Giáo án Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016

Lịch sử

Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG

I. Mục tiêu:

Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:

- Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời.

- Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất.

- Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản.

- Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, .

II. Đồ dùng dạy - học:

- Hình trong SGK phóng to

- Phiếu học tập của HS.

Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

III. Các hoạt động dạy - học:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

+ Nêu các bước sử dụng bản đồ?

- Nhận xét .

3. Bài mới:

 a. Giới thiệu:

 b. Tìm hiểu bài:

 HĐ1: Cả lớp:

- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian.

- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian.

+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?

+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?

+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang.

+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?

+ Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang.

- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.

HDD2: cá nhân.

 (phát phiếu học tập)

- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung)

 H

+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?

+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?

- Là lạc tướng và lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thướng gọi là lạc dân. Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu PK.

- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.

Sản xuất

Ăn, uống Mặc và trang điểm

Lễ hội

- Lúa

- Khoai

- Cây ăn quả

 - Cơm, xôi

- Bánh chưng Phụ nữ dúng Nhà sàn

- Quây

 - Vui chơi nhảy

- GV nhận xét và bổ sung.

- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?

- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.

4. Củng cố:

- Các vua Hùng là những người đã mở ra những trang đầu tiên của lịch sử nước ta. Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. ”

- Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào?

- GV củng cố nội dung bài học

5. Dặn dò:

- Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”.

- Nhận xét tiết học.

+ Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử

- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian.

- Nước Văn Lang.

- Khoảng 700 năm trước.

- 1 HS lên xác định.

- Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả.

- 2 HS lên chỉ lược đồ.

- HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng.

- Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì.

- Là vua, gọi là Hùng vương.

- HS thảo luận theo nhóm.

- HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống.

-

- Một số HS đại diện nhóm trả lời.

- Cả lớp bổ sung.

+ Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt.

- Ngày 10 tháng 3 âm lịch

- Trong dân gian có câu:

 Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.

 

