Giáo án buổi 1 Lớp 1A - Tuần 35 - Vũ Thị Bích Ngọc - Trường Tiểu học B Xuân Vinh

 I.MỤC TIÊU:

-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng,bờ biển, nhảy dù. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu

- Hiểu nội dung bài: Cá heo là sinh vật thông minh, là bạn của con người. Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển.

Trả lời đúng câu hỏi( 1, 2 sgk)

 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 17 trang Người đăng honganh Lượt xem 1227Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án buổi 1 Lớp 1A - Tuần 35 - Vũ Thị Bích Ngọc - Trường Tiểu học B Xuân Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được lợi ích của người đi bộ đúng quy định 
 -Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
II. đồ dùng dạy học:
 - Sách giáo khoa 
- Tranh vẽ, mô hình đèn xanh- vàng - đỏ
III. các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới:
Họat động 1: Phân tích tranh (bài tập 1 bài23,24)
-Thảo luận, phân tích tranh ở bài tập 1:
 Tranh 1: Hai người đi bộ đang đi ở phần đường nào?
 Khi đó, đèn tín hiệu giao thông có màu gì?
 Vậy ở thành phố, thị xã, khi đi bộ qua đương thì theo quy định gì?
 Tranh 2: Đường đi nông thôn ở tranh 2 có gì khác so với đường ở thành phố?
 Các bạn đi theo phần đường nào?
-Kết luận: Tranh 1: ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè, khi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định (GV giới thiệu mô hình đèn xanh- vàng- đỏ)
Tranh 2: ở nông thôn, đi theo lề đường phía tay phải
Hoạt động 2: Làm bài tập 2(bài 26,27)
-Quan sát từng tranh ở bài tập 2, cho biết: Những ai đi bộ đúng quy định, bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn không?
-GV kết luận theo từng tranh 
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
-GV yêu cầu HS tự liên hệ
 Hằng ngày, các em thường đi bộ theo đường nào? Đi đâu?
 Đường ở đó như thế nào? Có đèn tín hiệu giao thông không? Có vạch sơn dành cho người đi bộ không? Có vỉa hè không?
-GV tổng kết: Khen ngợi những HS đã biết đi bộ đúng quy định và đồng thời nhắc nhở các em về việc đi lại hằng ngày, chú ý những đoạn đường nguy hiểm
-Hát
-HS lần lượt trả lời các câu hỏi trên theo từng tranh
-Từng cặp HS quan sát và thảo luận
-Trình bày kết quả, bổ sung ý kiến cho từng tranh
-HS tự liên hệ và trình bày.
IV. củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2010
chính tả
LOàI Cá THÔNG MINH
 I.Mục tiêu:
	-HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Loài cá thông minh:40 chữ trong khoảng 15-20 phút
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uân hoặc ân, chữ g hoặc gh.(bài tập 2-3 SGK)
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3.
 III.Các hoạt động dạy học :
GIáO VIÊN
HọC SINH
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh viết trên bảng lớp: reo lên, quả na.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết sẵn trên bảng từ.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu.
Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và chép.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết trên bảng lớp:
Học sinh nhắc lại.
2-3 học sinh đọc lại, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: làm xiếc, chiến công, cứu sống.
Học sinh nhìn bảng từ viết bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ân hoặc uân:
Điền chữ g hoặc gh
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải 
Khuân vác, phấn trắng, ghép cây, gói bánh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
IV. Củng cố, dặn dò:
-Trò chơi hái nấm, thi đua tìm từ giữa các tổ.
-Về nhà nhớ ôn bài
Tập viết
VIếT CáC CHữ Số 0, 1, 2, 3, 4,5,6,7,8,9
 I.Mục tiêu:-Giúp HS biết viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4,5,6,7,8,9.
	-Viết đúng các vần ân, uân, các từ ngữ: thân thiết, huân chương – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 3, 4,5,6,7,8,9.
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
 III.Các hoạt động dạy học :
GIáO VIÊN
HọC SINH
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập viết các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ân, uân, thân thiết, huân chương.
Hướng dẫn viết chữ số:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung các chữ số.
