A. YÊU CẦU:
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu tương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập đạo đức, bài hát ''Cả nhà thương yêu nhau''
- Các điều 5, 7, 10, 18, 20, 21, 27 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em
- Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em Việt Nam
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy kể tên các thành viên trong gia đình em?
- Em hãy giới thiệu về bố và mẹ của em cho cả lớp biết?
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy - học bài mới:
* Hoạt động 1: Tiểu phẩm " Chuyện của Long "
- GV cho HS xem tiểu phẩm do các bạn trong lớp đóng vai.
- HS thảo luận sau khi xem tiểu phẩm:
+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long?
+ Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ?
- HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung.
Giáo viên kết luận
GV đưa ra bức tranh "con cua" và hỏi: Tranh vẽ con gì? - GV rút ra từ khoá cua bể - Học sinh tự đánh vầ và đọc trơn từ ngữ khóa: u - a - ua cờ - ua - cua cua bể - Học sinh đọc theo: nhóm, cá nhân, lớp - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh ưa (Dạy tương tự như ua) - Giáo viên: vần ưa được tạo nên tư ư và a - Học sinh thảo luận: So sánh ưa với ua + Giống: kết thúc bằng u + Khác: ưa bắt đầu bằng ư, ua bắt đầu bằng u - Đánh vần: ư - a - ưa ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa ngựa gỗ c. Viết: Vần đứng riêng - Giáo viên viết mẫu: ua, vừa viết vừa nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: ua - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng Viết tiếng và từ ngữ - Giáo viên viết mẫu: cua và nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: cua - Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gọi 2 - 3 học sinh đọc các từ ứng dụng : cà chua tre nứa nô đùa xưa kia - Giáo viên giải thích và đọc mẫu các từ ứng dụng. - Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại, GV chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 1: Luyện đọc Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Học sinh lần lượt phát âm: ua, cua, cua bể và ưa, ngựa, ngựa gỗ. - Học sinh đọc các các từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh * Đọc câu ứng dụng: - Học sinh quan sát tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng - Giáo viên cho học sinh đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh - Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng - Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại đoạn thơ ứng dụng * Hoạt động 2: Luyện viết - Học sinh lấy vở tập viết ra và chuẩn bị tư thế ngồi viết bài - Học sinh lần lượt viết vào vở: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. - Giáo viên viết mẫu từng dòng, học sinh viết vào vở - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh - Giáo viên chấm, nhận xét * Hoạt động 3: Luyện nói - Học sinh đọc tên bài luyện nói: Giữa trưa - Giáo viên gợi ý, học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì ? + Tại sao em lại biết đây là bức tranh giữa trưa mùa hè? + Giữ trưa là lúc mấy giờ? + Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì? +Có nên ra nắng vào buổi trưa không? Tại sao? + nếu thấy bạn ra ngoài vào buổi trưa nắng thì em sẽ làm gì? 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo - Học sinh tìm vần vừa học. - Về nhà ôn lại bài và xem trước bài 31. - Nhận xét giờ học. ___________________________________________________________ Ngày soạn: 25/ 10/ 2009 Ngày giảng: Thứ tư 28/ 10/ 2009 TOÁN: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 A. YÊU CẦU: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy toán của giáo viên và học sinh - Các hình vẽ trong sách giáo khoa C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng: 3 = 2 + o 2 = o + 1 4 = o + 2 - Cả lớp làm bảng con: 2 + 2 = 1 + 3 = o 2. Dạy - học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 a. Hướng dẫn học sinh học phép cộng: 4 + 1 = 5 - Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 1 trong sách giáo khoa và nêu: + Có 4 con cá, thêm 1 con cá nữa. Hỏi tất cả có mấy con cá ? + Gọi vài học sinh nhắc lại bài toán - Gọi học sinh nêu lại câu trả lời: "4 con cá thêm 1 con cá được 5 con chim'' - Gọi vài học sinh nêu lại câu trả lời trên - Giáo viên: 4 thêm 1 bằng mấy ? - Học sinh: 5 ð gọi học sinh nhắc lại - GV: Ta có thể làm phép tính gì? - HS nêu phép tính, GV viết bảng: 4 + 1 = 5 - GV cho HS đọc ''Bốn cộng một bằng năm'' b. Hướng dẫn học sinh học phép tính: 1 + 4 = 5, 3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5 (Tương tự như trên) c. Giáo viên cho HS học thuộc: 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 - Gọi học sinh đọc lại các con tính trên: nhóm, bàn, cá nhân, cả lớp *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: ( Hoạt động cá nhân ) - Học sinh nêu yêu cầu của bài toán - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Gọi học sinh chữa bài, đọc kết quả của từng phép tính Bài 2: ( Hoạt động nhóm ) - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên giới thiệu phép tính theo cột dọc, HS làm bài. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau. - Gọi học sinh chữa bài, nêu kết quả của từng phép tính - Học sinh và giáo viên nhận xét . Bài 4: ( Hoạt động nhóm ) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 2, đọc bài toán và viết phép tính vào ô trống - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS lên bảng viết phép tính. - GV nhận xét, HS chữa bài ( nếu sai ) 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi học sinh đọc lại các con tính vừa học - Về nhà ôn lại bài, học thuộc các con tính, làm bài tập trong vở bài tập. - Nhận xét giờ học ______________________________ TIẾNG VIỆT: HỌC VẦN OI, AI A. YÊU CẦU: - Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng - Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; - Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 4 học sinh lên bảng viết : mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ - 1 học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng 2. Dạy - học bài mới: TIẾT 1 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em vần oi, ai - Giáo viên viết lên bảng: oi - ai, và cho học sinh đọc oi, ai - Học sinh đọc theo giáo viên: oi, ai * Hoạt động 2: Dạy vần oi a. Nhận diện vần: - GV viết lại vần oi lên bảng và hỏi: vần oi được tạo nên bởi những âm nào ? - Học sinh: từ o và i - Giáo viên: Vần oi và o giống và khác nhau ở chỗ nào ? +Giống: đều có o + Khác: oi có thêm i b. Đánh vần: Vần - Giáo viên phát âm mẫu: oi - Học sinh nhìn bảng phát âm, giáo viên chỉnh sửa cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: o - i - oi - Học sinh nhìn bảng đánh vần : cá nhân, nhóm, cả lớp. Tiếng khóa, từ ngữ khóa: - Giáo viên: Thêm chữ ng và dấu sắc vào vần oi, ta được tiếng gì ? Học sinh: ngói ð Giáo viên viết bảng và đọc: ngói + Vị trí các chữ và vần trong tiếng ngói viết như thế nào ? Học sinh: ng đứng trước, vần oi đứng sau, dấu sắc trên oi - Học sinh tự đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khóa: o- i - oi ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói nhà ngói - HS đọc theo: nhóm, cá nhân, lớp, giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh ai (Dạy tương tự như oi) - Giáo viên: vần ai được tạo nên tư a và i - Học sinh thảo luận: So sánh ai với oi + Giống: kết thúc bằng i + Khác: ai bắt đẩu bằng a, oi bắt đầu bằng o - Đánh vần: a - i - ai gờ - ai - gai - sắc - gái bé gái - Viết: chú ý các nét nối trong tiếng c. Viết: Vần đứng riêng - Giáo viên viết mẫu: oi, ai vừa viết vừa nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: oi, ai - Giáo viên nhận xét, sửa sai Tiếng và từ ngữ - Giáo viên viết mẫu: ngói, bé gái và nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: ngói, bé gái - Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gọi 2 - 3 học sinh đọc các từ ứng dụng : ngà voi gà mái cái còi bài vở - GV giải thích và đọc mẫu các từ ứng dụng và gọi 2 - 3 học sinh đọc lại TIẾT 2 * Hoạt động 1: Luyện đọc Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Học sinh lần lượt phát âm: oi, ngói, nhà ngói và ai, gái, bé gái - Học sinh đọc các các từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh Đọc câu ứng dụng: - HS quan sát tranh minh họa câu ứng dụng, thảo luận và trả lời câu hỏi: - Học sinh đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại câu ứng dụng * Hoạt động 2: Luyện viết - Học sinh lấy vở tập viết ra và chuẩn bị tư thế ngồi viết bài - Học sinh lần lượt viết vào vở: oi, ngói, nhà ngói và ai, gái, bé gái - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh - Giáo viên chấm, nhận xét * Hoạt động 3: Luyện nói - Học sinh đọc tên bài luyện nói: sẻ, ri, bói cá, le le - Giáo viên gợi ý, học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ những con vật gì ? + Em biết con vật nào trong số con vật này ? + Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì ? + Trong số này, có con chim nào hót hay không ? Tiếng hót như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo, học sinh tìm vần vừa học - Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 33 - Nhận xét giờ học ______________________________ TỰ NHIÊN &XÃ HỘI: ĂN UỐNG HÀNG NGÀY A. YÊU CẦU: - Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hàng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh - Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các hình trong bài 8 SGK. - Một số thực phẩm thật như trong SGK. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu các bước đánh răng? - Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh? - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới: Khởi động: Trò chơi "Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang". Mục tiêu: Gây hứng phấn trước khi vào bài và giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Động não Mục tiêu: Nhận biết và kể tên những thức ăn, đồ uống chúng ta thường ăn và uống hàng ngày. Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn, HS trả lời câu hỏi: + Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống em thường xuyên dùng hàng ngày? - HS suy nghĩ và lần lượt từng em kể tên một vài thức ăn các em ăn hàng ngày. Bước 2: HS quan sát các hình trong trang 18 SGK, trả lời các câu hỏi: + Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó? + Loại thức ăn nào em chưa được ăn? - HS trả lời, gọi HS khác nhận xét và bổ sung. - GV kết luận * Hoạt động 2: Làm việc với SGK Mục tiêu: HS giải thích được tại sao các em phải ăn, uống hàng ngày. Cách tiến hành: Bước 1: HS quan sát tranh - GV yêu cầu HS quan sát từng nhóm hình trong SGK trang 19và trả lời: + Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? + Các hình nào cho biết các ban học tập tốt? + Các hình nào cho thấy các bạn có sức khoẻ tốt? + Tại sao chúng ta phải ăn, uống hàng ngày? - HS quan sát hình vàg trao đổi theo nhóm hai người. - GV đi tới các nhóm để giúp đỡ Bước 2: - Gọi một số HS lên trình bày trước lớp theo từng câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét và bổ sung. - GV kết luận chung. * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp Mục tiêu: Biết được hàng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khoẻ tốt. Cách tiến hành: - GV lần lượt đưa ra các câu hỏi cho HS thảo luận: + Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống? + Hằng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào? + Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính? - HS suy nghĩ và trả lời từng câu hỏi - HS khác nhận xét và bổ sung. - GV kết luận chung. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung của bài. - Về nhà ôn lại bài và làm theo bài học. - Nhận xét giờ học. ____________________________ THỦ CÔNG: XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN A. YÊU CẦU: - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - Xé được hình tán cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa, hình dán tương đối phẳng, cân đối. 1. Giáo viên: - Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: - Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản. - Giấy thủ công các màu - Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn tay. 2. Học sinh: - Giấy thủ công các màu - Hồ dán, bút chì, vở thủ công, khăn lau tay... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Dạy - học bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. - Giáo viên cho học sinh quan sát bài mẫu và gợi ý học sinh trả lời: + Thân cây có màu gì? + Tán lá cây có màu gì? + Ngoài ra cây còn có màu gì? - Học sinh thảo luận nhóm đôi - Gọi học sinh lên trình bày, học sinh khác bổ sung *Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn làm mẫu. a. Xé hình tán lá cây tròn: - GV lấy tờ giấy màu xanh lá cây , đếm ô, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 6 ô. - Từ hình vuông, xé 4 góc. - Xé chỉnh, sửa cho giống hình tán lá cây. - Học sinh lấy giấy nháp đếm ô, vẽ và xé hình quả cam. b. Xé hình tán lá cây dài - Lấy tờ giấy màu xanh đậm, đếm ô, đánh dấu vẽ và xe1 HCN có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. Xé rời HCN ra khỏi tờ giấy, sau đó xé 4 góc của HCN và chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây dài. - HS lấy giấy nháp tập đếm ô và xé hình tán lá cây dài. c. Xé hình thân cây - Lấy tờ giấy màu nâu, đếm , đánh dấu, vẽ và 1 hình chữ nhật có cạnh dài 6 ô cạnh ngắn 1 ô. Xé đôi hình chữ nhật, lấy một nửa làm cuống. Lật mặt sau để học sinh quan sát - Học sinh lấy giấy nháp đếm ô, vẽ và xé hình cuống lá. 4. Nhận xét, dặn dò: 1.Nhận xét chung giờ học 2. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau thực hành ___________________________________________________________ Ngày soạn: 24/ 10/ 2009 Ngày giảng: Thứ năm 29/ 10/ 2009 THỂ DỤC: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ-THỂ DỤC RÈN LUYỆN TTCB ( Có GV bộ môn) _____________________________ TIẾNG VIỆT: BÀI 32: ÔI, ƠI A. YÊU CẦU: - Đọc được : ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; từ và câu ứng dụng - Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Lễ hội. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng viết: ngà voi, cái vòi, gà mái. - Cả lớp viết bảng con: bài vở -1 học sinh đọc câu: Chú Bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. 2. Dạy - học bài mới: TIẾT 1 *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em vần ôi, ơi - Giáo viên viết lên bảng: ôi - ơi, và cho học sinh đọc ôi, ơi - Học sinh đọc theo giáo viên: ôi, ơi *Hoạt động 2: Dạy vần ôi a. Nhận diện vần: - Giáo viên viết lại vần ôi lên bảng và hỏi: +Vần ôi được tạo nên bởi những âm nào ? - GV: Hãy so sánh vần ôi và oi +Giống: đều kết thúc bằng i + Khác: ôi bắt đầu bằng ô b. Đánh vần: Vần - Giáo viên phát âm mẫu: ôi - Học sinh nhìn bảng phát âm, giáo viên chỉnh sửa cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: ô - i - ôi - Học sinh nhìn bảng đánh vần : cá nhân, nhóm, cả lớp. Tiếng khóa, từ ngữ khóa: - Giáo viên: Thêm dấu hỏi vào vần ôi, ta được tiếng gì ? Học sinh: ổi ð Giáo viên viết bảng và đọc: ổi + Em có nhận xét gì về tiếng ổi? - Học sinh tự đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khóa: ô - i - ôi ôi - hỏi ổi trái ổi - HS đọc theo: nhóm, cá nhân, lớp, giáo viên nhận xét, sửa sai cho HS c. Viết: Vần đứng riêng - Giáo viên viết mẫu: ôi, vừa viết vừa nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: ôi - Giáo viên nhận xét, sửa sai Tiếng và từ ngữ - Giáo viên viết mẫu: ổi và nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: ổi - Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh ơi (Dạy tương tự như ôi) - Giáo viên: vần ơi được tạo nên tư ơ và i - Học sinh thảo luận: So sánh ơi với ôi + Giống: kết thúc bằng i + Khác: ơi bắt đẩu bằng ơ, ôi bắt đầu bằng ô - Đánh vần: ơ - i - ơi bờ - ơi - bơi bơi lội - Viết: chú ý các nét nối trong tiếng d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gọi 2 - 3 học sinh đọc các từ ứng dụng : cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi - GV giải thích và đọc mẫu các từ ứng dụng và gọi 2 - 3 học sinh đọc lại TIẾT 2 *Hoạt động 1: Luyện đọc Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Học sinh lần lượt phát âm: ôi, ổi, trái ổi và ơi, bơi, bơi lội - Học sinh đọc các các từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh Đọc câu ứng dụng: - HS quan sát tranh minh họa câu ứng dụng, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Em đã được bố mẹ dẫn đi chơi phố bao giờ chưa? - Học sinh đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại câu ứng dụng *Hoạt động 2: Luyện viết - Học sinh lấy vở tập viết ra và chuẩn bị tư thế ngồi viết bài - Học sinh lần lượt viết vào vở: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh - Giáo viên chấm, nhận xét *Hoạt động 3: Luyện nói - Học sinh đọc tên bài luyện nói: Lễ hội - Giáo viên gợi ý, học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì ? + Em đã được nghe hát quan họ bao giờ chưa? + Em có biết ngày hội Lim ở Bắc Ninh không? + Ở quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? + Trong lễ hội thường có những gì? + Em thích lễ hội nào nhất? *Trò chơi 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo, học sinh tìm vần vừa học - Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 34 - Nhận xét giờ học. _______________________________ TOÁN: LUYỆN TẬP A. YÊU CẦU: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, bộ DDHT C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng làm: 3 + 2 = 4 + 1 = 2 + 3 = - Cả lớp làm bảng con: 1 + 4 = - 1 học sinh đọc lại công thức cộng trong phạm vi 5 2. Dạy - học bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Làm việc cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập ( tính ) - HS làm bài, Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh yếu -HS và GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Tính - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - Học sinh là bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Gọi học sinh đọc kết quả - Giáo viên nhận xét chung Bài 3: (dòng 1) Hoạt động nhóm - Học sinh tự nêu yêu cầu rồi làm bài - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Học