doc 15 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 387Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Buổi chiều Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3 
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2015
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 	- Củng cố cách đọc, viết các số đến lớp triệu.
	- Củng cố về hàng và lớp.
 	- Rèn kỹ năng viết số.
II. Đồ dùng dạy - học:
 	-Vở bài tập toán 4.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV viết số: 123 000 000; 14500000
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Luyện tập thực hành
* Bài 1(trang 13 - vở BT)
- GV hướng dẫn mẫu
 - Cho HS làm vào vở.
 - Nhận xét và chữa
* Bài 2(trang 13- vở BT)
- GV hướng dẫn cách làm
 - Cho HS làm vở.
* Bài 3 (trang 13 - vở BT).
 - Cho HS nêu miệng.
 - Nhận xét và kết luận
* Bài 4 Đọc các số sau :
123 456 789 
876 345 900
12 345 654
3 456 908
- Lớp và Gv nhận xét
Bài 5 : Viết các số sau thành tổng các số :
23 456 
340 456 789 
3 456 760
- GV nhận xét.
4. Củng cố:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau
- HS đọc
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS quan sát
 - HS làm vở - 2HS chữa bài
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS theo dõi
 - HS làm vở - Đổi vở KT
 - Vài học sinh lên chữa
 - Nhận xét và bổ sung
 - HS nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS trả lời miệng
123 456 789 : Một trăm hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.
876 345 900
12 345 654
3 456 908
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vở.
23 456 = 20 000 + 3000 + 400 + 50 + 6
Ngoại ngữ
Đ/C ĐÀO SOẠN GIẢNG
Mĩ thuật
Tiết 3: VẼ TRANH ĐỀ TÀI: CÁC CON VẬT QUEN THUỘC
I. Mục tiêu:
- Giup h/s biết được hinh dang đặc điểmvà cảm nhận được vẻ đep của1 vài con vật quen thuộc.
- H/S biết cách vẽ và vẽ được 1 vài con vật. 
- H/S yêu thích và chăm sóc các con vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
+ GV: Tranh ảnh hoa la.
+ HS : Vở vẽ, màu , bút chì, tẩy.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
*HĐ 1: Quan sát, nhận xét.
- GV đưa tranh ảnh cac con vật cho HS quan sát 
? Em kể tên 1 vài con vật mà em biết?	
? Đây là con gi ?	
? Màu săc như thế nào ? 	
? Em thich con vật này không vì sao? 
- GV tóm tắt các câu trả lời và bổ sung 
mỗi con vật có 1 đặc điểm riêng 
- GV đưa ra 1 vài con vật khác cho HS quan sát thêm
*HĐ 2: Hướng dẫn cách vẽ. 
- GV vẽ mẫu lên bảng và hướng dẫn cách vẽ tỉ mỉ ta phải vẽ mảnh trước sau đó thêm các chi tiết đến khi hoàn chỉnh mới thôi.
*HĐ 3: Thực hành.
- GV bao quát lớp giúp HS thực hành hoàn thành bài vẽ tại lớp động viên từng em chu ý đặc điểm của các con vật khác nhau.
- Hát
- HS quan sat , nhận xét hình dáng 
đặc điểm cac con vật
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát trả lời
- Học sinh trả lời
- Lơp nhận xột bổ sung cac cau hỏi bổ xung.
- Lớp quan sát cách vẽ.
- HS thực hành vào vở vẽ. 
4. Củng cố: 
- GV cung HS nhận xét đánh giá bài vẽ về hình và màu sắc chọn ra bài đep , chưa đẹp động viên các em có bài vẽ đẹp và chưa đẹp để rút ra cho bài sau.
- Qua bài học này các em phải biết yêu thương chăm sóc và bảo vệ các loài vật quanh em, nhất là ở thiên nhiên. 
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2015
Lịch sử
Tiết 3: NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu:
Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang: thời gian ra đời, những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Việt cổ:
- Khoảng năm 700 TCN, nước Văn Lang, nhà nước đầu tiên trong lịch sử dân tộc ra đời. 
- Người Lạc Việt biết làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc đồng làm vũ khí và công cụ sản xuất. 
- Người Lạc Việt ở nhà sàn, họp nhau thành các làng, bản. 
- Người Lạc Việt có tục nhuộm răng, ăn trầu; ngày lễ hội thường đua thuyền, đấu vật, ... 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập của HS. 
Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- Nhận xét .
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu: 
 b. Tìm hiểu bài:
 HĐ1: Cả lớp:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng (GV giới thiệu trục thời gian. 
- Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ, tranh ảnh, xác định địa phận của nước Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. 
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?
+ Cho HS lên bảng xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang. 
+ Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực nào?
+ Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn Lang. 
- GV nhận xét và sữa chữa và kết luận. 
HDD2: cá nhân.
 (phát phiếu học tập)
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội dung)
Huøng Vöông
Laïc haàu, Laïc töôùng
 H
Laïc daân
Noâ tì
+ Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
+ Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
- Là lạc tướng và lạc hầu , họ giúp vua cai quản đất nước. Dân thướng gọi là lạc dân. Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia đình người giàu PK. 
- GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. 
Sản xuất
Ăn, uống
Mặc và trang điểm
Ở
Lễ hội
- Lúa
- Khoai
- Cây ăn quả
- Cơm, xôi
- Bánh chưng
Phụ nữ dúng
Nhà sàn
- Quây
- Vui chơi nhảy 
- GV nhận xét và bổ sung. 
- Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt?
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận. 
4. Củng cố:
- Các vua Hùng là những người đã mở ra những trang đầu tiên của lịch sử nước ta. Khi đến thăm đền Hùng, Bác Hồ đã nói: “Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. ”
- Ngày giỗ tổ Hùng Vương là ngày nào?
- GV củng cố nội dung bài học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu Lạc”. 
- Nhận xét tiết học. 
+ Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử
- HS quan sát và xác định địa phận và kinh đô của nước Văn Lang; xác định thời điểm ra đời của nước Văn Lang trên trục thời gian. 
- Nước Văn Lang. 
- Khoảng 700 năm trước. 
- 1 HS lên xác định. 
- Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông Cả. 
- 2 HS lên chỉ lược đồ. 
- HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp như trên bảng. 
- Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và lạc hầu , lạc dân, nô tì. 
- Là vua, gọi là Hùng vương. 
- HS thảo luận theo nhóm. 
- HS đọc và xem kênh chữ, kênh hình điền vào chỗ trống. 
- 
- Một số HS đại diện nhóm trả lời. 
- Cả lớp bổ sung. 
+ Vài HS mô tả bằng lời của mình về đời sống của người Lạc Việt. 
- Ngày 10 tháng 3 âm lịch
- Trong dân gian có câu:
 Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba. 
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Củng cố kiến thức về các số tự nhiên 
- Rèn luyện kỹ năng tính toán với các số tự nhiên 
- Giải toán có lời văn 
II. Đồ dùng dạy - học:
Chuẩn bị phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Bài 1: tìm tất cả các số có hai chữ số mà tổng của hai chữ số bằng 8 nhận xét kết luận 
Nhận xét sửa sai 
Bài 2: tìm chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm 
 Giáo viên viết đề cho học sinh nêu cách tìm 
Làm bài vào phiếu 
- GV nhận xét.
Bài 3: tìm số tròn trăm điền vào chỗ chấm 
Học sinh giải bảng con 
Bài 4 : Nhà Mai nuôi 645 con trâu , bò nhiều hơn gà 140 con . Hỏi nhà Mai có bao nhiêu gà và vịt ?
Học sinh giải vào vở 
Giáo viên thu một số vở nhận xét 
4. Củng cố:
 Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
Học sinh nêu 
Học sinh trao đổi nhóm hai nêu kết quả 
8= 8+0 = 5+3=3+5 
8= 2+6= 6+2= 4+4 
Các số là 80; 53; 35;26;62;44; 
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào phiếu học tập.
529 2819
5209 = 209 5672 < 562
Số tròn trăm cần điền là : 
8900; ; .;.;.;..;.; 9600
- HS làm bài vào vở.
Giải
Vịt có số con là :
645 + 140= 785 (con )
Nhà Mai có số con gà và vịt là
645 + 785 = 1430( con )
Đáp số : 1430 con
Tiếng việt
LUYỆN: DẤU HAI CHẤM
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS ôn tập củng cố về: 
Tác dụng của dấu hai chấm .
Biết viết một đoạn văn có sử dụng dấu hai chấm 
II. Đồ dùng dạy - học:
	Vở buổi chiều.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoaït ñoäng 1: OÂn laïi tác dụng của dấu hai chấm 
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập:Tìm và viết lại một đoạn văn có sử dụng dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật và dùng để giải thích 
Giáo viên kết luận 
Giáo viên thu một số vở nhận xét 
4. Củng cố:
 Hệ thống nội dung bài hướng dẫn học ở nhà
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học 
 - Hát.
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc giải thích cho bộ phận đứng trước.
Phối hợp với dấu gạch đầu dòng hay dấu ngoặc kép.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài.
Ví dụ :Như thường lệ bà lại đi làm , đến khi về bà rất ngạc nhiên : Nhà cửa đã sạch sẽ, vườn rau tươi đã sạch cỏ, cơm nước đã nấu xong, đàn lọn đã được cho ăn no.
Rồi bà lại đi làm , đi được nửa đường bà quay về nấp sau cánh cửa, từ trong chum nước một nàng tiên hiện ra, nàng nhanh tay cầm chổi quét nhà. Bà già liền bí mật đập vỡ vỏ ốc . Thấy động nàng tiên vội chạy lại định chui vào vỏ ốc nhưng vỏ ốc đã không còn. Bà ôm lấy nàng tiên và bảo : 
Con hãy ở lại đây với mẹ
Từ đó hai mẹ con sống hạnh phúc bên nhau.
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2015
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG TÓT ĐẸP CỦA NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
Thông qua buổi sinh hoạt HS hiểu biết về truyền thống của nhà trường 
Nơi mà các em học tập thì các em cần phải làm gì để bảo vệ trường mình 
Có ý chí phấn đấu vươn lên .
II. Đồ dùng dạy- học.
Tranh ảnh về nhà trường
III. Hoạt động dạy- học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc nhở HS 
3. Bài mới:
Giới thiệu bài ghi bảng.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
GV nêu câu hỏi cho cả lớp tìm hiểu 
-Em hãy nêu những nhiệm vụ mà người học sinh phải thực hiện khi đến trường ?
- Trường em học có những truyền thống gì 
- Em cần phải làm gì để giữ gìn truyền thống tốt đệp của quê hương em?
Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương học sinh có ý thức tốt ?
- GV gọi hs kể 
4. Củng cố:
GV nhận xét giờ học ,đánh giá về ý thức học tập của HS .
5. Dặn dò: 
- Dặn về sưu tầm những tấm ảnh đoàn viên ưu tú của đoàn.
Hát 
- HS lắng nghe.
HS nêu ,em khác nhận xét bổ xung.
- HS nghe GV kể chuyện 
- HS nghe 
- HS về thực hiện
Kĩ thuật
Tiết 3: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU 
I. Mục tiêu:
- Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. 
- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. 
* Với HS khéo tay:
Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít bị mấp mô. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu. 
- Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8cm theo đường vạch dấu thẳng. 
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
- Một mảnh vải có kích thước 15cm+ 30cm. 
- Kéo cắt vải.- Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước dẹt có chia cm). 
III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu các bước xâu kim và vê nút chỉ?
+ Kể tên một sô vật liệu và dụng cụ khác?
3. Bài mới:
 a)Giới thiệu bài:
 b)Tìm hiểu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. 
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. 
- Gợi ý để HS nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu. 
- GV: Vạch dấu là công việc được thực hiện khi cắt, khâu, may 1 sản phẩm. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng, cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch. 
HĐ2: GV hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật:
 * Vạch dấu trên vải:
- GV hướng dẫn HS quan sát H1a, 1b để nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải. 
- GV đính vải lên bảng và gọi HS lên vạch dấu. 
- GV lưu ý:
+ Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải. 
+ Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. 
+ Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt thẳng mặt vải. Sau đó vẽ vị trí đã định. 
 * Cắt vải theo đường vạch dấu:
- GV hướng dẫn HS quan sát H. 2a, 2b (SGK) kết hợp quan sát tranh quy trình để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. 
- GV nhận xét, bổ sung và nêu một số điểm cần lưu ý:
+ Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. 
+ Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. 
+ Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. 
+ Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. 
+ Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. 
- Cho HS đọc phần ghi nhớ. 
 * Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. 
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ thực hành của HS. 
- GV nêu yêu cầu thực hành:HS vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15cm. Các đường cách nhau khoảng 3- 4cm. Cắt theo các đường đó. 
- Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn. 
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. 
- GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo tiêu chuẩn:
+ Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và cong. 
+ Cắt theo đúng đường vạch dấu. 
+ Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. 
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định. 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS. 
4. Củng cố:
- Nhận xét về sự chuẩn bị, khen tinh thần học tập và kết quả thực hành. 
5. Dặn dò:
- GV hướng dẫn HS về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong, đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài”khâu thường”. 
+ Căt một đoạn chỉ dài khoảng 50 – 60 cm, vuốt nhọn một đầu chỉ
+ Gồm thước thẳng, thước dây, khung thêu, 
- HS quan sát, HS nhận xét, trả lời. 
- Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch.. 
+ HS quan sát và nêu. 
- HS vạch dấu lên mảnh vải
- HS lắng nghe. 
- HS quan sát. 
- HS lắng nghe. 
+ HS đọc ghi nhớ. 
+ HS thực hành
- HS đọc phần ghi nhớ. 
- HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu. 
- HS chuẩn bị dụng cụ. 
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình. 
 Luyện từ và câu
LUYỆN : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: Tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa hoặc không nhưng từ bao giờ cũng có nghĩa.
- Phân biệt được từ đơn, từ phức.
- Bước đầu làm quen với từ điển.
II. Đồ dùng dạy- học:
 	- Bảng phụ chép nội dung ghi nhớ. Phiếu học tập. Từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy- học:
1.Ổn định
HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét
3. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài: 
b) Phần nhận xét
 - GV chia nhóm học sinh.Phát phiếu
 - Hoạt động cả lớp
 - Từ chỉ dùng 1 tiếng( từ đơn)
 - Từ gồm bhiều tiếng( từ phức)
 - Tiếng dùng để làm gì?
 - Từ dùng để làm gì?
c) Phần ghi nhớ:
 - GV treo bảng phụ
 - Giải thích thêm nội dung
d) Phần luyện tập
* Bài tập 1
 - GV nhận xét chốt ý đúng
* Bài tập 2
- GV đưa ra quyển từ điển Tiếng Việt
Hướng dẫn tra từ điển
* Bài tập 3
 - Tổ chức cho HS tìm từ rồi đặt câu với từ đó.
 - GV ghi nhanh 1- 2 câu, nhận xét
4. Củng cố:
- Hệ thống bài và, : nhận xét giờ học
5. Dặn dò: 
- Về nhà học thuộc ghi nhớ.
- 1 em nhắc lại ghi nhớ tiết trước
 - 1 em làm bài tập 1.
 - Nghe giới thiệu- mở sách.
 - 1 em đọc yêu cầu
 - Thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
 - Đại diện nhóm nêu kết quả
Nhờ, bạn, lại, có,
Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến,
 - 1- 2 em nêu
 - 2 em nêu
 - 1 em đọc ghi nhớ SGK
 - Lớp đọc thuộc.
Nghe
 - 1 em đọc yêu cầu.
 - Trao đổi cặp. Làm bài vào giấy
 - Lần lượt các cặp trình bày kết quả
 - 1 em đọc yêu cầu
 - HS quan sát
 - Lần lượt vài em tập tra từ điển, đọc to nội dung.
 - 1 em đọc yêu cầu và câu mẫu.
 - Lần lượt nhiều em thực hiện theo yêu cầu.
 - Lớp nhận xét
Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2015
Đạo đức
Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP 
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. 
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. 
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. 
- Yêu mến, noi theo những tấm gương học sinh nghèo vượt khó. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK Đạo đức 4. 
- Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. 
III. Các hoạt động dạy - học: Tiết1
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. 
- GV nhận xét. 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu bài:
*HĐ1: Kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó.
- GV giới thiệu: Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn rủi ro. Chúng ta hãy xem bạn Thảo trong chuyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể chuyện. 
*HĐ 2: Thảo luận nhóm (Câu 1 và 2- SGK trang 6): 
- GV chia lớp thành 2 nhóm. 
 òNhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
 òNhóm 2: Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. 
- GV kết luận:Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. 
*HĐ3: Thảo luận theo nhóm đôi 
(Câu 3- SGK trang 6): 
- GV nêu yêu cầu câu 3:
+ Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?
- GV ghi tóm tắt lên bảng 
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất. 
*HĐ 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK trang 7).
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. 