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình viết các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát các chữ số trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình viết các chữ số, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
Toán
Luyện tập 
I.mục tiêu
Biết đọc viết xác định thứ tựmỗi số trong dãy số đến 100;biết cộng trừ các số có hai chữ số;biết đặc điểm sốo trong phép cộng,phép trừ;giải được bài toán có lời văn
IIđò dùng dạy học
 Bảng phụ
Các hoạt động dạy học
Giáo viên
Học sinh
1.Hoạt động 1: Kiểm tẻa bài cũ
1.Tinh: 46+13=	79-29=
 57-10= 10-8=
-Nhân xet, cho điểm
Hoạt động 2 :Giới thiệu bài: 
Ghi đầu bài bài
Hoạt động 3:Thực hành
Bài 1: Viết các số theo thứ tự
a. Từ 20 đén35
b. Từ 49 đén60
c. . Từ 85đén 100
-3 hs lên bảng viết số
-Chữ a bài, nhận xét
Bài 2: >, <, =
21...24	98-43... 61
45...43 23+44...23+46
56...65 89-56...89-60
98...89 34+21...22+33
Bài 3: Hà có 24 que tính, Lan có 43 que tinh. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu que tính?
-Gv cho hs tóm tắt bài toán
-Tâp trình bày vào vở ô ly
-Chữa bài, GV chữa lại một số bài.
Bài 4ảiTò chơi ai nhanh:
-Quay một đồng hồ chỉ giờ: 6 giờ, 12 giờ 4 giờ ,10 giờ
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
-Hôm nay học bài gì
-Nhận xét tiết học
-2 hs làm.
HS nhắc lại 
-HS làm bài vào vở ô ly
-3 HS làm.
-Nhận xét, chữa bài.
-HS làm vở ô ly.
-HS làm, chữa.
 Tóm tắt bài toán
 Hà có : 24 que tính
 Lan có : 43 que tính
 Cả hai ban: ... que tính? 
 Bài giải
 Số que tính hai bạn có là:
24+43= 67 ( que tớnh) Đỏp số: 67 que tớnh.
- HS chữa bài
Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
ò... ó... O...
I.Mục tiêu:
-Học sinh đọc trơn cả bài ò ó o.
-Phát âm đúng các từ ngữ : Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ
-.Hiểu được nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vậtđang lớn lên,đơm bông,kết trái(quả na, hàng tre, buồng chuối, hạt đậu # ) Trả lời câu hỏi 1 SGK
II.Đồ dùng dạy học: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. 
III.Các hoạt động dạy học :
GIáO VIÊN
HọC SINH
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: Anh hùng biển cả và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ lần 1 (nhịp điệu thơ nhanh, mạnh). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hết ý thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30)
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đoạn 1: Từ đầu đến thơm lừng trứng cuốc
Đoạn 2: Phần còn lại.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Luyện tập:
Ôn vần oăt, oăc:
Tìm tiếng trong bài có vần oăt?
Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
-GV đọc mẫu lần 2
-HS dọc bài
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Gà gáy vào lúc nào trong ngày ?
Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế nào ?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài thơ.
5. Thực hành luyện nói:
Đề tài: Nói về các con vật em biết.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ, từng nhóm 3 học sinh kể lại, giới thiệu cho nhau nghe về các con vật nuôi trong nhà và các con vật theo tranh vẽ trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
Luyện học thuộc lòng bài thơ.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Câu 2: Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc.
Nhắc lại.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu.
Học sinh đọc tự do theo hướng dẫn của giáo viên. Luyện nghỉ hơi sau các dòng thơ thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30.
2 học sinh đọc đoạn 1
2 học sinh đọc đoạn 2
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
Hoắt.
Đọc mẫu câu trong bài.
Các nhóm thi tìm câu có chứa tiếng mang vần oăt, oăc và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.
Oăt: Măng nhọn hoắt. 
Bà đi thoăn thoắt.
Oăc: người này lạ hoắc.
Bé ngoặc tay.
3-4 HS đọc bài
Gà gáy vào buổi sáng sớm là chính.
Tiếng gà gáy làm: 
quả na, buồng chuối chóng chín, hàng tre mọc măng nhanh hơn.
hạt đậu nảy mầm nhanh, bông lúa chóng chín, đàn sao chạy trốn, ông mặt trời nhô lên rữa mặt.
2 em đọc lại bài thơ.
Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhà tôi có nuôi con chó, đàn gà.
Nhà bạn nuôi những con vật nào ? (nuôi lợn, vịt, #)
Học sinh luyện HTL bài htơ.
Thực hành ở nhà.
Chính tả:
 ò...ó...o.
 I.Mục tiêu:
	-HS nghe viết 13 dòng đầu bài thơ ò ó o30 chữ trong khoảng 10-15 phút
	- Điền đúng vần oăt, oăc, chữ ng, ngh.vào ô trống,Bài tập 2,3 (SGK)
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 13 dòng thơ đầu cần viết chính tả, và các bài tập 2 và 3.
 III.Các hoạt động dạy học :
GIáO VIÊN
HọC SINH
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh bảng lớp câu: Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài “ò ó o#.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Học sinh đọc 13 dòng thơ đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên đọc cho học sinh viết 13 dòng thơ vào tập.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của bài tập 2 và 3.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh viết bảng lớp câu: Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ?
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc đoạn thơ trên bảng phụ. 
Học sinh phát hiện và viết tiếng khó vào bảng con: Giục, tròn xoe, nhọn hoắt, buồng chuối
Học sinh nghe viết chính tả theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Điiền vần oăt, oăc.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh
Giải 
Bài tập 2: khuya khoắt, hoặc
Bài tập 3: ngoài, nghiêng.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Toán
 LUYệN TậP CHUNG
 I.Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về:
	-Đọc, viết, số liền trước hoặc số liền sau của một số cho trước.
	-Thực hiện phép cộng phép trừ các số có hai chữ số
	-Giảiđược bài toán có lời văn.Làm bài 1,2(cột1,2),3(cột1,2),4
II.Các hoạt động dạy học :
GIáO VIÊN
HọC SINH
1.KTBC: 
Gọi học sinh chữa bài tập số 4, trên bảng lớp.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách viết số liền trước, số liền sau của một số và thực hiện SGK.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả nối tiếp theo bàn.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Học sinh nêu cách đặt tính, cách tính và thực hiện vở ô ly.
Bài 4: Học sinh đọc bài toán, nêu tóm tắt bài và giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
1 học sinh giải bài 4 trên bảng lớp.
Giải:
Nhà em còn lại số gà là:
34 – 12 = 22 (con)
	Đáp số : 22 con gà
Nhắc lại.
Muốn viết số liền trước của một số. Ta lấy số đã cho trừ đi 1.
Muốn viết số liền sau của một số. Ta lấy số đã cho cộng với 1.
Số liền trước số 35 là 34 (35 – 1 = 34)
Số liền trước số 42 là 41 (42 – 1 = 41)
(tương tự các số khác)
Em 1 nêu : 14 + 4 = 18
Em 2 nêu : 18 + 1 = 19 
(tương tự cho đến hết)
Các số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau, thực hiện từ phải sang trái.
	43	60	41
	23	38	 7
	66	98	48
	87	72	56
	55	50	 5
	32	22	51
Tóm tắt:
	Có	: 24 bi đỏ
	Có	: 20 bi xanh
	Tất cả có	: ? viên bi
Giải:
Số viên bi của Hà có tất cả là:
24 + 20 = 44 (viên)
	Đáp số : 44 viên bi.
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
IV. Củng cố, dặn dò: 
-Về nhà ôn bài
-Xem bài mới: Luyện tập chung
	 Thứ năm ngày 14 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
ÔN ĐọC BàI: LĂNG BáC
 Gửi lời chào lớp Một
I: Mục tiêu: Giúp HS:
–Luyện đọc bài “ Lăng Bác,Gửi lời chào lớp một” một cách lưu loát.
Hiểu nội dung bài và trả lời 2 câu hỏi trong SGk.
 II.Đồ dùng dạy học;
Tranh SGK.
 IIICác hoạt động dạy học:
GIáO VIÊN
HọC SINH
Kiểm tra bài cũ:
-Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ bài: òóo
-Nhận xét, cho điểm.
2. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3. Luyện đọc
-Gv đọc mẫu
-1 HS đọc bài.
* Luyện đọc từ ngữ: trong vắt, Tuyên ngôn, Quảng trường, nắng, lễ đài.
-GV hd đọc, đọc mẫu
*Luyện đọc câu: Đọc nối tiếp mỗi bạn 1 dòng thơ.
*Luyện đọc cả bài.
4. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu hs đọc bài và trả lời câu hỏi: Tìm những câu thơ tả ánh nắng và bầu trời rrên Quảng trường Ba Đình vào mùa thu?
- Đi trên Quảng trường Ba Đình, bạn nhỏ có cảm tưởng như thế nào?
-GV nêu nội dung bài học
*Bài :Gửi lời chào lớp một .Hướng dẫn tương tự
5. Củng cố, dặn dò:
Đọc bài
Về nhà đọc và viết lại bài.
2 hs
HS đọc: CN-N-Đt
Đọc nối tiếp câu 2 lượt
-Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc và trả lời câu hỏi
2 hs- Đt
Tập đọc:
 Hai cậu bé và hai người bố
 mùa thu ở vùng cao
 I: Mục tiêu: Giúp HS:
-Đọc trơn cả bài “Hai cậu bé và hai người bố ,Mùa thu ở vùng cao” .Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
-Hiểu nội dung bài :+Nghề nào của cha mẹ cũng đều đáng quý đáng yêu vì đều có ích cho mọi ngườivà trả lời 2 câu hỏi trong SGk.+ Mùa thu ở vùng cao thật đẹp,cuộc sống lao động lao động của người vùng cao thật đáng yêu
II.Đồ dùng dạy học;
 Tranh SGK.
IIICác hoạt động dạy học:
GIáO VIÊN
HọC SINH
2. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
3. Luyện đọc
-Gv đọc mẫu
-1 HS đọc bài.
* Luyện đọc từ ngữ: năm trước, lên, thân quen, lời cô dạy.
-GV hd đọc, đọc mẫu
*Luyện đọc câu: Đọc nối tiếp mỗi bạn 1 dòng thơ.
*Luyện đọc cả bài.
4. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu hs đọc bài và trả lời câu hỏi: 
-GV nêu nội dung bài học
5. Củng cố, dặn dò:
Đọc bài
Về nhà đọc và viết lại bài.
2 hs
HS đọc: CN-N-Đt
Đọc nối tiếp câu 2 lượt
-Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc và trả lời câu hỏi
2 hs- Đt
 Chính tả( Tập chép)
Bài: Quả Sồi , ông em
 I.Mục tiêu:
	-HS tập chépvà trình bày đúng bài Quả Sồi,.Ông em
	-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ: r, d hay gi.,Điền vần uôi hayươi vào chỗ trống
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài viết chính tả, và các bài tập 2 và 3.
 III.Các hoạt động dạy học :
GIáO VIÊN
HọC SINH
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài ((Quả Sồi)),((ông em))
3.Hướng dẫn học sinh viết:
Học sinh đọc bài đã được giáo viên chép trên bảng phụ.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con.
Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo cho học sinh viết vở .
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong SGK.
-HS làm miệng
Đính trên bảng lớp bảng phụ có sẵn bài tập 3.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. 
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc trên bảng phụ. 
Học sinh phát hiện và viết tiếng khó vào bảng con: trên cao, sông núi, rễ.
Học sinh viết chính tả theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Bài tập 2: Tìm tiếng trong bài:
- Có vần ăm
- Có vần ăng.Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào SGK và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 học sinh
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
Toán
LUYệN TậP CHUNG
 I.Mục tiêu: HS được củng cố về:
Đọc , viết, so sánh các số có 2 chữ số trong phạm vi đã học.
Thực hiện được tính cộng, trừ ( không nhớ) các ởctong phạm vi100;đọc đúng trên đồng hồ. Giải bài toán có lời văn.Bài 1,2,3,4,5
II. Các hoạt động dạy học:
GIáO VIÊN
HọC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
1.Tính: 45+3=	69-9=
 57-0= 10-6=
-Nhận xét, cho diểm.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 
Ghi đầu bài
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu hs đọc yêu cầu và và làm SGK. Viết số dưới mỗi vạch của tia số.
-1 hs lên bảng điền số vào tia số.
-Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tiến hành tương tự các bài tập khoanh số ở các tiết trước.
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
-GV lưu ý hs 2 phép tính: 5+62 và 88-6.
Bài 5: HS nêu yêu cầu.
-HS nối đồng hồ với câu thích hợp.
-Nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài toán.
-Gv cho hs tóm tắt bài toán.
-Lớp trình bày bài giải vào vở ô ly.
-Chữa bài, GV chấm điểm 1 số bài.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì?
-Đếm các số từ 23 đến 47.
-Nhận xét tiết học.
-2 hs làm.
HS nhắc lại.
-HS làm bài vào SGK.
-1 HS làm.
-Nhận xét, chữa bài.
-HS làm vở ô ly.
-HS làm, chữa.
 Tóm tắt:
Có : 48 trang
Đã viết: 22 trang
Còn lại:... trang?
 Bài giải
 Số trang chưa viết của quyển vở là:
 48-22=26 ( trang)
 Đáp số: 26 trang.
1 HS trả lời.
1 HS đọc
IV. Củng cố, dặn dò: -Xem bài mới: Các số tròn chục
 _______________________________________
tự nhiên và xã hôi
ôn tập
 I.Mục tiêu : 
-Biết quan sát,đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời,cảnh vật tự nhiên xung quanh.
 II.Đồ dùng dạy học:
-Các tranh ảnh giáo viên và học sinh sưu tầm được về chủ đề thiên nhiên.
 III.Các hoạt động dạy học :
GIáO VIÊN
HọC SINH
1.ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết ? Nêu cách ăn mặc thích hợp theo thời tiết?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng đề bài.
Hoạt động 1 : Làm việc với các tranh ảnh hoạc vật thật về cây cối.
Mục đích: Học sinh nhớ lại tất cả các cây đã học
Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi.
Chọn tất cả tranh ảnh của các cây rau, cây hoa dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ, các cây thật để lên bàn theo 2 nhóm cây (rau và hoa)
Tổ chức cho các em

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an buoi 1 Lop 1 tuan 35.doc