Đạo đức
Tiết 7
Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em (tiết 1)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
• Biết được những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
• Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm, chăm sóc lẫn nhau.
• Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ cảm xúc của người thân.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai.
- Kể chuyện.
IV. Phương tiện dạy học
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Các bài hát thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình.
V. Tiến trình dạy học
* Khám phá
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Tự làm lấy việc của mình (tiết 2)
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
- Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động.
* Kết nối
2.1 Hoạt động 1: Kể về sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ dành cho mình
- Hãy nhớ lại và kể cho bạn trong nhóm nghe về việc mình đã được ông bà, cha mẹ yêu thương quan tâm, chăm sóc như thế nào và nêu cảm nghĩ của mình trước những tình cảm mà mọi người trong gia đình đã dành cho em.
- Gọi học sinh kể trước lớp
+ Trong lớp ai đã được ông bà, cha mẹ yêu thương quan tâm, chăm sóc như các bạn vừa kể.
+ Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta : phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ.
+ Hãy kể một số phong trào mà trường em đã tổ chức để hỗ trợ các bạn nhỏ có hoàn cảnh khó khăn trong thời gian qua ?
Kết luận : Mỗi người chúng ta đều có một gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em yêu thương quan tâm, chăm sóc. Song cũng có những bạn nhỏ thiệt thòi, sống thiếu tình thương và sự chăm sóc của gia đình. Vì vậy, chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với các bạn. Các bạn đó có quyền được Nhà nước và mọi người xung quanh cảm thông, hỗ trợ và giúp đỡ
2.2 Hoạt động 2: Kể chuyện : “ Bó hoa đẹp nhất ”
- Giáo viên kể chuyện : “ Bó hoa đẹp nhất ”
- Yêu cầu 1 học sinh kể lại chuyện
- Giáo viên hỏi :
+ Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ ?
- GV đưa ra các tình huống, chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
+ Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất ?
+ Em có nhận xét gì về tình cảm mà chi em Ly đã dành cho mẹ ?
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
+ Chúng ta phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ, anh chi em trong gia đình ? Vì sao ?
Kết luận :
- Con cháu phải có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
- Sự quan tâm, chăm sóc của các em sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho ông bà, cha mẹ và mọi người trong gia đình .
2.3 Hoạt động 3 : Đánh giá hành vi
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở vở bài tập trang 13
- Giáo viên hỏi :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Giáo viên chia nhóm, giao việc cho từng nhóm : thảo luận để nhận xét cách cư xử của các bạn nhỏ trong từng tình huống đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em và cho biết nếu mình là bạn nhỏ đó thì mình sẽ có cách cư xử như thế nào ?
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
- Giáo viên kết luận : việc làm của các bạn : Hương, Phong, Hồng ( trong các tình huống a, c, đ ) đó là thể hiện tình thương yêu và sự chăm sóc ông bà, cha mẹ.
- Việc làm của các bạn Sâm và Linh ( trong các tình huống b, d ) là chưa quan tâm đến các bà và em nhỏ.
+ Ngoài những việc như các bạn đã làm, em còn có thể làm những công việc gì nữa để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ?
Kết luận: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Ngược lại em cũng có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sống gia đình thêm hoà thuận, đầm ấm và hạnh phúc.
3. Củng cố, dặn dò.
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu chuyện về tình cảm gia đình, về sự quan tâm chăm sóc giữa những người thân trong gia đình.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ( tiết 2 ).
- Học sinh trả lời
- Học sinh tự liên hệ
- Học sinh kể
- Học sinh giơ tay
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh xung phong kể
- Học sinh nêu
- HS chia nhóm và thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét
- Học sinh nêu
- Học sinh mở vở bài tập và nêu yêu cầu
- Cả lớp chia thành 5 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống
- Các nhóm lên bốc thăm tình huống.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn.