b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. 
c/. Chép luôn bài của bạn. 
d/. Nhờ người khác làm bài hộ. 
đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. 
e/. Bỏ không làm. 
- GV kết luận: Cách a, b, đ là những cách giải quyết tích cực. 
- GV hỏi:
 Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?
4. Củng cố:
+ GV củng cố ND bài học. 
- Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7. 
5. Dặn dò:
- Thực hiện các hoạt động:
+ Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập. 
+ Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập. 
- HS kể chuyện về một tấm gương
- HS đọc bài học. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- HS lắng nghe. 
+ HS kể lại vắn tắt câu chuyện. 
- Cả lớp nghe. 1- 2 HS tóm tắt lại câu chuyện. 
- Các nhóm thảo luận. 
+ Đại diện các nhóm trình bày ý kiến. 
- Thảo gặp những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống là:+ Nhà ở xa trường. 
+ Nhà nghèo, bố mẹ lại đau yếu, Thảo phải làm nhiều việc nhà giúp bố mẹ. 
+ Ở lớp Thảo tập trung học tập, chỗ nào không hiểu hỏi cô giáo hoặc các bạn. Buổi tối học bài, làm bài. Sáng dậy sớm học các bài thuộc lòng. 
- HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết. 
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết. 
- HS làm bài tập 1
- HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. 
- HS phát biểu
- 1- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6
- Cả lớp chuẩn bị. 
- HS cả lớp thực hành. 
Tập làm văn
LUYỆN: VIẾT THƯ
I. Mục đích yêu cầu:
Giúp HS ôn tập củng cố thêm về cách viết một bức thư có đầy đủ ba phần 
Rèn luyện kĩ năng viết một bức thư cách diễn đạt lưu loát 
Biết chọn từ viết câu diễn đạt mạch lạc nội dung đúng yêu cầu của đề.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
B GV ghi đề 
Cho học sinh phân tích đề 
Thể loại 
Nội dung 
Người nhận thư 
Cách xưng hô với người trên 
Thăm hỏi gì ?
Kể chuyện gì ?
Thực hành : 
 Làm vào vở 
Giáo viên theo dõi giúp đỡ chú ý học sinh phải chú ý viết thư phải đủ ba phần thu một số vở nhận xét. 
4. Củng cố:
Hệ thống nội dung bài
5. Dặn dò: 
Hướng dẫn ôn luyện ở nhà chuẩn bị tiết sau .Nhận xét giờ học 
- Hát
Lâu chưa có dịp thăm cô giáo cũ .Em hãy viết thư thăm hỏi và kể cho cô giáo nghe về tình hình học tập của lớp..
Học sinh đọc đề, phân tích đề 
Văn viết thư 
Thăm hỏi và kể chuyện 
Cô giáo cũ 
Kính thưa 
Thăm hỏi sức khỏe ,công việc, cuộc sống
Kể chuyện học tập của bản thân, của lớp.
Học sinh viết bài vào vở 
Trình bày bài viết của mình , lớp nhận xét 
Sửa sai .
Giáo dục tập thể
Tiết 3: SƠ KẾT TUẦN + TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG	
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra lại hoạt động trong tuần rút ra những ưu, nhược điểm chính để HS có hướng phấn đấu trong tuần tới. 
- HS có ý thức vươnlên trong học tập, có ý thức giúp bạn cùng tiến bộ.
- HS biết lịch sử của nhà trường. Từ đó yêu trường, lớp và có ý thức giữ gìn...
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tổ trưởng tổng điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ1: Sơ kết tuần
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt. 
+ Lớp trưởng tập hợp ý kiến chung.
+ NX hoạt động của lớp, sau đó báo cáo GV.
- GV chốt lại ( có sổ theo dõi riêng)
* Đề ra phương hướng biện pháp
- Duy trì tốt các hoạt động học tập và HĐ ngoại khóa. 
- Nhân rộng mô hình đôi bạn cùng tiến. Chăm sóc tốt các công trình măng non.
HĐ2: Giới thiệu truyền thống nhà trường
GV cho học sinh đi thăm quan các phòng chức năng và công việc của các bộ phận trong trường
+ Ban giám hiệu: Cô hiệu trưởng: 
Nguyễn Thị Thanh Lịch
Cô hiệu phó: Nguyễn Thị Anh Đào 
Các thầy cô giáo
 Các cô chú công nhân viên
+ Các phòng chức năng:
Phòng hiệu trưởng
Phòng họp hội đồng
Phòng thư viện
Phòng Y tế
Phòng thiết bị
Phòng Đội
Phòng bảo vệ
Phòng học- có 10 phòng
HĐ 3: Vui văn nghệ
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài.
- Hát
- Từng tổ báo cáo hoạt động của tổ mình trong tuần qua. 
(về học tập, về việc thực hiện nề nếp, đạo đức)
- Các tổ khác bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và nêu sự thay đổi về cơ sở vật chất của nhà trường.
+ Trường học khang trang.
+ Sân trường có nhiều cây xanh
+ Sân bê tông.
- HS hát các bài hát về mái trường.
Duyệt của tổ trưởng
Nguyễn Thị Thu Thủy

Tài liệu đính kèm:

  • docBC 4 tuan 3.doc