sinh đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau - Học sinh nhận xét bài của bạn - Giáo viên nhận xét, chữa bài cho học sinh Bài 5: Thảo luận nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - Từng cặp HS quan sát tranh, đọc bài toán và ghi phép tính thích hợp vào ô trống. - Gọi đại diện 2 cặp HS trình bày trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và ghi điểm. * Hoạt động 2: Trò chơi ''Ai nhanh, ai đúng''(Bài 4) - GV yêu cầu mỗi tổ cử đại diện 1 bạn lên chơi . - GV nêu yêu cầu của trò chơi, HS thực hiện trò chơi. - Cả lớp nhận xét, bình chọn - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Về nhà ôn lại bài đã học, làm bài tập trong vở bài tập. - Nhận xét giờ học. ____________________________________________________________ Ngày soạn: 27/ 10/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu 30/ 10/ 2009 TOÁN: SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG A. YÊU CẦU: - Biết kết quả phép cộng một số với số 0, biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó, biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - HS say mê học toán. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy toán của giáo viên và học sinh - Các hình vẽ trong sách giáo khoa C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu một số phép cộng với 0 a. Hướng dẫn học sinh học phép cộng 3 + 0 = 3 và 0 + 3 = 3 - GV treo tranh phóng to hình thứ nhất trong SGK lên bảng cho HS quan sát. - GV nêu bài toán: Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai không có con chim nào Hỏi cả hai lồng có mấy con chim ? + Gọi vài học sinh nhắc lại bài toán - Gọi HS nêu lại câu trả lời: ''3 con chim thêm 0 con chim được 3 con chim'' - Gọi vài học sinh nêu lại câu trả lời trên - Giáo viên: 3 thêm 0 bằng mấy ? - Giáo viên viết bảng: 3 + 0 = 3, đọc là: ''ba cộng không bằng ba'' - Gọi vài học sinh đọc lại phép tính trên - Gọi học sinh lên bảng viết: 3 + 0 = 3 Hỏi lại: 3 cộng 0 bằng mấy ? Học sinh: 3 b. Hướng dẫn học sinh học phép tính: 0 + 3 = 3 (Tương tự như trên) c. GV cho HS lấy ví dụ : Ví dụ: 4 + 0 = 4, 0 + 4 = 4. Vậy 4 + 0 = 0 + 4 Hỏi: Em có nhận xét gì khi một số cộng với 0 hay 0 cộng với 1 số. - GV kết luận: " Một số cộng với 0 bằng chính số đó ", " 0 cộng với 1 số bằng chính số đó ". * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: ( Hoạt động cá nhân ) - Học sinh nêu yêu cầu của bài toán - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Gọi học sinh chữa bài, đọc kết quả của từng phép tính Bài 2: ( Hoạt động nhóm ) - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên giới thiệu phép tính theo cột dọc, HS làm bài. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau. - Gọi học sinh chữa bài, nêu kết quả của từng phép tính - Học sinh và giáo viên nhận xét . Bài 3: Trò chơi "Tiếp sức" - Giáo viên nêu yêu cầu của trò chơi. - HS các nhóm lên thực hiện trò chơi, HS còn lại cổ vũ cho bạn mình. - HS và GV nhận xét tính điểm thi đua. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi học sinh đọc lại các con tính vừa học - Về nhà ôn lại bài, học thuộc các con tính, làm bài tập trong vở bài tập. - Nhận xét giờ học __________________________________ TIẾNG VIỆT: BÀI 34 : UI - ƯI A. YÊU CẦU: - Đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư từ và câu ứng dụng. - Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủđề: Đồi núi B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng viết: cái chổi, thổi còi, ngói mới. - Cả lớp viết bảng con: đồ chơi -1 học sinh đọc câu: Bé trai, bé gái đi chơi với bố mẹ. 2. Dạy - học bài mới: TIẾT 1 *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em vần ui, ưi - Giáo viên viết lên bảng: ui - ưi, và cho học sinh đọc ui, ưi - Học sinh đọc theo giáo viên: ui, ưi. *Hoạt động 2: Dạy vần ui a. Nhận diện vần: - Giáo viên viết lại vần ui lên bảng và hỏi: +Vần ui được tạo nên bởi những âm nào ? - GV: Hãy so sánh vần ui và oi +Giống: đều kết thúc bằng i + Khác: ui bắt đầu bằng u b. Đánh vần: Vần - Giáo viên phát âm mẫu: ui - Học sinh nhìn bảng phát âm, giáo viên chỉnh sửa cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: u - i - ui - Học sinh nhìn bảng đánh vần : cá nhân, nhóm, cả lớp. Tiếng khóa, từ ngữ khóa: - Giáo viên: Thêm chữ n và đấu sắc vào vần ui, ta được tiếng gì ? Học sinh: núi ð Giáo viên viết bảng và đọc: núi + Em có nhận xét gì về tiếng núi? - Học sinh tự đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khóa: u - i - ui nờ - ui - nui - sắc - núi đồi núi - HS đọc theo: nhóm, cá
Tài liệu đính kèm: