - HS viết bài vào vở tập viết. - em, êm, con tem, sao đêm. *GV ghi chủ đề luyện nói lên bảng. -1 HS đọc chủ đề luỵên nói. - Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận, trả lời. + Trong tranh vẽ những ai ? + Họ đang làm gì ? + Em đoán họ có phải là anh chị em không ? + Anh chị em trong nhà còn gọi là anh em gì ? + Nếu là anh hoặc chị trong nhà, em phải đối sử với các em như thế nào ? + Nếu là em trong nhà, em phải đối với anh chị như thế nào ? + Ông bà, cha mẹ mong anh em trong nhà đối xủ với nhau như thế nào ? + Em có anh chị em không? Hãy kể tên anh chị em trong nhà em cho các bạn nghe. *GV nhận xét kết luận. - HS viết bảng - HS đọc từ vừa tìm được. - Nhận xét tuyên dương cá nhân, tổ, nhóm tìm được nhiều tiếng từ có vần em, êm. - Cho HS đọc lại bảng bài trong SGK - Dặn dò: Về đọc kỹ bài và xem trước bài 64. I. KIỂM TRA BÀI CŨ: chó đốm,mùi thơm, sáng sớm. Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió về đưa hương lạ Đường tới trường xôn xao. II.Dạy - Học bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy vần * em: a) Nhận diện chữ: -HS: +Giống nhau: m đứng sau. + Khác nhau: âm e, o đứng trước . b) Đánh vần, đọc trơn.*Vần: em. e- mờ- em / em * Tiếng khoá: tem Tờ- em- tem/ tem *Ttừ khoá: con tem. * êm ( tương tự như em) - êm, đêm, sao đêm. c) Viết: * Chữ ghi vần: em, êm * Chữ ghi tiếng và từ: Con tem, sao đêm. d) Đọc từ ứng dụng: trẻ em ghế đệm qu
Tài liệu đính kèm: