Giáo án Buổi chiều Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018

Tiết 4 Tập đọc

Tiết 13: Những người bạn tốt

I. Mục tiêu:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).

II. Đồ dùng dạy- học:

 GV : Bảng phụ ghi sẵn ý nghĩa của bài, ghi đoạn cần đọc diễn cảm

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV

1. HĐTQ điều khiển:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Cho HS đọc bài “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” và nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện.

- GV nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

3.1 Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm và chủ điểm “Con người với thiên nhiên”.

- GV giới thiệu bài đọc mở đầu chủ điểm.

3.2 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a) Luyện đọc:

- Gọi 1 HS đọc bài.

- Bài chia làm mấy đoạn?

- Yêu cầu HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.

- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm 4.

- GVHD cách đọc và đọc diễn cảm toàn bài.

*Tìm hiểu bài:

- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển?

- Gọi HS nêu ý chính 1.

-1 HS đọc đoạn 2. Cả lớp suy nghĩ trả lời

+ Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời?

+ Qua câu chuyện, em thấy cá heo đáng quý ở điểm nào?

- Gọi HS nêu ý 2.

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm 2

+ Con người đã làm gì để thể hiện tình cảm đối với loài cá heo?

- Gọi HS nêu ý chính 3

- Ngoài câu chuyện trên em, em còn biết thêm những câu chuyện thú vị nào về cá heo?

- Nội dung chính của bài .

- GV chốt lại ý đúng và gắn bảng phụ ghi săn ý nghĩa lên bảng.

*Liên hê: Qua bài học em thấy trẻ em có quyền gì đối với động vật? Đối với thầy, cô giáo các em phải có bổn phận như thể nào?

3.3 Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:

- 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc.

- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2

+ HS luyện đọc diễn cảm.

+ Thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét.

4. Củng cố-dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS về luyện đọc và chuẩn bị bài sau: Hoạt động của HS

- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Quan sát và lắng nghe.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- 4 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Về đất liền.

+ Đoạn 2: tiếp đến sai giam ông lại.

+ Đoạn 3: Tiếp đến tự do cho A-ri-ôn.

+ Đoạn 4: Đoạn còn lại.

- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần, kết hợp đọc từ khó, giải nghĩa từ mới.

- Luyện đọc trong nhóm 4.

- 1 nhóm HS đọc bài.

- Chú ý nghe.

+ Vì thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông.

Ý1: Nghệ sĩ A-ri-ôn gặp nạn.

+ Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông

+ Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.

 Ý 2: Nghệ sĩ A-ri-ôn được cá heo cứu sống.

- Đọc thầm đoạn 3,4 và thảo luận nhóm 2

- Con người đã khắc hình con cá heo cõng người trên lưng trên đồng tiền .

Ý 3: Bọn cướp bị trừng trị, cá heo nhận được tình cảm yêu quí của con người.

- HS nối tiếp nêu.

* Ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.

- HS đọc.

+ Quyền được kết bạn với loài động vật, sống hoà thuận với động vật, bảo vệ môi trường và thiên nhiên.

+ Bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo.

- Đọc và nêu cách đọc bài hay.

- 1HS đọc diễn cảm

- HS đọc diễn cảm theo nhóm 2

- Thi đọc diễn cảm.

 

doc 29 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Buổi chiều Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng người và động vật.
- Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi.
- Tai của cái ấm không dùng để nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Nối tiếp trả lời:
+Đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau 
+ Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+ Cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai.
- GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ – vừa khác vừa giống nhau
3.3 Ghi nhớ:
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
3.4 Luyện tâp.
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm việc độc lập.
- GV HD: Các em chép bài ra nháp và gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc, hai gạch mang nghĩa chuyển.
- Nghe.
- HS lắng nghe và đọc nối tiếp.
- 1 HS nêu yêu cầu, 1 HS làm bảng phụ
Nghĩa gốc
Nghĩa chuyển
- Mắt trong đôi mắt 
- Chân trong đau chân
- Đầu trong ngoẹo đầu. 
- Mắt trong mở mắt
- Chân trong ba chân.
- Đầu trong đầu nguồn
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Chữa bài.
4. Củng cố-dặn dò: 
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Làm bài vào vở. 1 em làm bảng phụ
* Ví dụ:
- lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi rìu,
- miệng: miệng bát, miệng hũ, miệng bình,
- cổ: cổ chai, cổ bình, cổ áo, cổ tay,
- tay: tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre, 
- lưng: lưng ghế, lưng đồi, lưng núi, lưng trời, lưng đê,
1 em đọc. 
----------------------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1 Toán
Tiết 14 Luyện tập
I. Mục tiêu: Tiếp tục củng cố về:
	- Đọc, viết các số thập phân.
	- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
	- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính cộng, trừ, nhân, chia với phân số khi biết các thành phần khác.
	- Giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: 
 	 GV: Sách em tự ôn luyện toán. Bảng phụ
 	 HS: Sách ôn luyện
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. HĐTQ điều khiển:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết hỗn số thành số thập phân
4= ........
23 = .......
3. Bài mới.
3.1- Giới thiệu bài.
3.2 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 4 (tr. 37): 
Viết các số thập phân.
 - Sáu đơn vị, tám phần mười.
 - Bốn mươi hai đơn vị, hai phần mười, bảy phần trăm. ( tức là: Bốn mươi hai đơn vị, hai mươi bảy phần trăm).
- Nhận xét.
Bài 6 (tr.39). Tìm x
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Thu vở nhận xét bài.
Bài 7 (tr.38) Viết các số thập phân sau thành phân số thập phân.
0,2 = ...; 0,03 = ....; 0,001 = ....; 0,087 = .......
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- GV nhận xét.
Bài 8 (tr.38) Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân rồi đọc các số thập phân đó. 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc số
* Vận dụng: (Tr.40) 
- Gọi HS đọc đề bài, nêu cách làm.
- HS làm bài vào sách, 1 HS làm bảng phụ
- Nhận xét, đánh giá
4. Củng cố-dặn dò : 
- GV nhận xét 
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- Hát
- 1 HS làm trên bảng. .4= 4,5
- Cả lớp viết vào bảng con 23 = 23,56
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài nhóm đôi 1em đọc, 1 em viết sô, sau đó đổi vai.
- 1 nhóm lên bảng lớp làm bài.
6,8 ; 42,27
- Làm bài vào vở. 1 em làm bảng phụ
x + x - 
 x = x = 
 x = x = 
x x = x : 
 x = x = 14 x 
 x = x = 4
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
0,2 = ; 0,03 = ; 
0,001 = ; 0,087 = 
- 1HS đọc yêu cầu của bài, 
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
 = 74,3 ; = 19,58
 = 2,376
- Vài HS đọc số.
- HS đọc đề bài, nêu cách làm. 
- HS làm bài vào sách, 1 HS làm bảng phụ 
Bài giải:
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
40 x = 25 (m)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 
40 x 25 = 1000 (m2)
Sô kg thóc thu hoạch ở mỗi vụ là:
1 000 : 100 x 60 = 600 (kg)
Số thóc thu hoạch cả năm trên thửa ruộng là:
600 x 2 = 1 200 (kg)
Đổi: 1 200 kg = 12 tạ.
Đáp số: 12 tạ
-----------------------------------------------------------------
Tiết 2 Tiếng Việt
Tiết 14 Ôn luyện
I. Mục tiêu:
	- Đọc và hiẻu truyện Cây chuối. Cảm nhận cây cối, vạn vật quanh ta cũng có cuộc sống và tình cảm như con người.
	- Đặt dấu thanh đúng vị trí khi viết.
	- Tìm được từ nghiều nghĩa; phân biệt được từ đồng âm, từ nhiều nghĩa, từ đồng nghĩa.
II. Đồ dùng dạy học:
 * GV:Sách Em tự luyện Tiếng việt 5, tập một. Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
1. HĐTQ điều khiển:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Thế nào là từ đồng âm?
3. Dạy bài mới:
3.1- Giới thiệu bài:
* Khởi động. 
- Cùng trao đổi: Cây cối có vai trò quan trọng như thế nào trong cuộc sống con người?
- Các em yêu thích loài cây nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét, đánh giá.
3.2- Hướng dẫn HS ôn luyện:
Bài 3 (tr. 37): Đọc truyện Cây chuối sau và trả lời câu hỏi: 
a) Mỗi một cây Chuối sinh ra được bao nhiêu buồng chuối?
b) Hình ảnh cây chuối mẹ như thế nào khi nó mang buồng chuối nặng trĩu quả?
c) Có điều gì sảy ra với cây chuối khi buồng chuối đã chín hoàn toàn?
d) Sau khi dồn hết sức để dâng cho đời những trái chuối ngon ngọt, bên cạnh cây chuối mẹ ngục suống là chồi non của một cây chuối mới. Em có suy nghĩ, cảm xúc gì trước hình ảnh này?
Bài 4 (tr. 38): Điền tiếng có iê hoặc ia vào chỗ trống. Chú ý đánh dấu thanh cho đúng.
- Ở  gặp lành.
-  tha lâu cũng đầy tổ.
- Đền ơn đáp 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu làm bài vào sách tự luyện.
- Nhận xét và chữa bài
Bài 5 (tr. 38): Em và các bạn chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
(Từ đồng nghĩa, Từ nhiều nghĩa, Từ đồng âm)
 a, .. là những từ có nghiac giống nhau hoặc gần giống nhau.
b, là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa đó có mối liên hệ với nhau.
c, là những từ giống nhau về âm, khác nhau về nghĩa.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu làm bài vào sách tự luyện.
- Nhận xét và chữa bài
4. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. Nhắc HS ôn bài
Hoạt động của HS
- 1HS trả lời.
- HS nối tiếp trả lời
- Cây cối có vai trò quan trọng trong cuộc sống con người: quả chuối dùng để ăn, cây chuối cho lợn, là chuôi dùng để gói bánh...
- HS trả lời theo y.
- 2 HS đọc bài Cây chuối 
- Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày
a, Mỗi một cây Chuối sinh ra được 1 buồng chuối.
b) Hình ảnh cây chuối mẹ khi nó mang buồng chuối nặng trĩu quả là: Lá héo khô, xơ xác, thân oằn xuống như sắp gẫy...
c) Điều sảy ra với cây chuối khi buồng chuối đã chín hoàn toàn là: Cây chuối mẹ sẽ gục hẳn xuống.
- HS trả lời 
- 1HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào sách tự luyện.
- Nhận xét và chữa bài
- Ở hiền gặp lành.
- Kiến tha lâu cũng đầy tổ.
- Đền ơn đáp nghĩa
- 1HS đọc yêu cầu
- Làm bài vào sách tự luyện.
- Nhận xét và chữa bài
a, Từ đồng nghĩa là những từ có nghiac giống nhau hoặc gần giống nhau.
b, Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa đó có mối liên hệ với nhau.
c, Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm, khác nhau về nghĩa.
---------------------------------------------------------
Tiết 3 Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
Tiết 13: Giáo dục kĩ năng sống
Sức mạnh của mục tiêu
I.Mục tiêu:
	- Hiểu được tác dụng của kĩ năng đặt mục tiêu trong học tập, cuộc sống.
	 - Làm và hiểu các bài tập GDKNS theo chủ đề 1.
	- Rèn cho học sinh kĩ năng xác định đúng mục tiêu, xây dựng mục tiêu; biết đánh giá về các ý kiến có liên quan đến việc đặt mục tiêu.
	- Giáo dục học sinh ý thức xây dựng mục tiêu và thái độ phấn đấu đạt mục tiêu đó.
II.Tài liệu, phương tiện:
 GV: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống.
Quả bóng nhựa, khăn bịt mắt
 III. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. HĐTQ điều khiển:
2. Kiểm tra đồ dùng HT của HS
3. Bài mới.
3.1. Khám phá
- Trước khi thực hiện một công việc gì đó cho mình, em có suy nghĩ gì?
- Nhận xét
3.2. Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi: “ Bịt mắt ném bóng trúng mục tiêu”
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi “ Bịt mắt ném bóng trúng đích”
- HD HS chuẩn bị, nêu cách chơi.
- Tổ chức trò chơi
GV nhận xét, tuyên dương và kết luận: Cần phải xác định rõ mục tiêu và cố gắng phấn đấu để đạt mục tiêu đó.
* Hoạt động 2: Mục tiêu của em và bạn
- Yêu cầu HS đọc bài (trang 5).
- HD HS thảo luận theo cặp và hoàn thành bài tập thực hành.
- Nhận xét – tuyên dương.
* Hoạt động 3: Cùng nhau đạt mục tiêu
-HD HS thực hiện nội dung (tr. 7/VBT).
+ Gọi HS đọc ND cuộc trò chuyện của bạn Thành và Hoa.
+ Trao đổi và ghi những điều cho biết mục tiêu học tập của bạn Thành 
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét và chốt ý.
- Vậy kĩ năng đặt mục tiêu giúp em điều gì?
*Hoạt động 4: Ý kiến của em
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5 ở vở thực hành. (trang 10/VBT).
-HD HS làm VBT, nêu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận về các ý kiến đúng, sai. 
* Hoạt động 5: Mục tiêu của em
- HD HS xây dựng mục tiêu học tập của bản thân theo nội dung (VBT/ trang 11).
-Nhận xét- tuyên dương.
-HD HS xây dựng mục tiêu rèn luyện sức khỏe của bản thân.
-Nhận xét, kết luận: Mục tiêu sẽ dẫn đường cho quyết định và hành động để đưa ta đến thành công.
- Gọi HS đọc Lời khuyện (tr 12).
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Báo cáo việc chuẩn bị
-Phải hoàn thành công việc đó theo đúng suy nghĩ của mình ( đáp ứng được nguyện vọng, hay đạt được mục tiêu).
- Nghe và thực hiện 
- Thực hiện trò chơi
1 em đọc
- Thảo luận nhóm 6 về những mục tiêu .
- Đại diện nhóm trình bày
2 em đọc. Lớp theo dõi sgk
- Trao đổi nhóm 2 sau đó đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Sống có mục đích, có kế hoạch.
Đúng : Các ý 1, 2, 3, 4, 6, 9, 11. 
Sai: Các ý 5, 7, 8, 10.
- Giới thiệu mục tiêu của bản thân.
- XD mục tiêu rèn luyện của bản thân.
2 em đọc.
-----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 13/ 10 /2017
Ngày dạy: Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017
Tiết 1 Toán
Tiết 33: Khái niệm số thập phân (Tiếp theo) 
I. Mục tiêu: 
 	 - Biết đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp).
	- Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
	- Giảm BT3.
II. Đồ dùng dạy học
 GV: - Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng nêu trong bài học của SGK.
Bảng phụ ghi sẵn cấu tạo số thập phân.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của GV
1. HĐTQ điều khiển:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1HS lên bảng, lớp làm nháp.
4 mm =..cm; 
5g = kg = kg
- Nhận xét.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Dạy bài mới:
* Nhận xét:
- GV kẻ sẵn bảng như trong SGK.
- GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng:
 + 2m 7dm được viết thành 2,7m .
 + Cách đọc: Hai phẩy bảy mét.
 (tương tự với 8,56mvà 0,195m)
- GV giới thiệu các số: 2,7 ; 8,56 ; 0,195 cũng là số thập phân.
- GV giới thiệu cấu tạo số thập phân qua VD: 8, 56
 Phần nguyên phần thập phân
+ Nêu cấu tạo số thập phân?
- GV chốt lại ý đúng và (gắn bảng phụ ghi sẵn ND lên bảng)
- Em nào nêu các ví dụ khác về số thập phân?
Hoạt động của HS
- Hát.
- 1HS lên bảng, lớp làm nháp.
4 mm =0,4cm; 
5g = kg = 0,005kg
- HS nêu nhận xét để rút ra được :
 2m 7dm = 2,7m
 8m 56cm = 8,56m
 0m 195mm = 0,195m 
- HS quan sát, ghi nhớ.
- HS nêu: Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân các nhau bởi dấu phẩy.
 - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS nêu ví dụ.
 3.3 Luyện tập:
Bài 1( Tr37 )
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2( Tr37)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- HD mẫu
 5 = 5,9 : Năm phẩy chín
- Cho HS làm vào vở .
- GV nhận xét.
4. Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau : Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS đọc lần lượt các số thâp phân trong SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Làm vào vở .1 em làm bảng phụ
82 = 82,45: Tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm.
 810 = 810,225: Tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm. 
Tiết 2 Kể chuyện
Tiết 7: Cây cỏ nước Nam
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào tranh minh họa (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu được nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
* Giáo dục BĐKH, BVMT: ( Liên hệ) Giáo dục thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: - Tranh minh hoạ trong truyện kể SGK, phóng to tranh.
- Ảnh hoặc vật thật- Những bụi sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. HĐTQ điều khiển:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS kể lại câu chuyện đã học tiết trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
3.2 GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, kể chậm rãi.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
- GV viết lên bảng tên một số cây thuốc quí và giúp HS hiểu những từ ngữ khó 
( trưởng tràng, dược sơn )
3.3 HD HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong SGK.
- Nêu nội dung chính của từng tranh.
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau đó đổi lại )
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo tranh trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét 
* Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Câu chuyện kể về ai?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Vì sao truyện có tên Cây cỏ nước Nam?
4. Củng cố, dặn dò: 
* Liên hệ: Cây cỏ xung quanh ta cũng rất có ích, chúng ta cần biết quý trọng và bảo vệ nó
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- 1 HS kể lại câu chuyện
- Chú ý nghe, quan sát tranh trong SGK.
- Quan sát- nghe, nhận biết.
- 3 em đọc 3 yêu cầu trong SGK.
- Nêu nội dung chính của từng tranh:
+ Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
+ Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện chuẩn bị chống quân Nguyên.
+ Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho quân ta.
+ Tranh 4: Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho nước ta.
+ Tranh 5: Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh.
+ Tranh 6: Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể tốt.
- HS trả lời câu hỏi
+ Câu chuyện kể về danh y Tuệ Tĩnh
Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh đã biết yêu quý cây cỏ trên đát nướ, hiểu giá trị của chúng để làm thuốc chữa bệnh.
+ Vì có hàng trăm, nghìn phương thuốc được làm ra từ những cây cỏ nước Nam.
-----------------------------------------------------
Tiết 3 Tập đọc
Tiết 14: Tiếng đàn ba-la-lai- ca trên sông Đà
I. Mục tiêu: 
	- Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
	- Hiểu nội dung: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khô thơ ).
II. Đồ dùng dạy- học: 
 GV: Tranh, ảnh về nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
 - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
1. HĐTQ điều khiển:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn truyện Những người bạn tốt, nêu ý nghĩa câu truyện.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Bài thơ được chia làm mấy khổ thơ?. 
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
- GV theo dõi, sửa chữa lỗi phát âm và và cách ngắt nhịp cho HS.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Gọi 1 nhóm đọc bài.
- GVHD đọc, đọc mẫu toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh 1 đêm trăng rất tĩnh mịch?
+ Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh 1 đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động?
- Tích hợp Quyền và giới: Quyền được đoàn kết, hữu nghị với bạn bè khắp năm châu. 
- Gọi HS nêu ý chính 1
+ Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với TN trong đêm trăng trên sông Đà?
- Gọi Hs nêu ý chính 2.
+ Những câu thơ nào trong bài sử dụng phép nhân hoá?
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3.
- GV giải thích hình ảnh biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên.
- Gọi HS nêu ý 3:
- Gọi 1 HS đọc lại 3 ý chính của bài.
- Gọi Hs nêu ND chính của bài.
*Tích hợp: Quyền được có mức sống ngày càng cao.
c) Đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ.
- Gọi HS đọc nối tiếp bài thơ.
- HD HS đọc diễn cảm khổ thơ 3.
- Cho HS đọc diễn cảm trong nhóm 2, thi đọc diễn cảm.
- Thi đọc thuộc lòng.
- GV đánh giá, nhận xét .
4. Củng cố-dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về luyện đọc và chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của HS
- Hát
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
1 em nêu ND bài. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK.
- 3 khổ, mỗi lần xuống dòng là 1 khổ thơ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ (2 lượt) kết hợp luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- 1 nhóm đọc bài.
- HS đọc thầm từng khổ thơ và TLCH:
+ Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ. Những xe ủi, xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ.
+ Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga. Có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá: Công trường say ngủ 
Ý 1: Cảnh đẹp đêm trăng trên sông Đà.
+ Câu thơ: Chỉ có tiếng đàn ngân nga/ Với 1 dòng trăng lấp loáng sông Đà... thể hiện sự gắn bó hòa quyện giữa con người với thiên nhiên...
Ý 2: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện cùng tiếng đàn trong ánh trăng. 
+ Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/ Những tháp khoan....nằm nghỉ. Biển sẽ nằm bỡ ngỡ.... sông Đà chia ánh sáng...
+ Nói lên sức mạnh kì diệu của con người...
Ý 3:Ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
- 1HS nêu ý nghĩa bài và đọc.
Nội dung : Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thủy điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc và nêu giọng đọc.
- Luyện đọc và thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất.
- HS nhẩm và thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ. Lớp nhận xét.
Tiết 14 Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
TỔ CHỨC CHO HỌC SINH THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG CLB
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu và được tham gia các hoạt động theo CLB như đã đăng kí như: CLB Âm nhạc...
- Được tham gia hoạt động trò chơi để tạo không khí vui vẻ thoải mãi
II. QUY MÔ, ĐIỂM, THƯỜNG LƯỢNG, THỜI ĐIỂM
- Quy mô: Tổ chức theo qui mô lớp
- Địa điểm: Sân trường.
- Thời lượng: 35 phút.
- Thời điểm: Tuần 7- GDNG.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
	- Loa đài, đĩa nhạc, giấy bút 
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2 phút)
- Cho hát 1 bài.
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Tham gia các hoạt động CLB (15 phút)
- GV cho HS tham gia các hoạt động CLB như đã đăng kí.
* Hoạt động CLB Âm nhạc
- GV cho HS thi hát các bài hát các bài hát về tình bạn tạo không khí vui vẻ cho HS.
- GV cho HS hát các bài hát về tình bạn, em nào tìm và hát được nhiều bài về tình bạn thì em đó thắng cuộc.
- GV cho HS thi hát cá nhân
- GV nhận xét và động viên
* Hoạt động 2: Trò chơi “ Sóng biển”
(15 phút) 
- GV phổ biến cho HS nắm được cách chơi và luật chơi:
- Cách chơi: Cả lớp xếp thành vòng tròn, tất cả quàng tay khoác vai nhau. Quản trò đứng ở giữa vòng tròn. Khi nghe quản trò hô: "Sóng biển, sóng biển!", cả lớp khoác vai nhau, đung đưa người sang hai bên như làn sóng và đồng thanh hô: "Rì rào, rì rào !". Quản trò hô: "Sóng xô về phía trước!", cả lớp tay khoác tay, đầu cúi, lưng cúi về phía trước và đồng thanh hô: "Ầm, ầm!". Quản trò hô: "Sóng đổ về phía sau!", cả lớp vẫn khoác vai nhau, cũng ngả người ra phía sau và hô: "Ào, ào!".
Quản trò hô: "Sóng dạt sang trái!", cả lớp tay khoác tay, nghiêng người sang phải và cùng hô: "Lướt sóng, lướt sóng !".
Quản trò hô:"Sóng dạt sang phải!", cả lớp tay khoác tay, nghiêng người sang trái và cung hô: "Lướt sóng, lướt sóng!".
- Luật chơi:
+ Mọi người đều khoác tay nhau cho chặt, nếu tụt tay khỏi bạn sẽ bị coi là phạm luật, phải nhảy một vòng lò cò để về chỗ.
+ Người nào làm sai hiệu lệnh, cũng bị coi là phạm luật, và cũng phải nhảy lò cò một vòng để về chỗ.
- Tổ chức cho HS chơi thử
- Tổ chức chơi thật.
3 Tổng kết- Đánh giá tiết học : (3 phút).
- GV nhận xét, đánh giá ý thức thái độ học tập của HS 
- GV củng cố lại nội dung tết học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị các nội dung giờ sau
- Thực hiện
- Tham gia các hoạt động CLB 
- HS tham gia các hoạt động CLB như đã đăng kí
* Hoạt động CLB Âm nhạc
- Thực hiện thi hát theo HD của GV HD
- Lắng nghe và thực hiện
- Cá nhân thực hiện 
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
- Lắng nghe
- Thực hiện chơi thử
- Chơi trò chơi sóng biển
- Lắng nghe
- Thực hiện 
Ngày soạn: 13/ 10 /2017
Ngày dạy: Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017
Tiết 1 Toán
Tiết 34: Hàng của số thập phân. Đọc, viết số thập phân (Tr. 37 )
I. Mục tiêu: 
- Biết tên các hàng của số thập phân.
- Đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân. * Giảm ý c,d,e BT2; BT 3.
II. Đồ dùng dạy học: 
GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
1. HĐTQ điều khiển:
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cấu tạo của số thập phân. Lấy ví dụ ?
- Nhận xét
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài
 1- Giới thiệu các hàng, giá trị của các chữ số ở các hàng và các đọc, viết số thập phân.
 a) Quan sát, nhận xét:
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng như trong SGK.
- Đọc số thập phân.
- Phần nguyên của số thập phân gồm mấy hàng? Đó là những hàng nào?
- Phần thập phân của số thập phân gồm mấy hàng ? Đó là những hàng nào?
- Các đơn vị của 2 hàng liền nhau có quan hệ với nhau như thế nào?
b) HS nêu cấu tạo số thập phân:
* Số thập phân: 375,406
Hoạt động của HS
- Hát
- 2 HS nêu: Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân các nhau bởi dấu phẩy.
 - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên ph

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_7_Lop_5.doc