dụng Thảo luận nhóm. Đóng vai. Kể chuyện. IV. Phương tiện dạy học Vở bài tập Đạo đức 3. Các bài hát thơ, bài hát, câu chuyện về chủ đề gia đình. V. Tiến trình dạy học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Tự làm lấy việc của mình (tiết 2) Thế nào là tự làm lấy việc của mình? Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì ? B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động. * Kết nối 2.1 Hoạt động 1: Kể về sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ dành cho mình Hãy nhớ lại và kể cho bạn trong nhóm nghe về việc mình đã được ông bà, cha mẹ yêu thương quan tâm, chăm sóc như thế nào và nêu cảm nghĩ của mình trước những tình cảm mà mọi người trong gia đình đã dành cho em. Gọi học sinh kể trước lớp + Trong lớp ai đã được ông bà, cha mẹ yêu thương quan tâm, chăm sóc như các bạn vừa kể. + Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thòi hơn chúng ta : phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha mẹ. + Hãy kể một số phong trào mà trường em đã tổ chức để hỗ trợ các bạn nhỏ có hoàn cảnh khó khăn trong thời gian qua ? Kết luận : Mỗi người chúng ta đều có một gia đình và được ông bà, cha mẹ, anh chị em yêu thương quan tâm, chăm sóc. Song cũng có những bạn nhỏ thiệt thòi, sống thiếu tình thương và sự chăm sóc của gia đình. Vì vậy, chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với các bạn. Các bạn đó có quyền được Nhà nước và mọi người xung quanh cảm thông, hỗ trợ và giúp đỡ 2.2 Hoạt động 2: Kể chuyện : “ Bó hoa đẹp nhất ” Giáo viên kể chuyện : “ Bó hoa đẹp nhất ” Yêu cầu 1 học sinh kể lại chuyện Giáo viên hỏi : + Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật mẹ ? GV đưa ra các tình huống, chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tình huống. + Vì sao mẹ Ly lại nói rằng bó hoa mà chị em Ly tặng mẹ là bó hoa đẹp nhất ? + Em có nhận xét gì về tình cảm mà chi em Ly đã dành cho mẹ ? Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Giáo viên cho lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm + Chúng ta phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ, anh chi em trong gia đình ? Vì sao ? Kết luận : Con cháu phải có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. Sự quan tâm, chăm sóc của các em sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho ông bà, cha mẹ và mọi người trong gia đình . 2.3 Hoạt động 3 : Đánh giá hành vi Giáo viên yêu cầu học sinh mở vở bài tập trang 13 Giáo viên hỏi : + Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ? Giáo viên chia nhóm, giao việc cho từng nhóm : thảo luận để nhận xét cách cư xử của các bạn nhỏ trong từng tình huống đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em và cho biết nếu mình là bạn nhỏ đó thì mình sẽ có cách cư xử như thế nào ? Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Giáo viên cho lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm Giáo viên kết luận : việc làm của các bạn : Hương, Phong, Hồng ( trong các tình huống a, c, đ ) đó là thể hiện tình thương yêu và sự chăm sóc ông bà, cha mẹ. Việc làm của các bạn Sâm và Linh ( trong các tình huống b, d ) là chưa quan tâm đến các bà và em nhỏ. + Ngoài những việc như các bạn đã làm, em còn có thể làm những công việc gì nữa để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ? Kết luận: Ông bà, cha mẹ, anh chị em là những người thân yêu nhất của em, luôn yêu thương, quan tâm, chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Ngược lại em cũng có bổn phận quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em để cuộc sống gia đình thêm hoà thuận, đầm ấm và hạnh phúc. 3. Củng cố, dặn dò. Sưu tầm các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu chuyện về tình cảm gia đình, về sự quan tâm chăm sóc giữa những người thân trong gia đình. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ( tiết 2 ). Học sinh trả lời Học sinh tự liên hệ Học sinh kể Học sinh giơ tay Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh lắng nghe Học sinh xung phong kể Học sinh nêu HS chia nhóm và thảo luận Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Cả lớp nhận xét Học sinh nêu Học sinh mở vở bài tập và nêu yêu cầu Cả lớp chia thành 5 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống Các nhóm lên bốc thăm tình huống. Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn. Thứ ba, ngày 1 tháng 10 năm 2013 Chính tả (tập chép) Tiết 13 Trận bóng dưới lòng đường I. Mục đích yêu cầu Chép và trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập 2b. Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Nhớ lại buổi đầu đi học GV kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Trận bóng dưới lòng đường. 2. Hướng dẫn HS tập chép. GV đọc đoạn chép. Gọi 2 HS đọc lại. Đoạn chép có mấy câu ? Lời nói của nhân vật được đặt sau những dấu câu nào ? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét Cho HS viết bài vào vở. Chấm bài – nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2b. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài vào giấy nháp. Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Trên trời có giếng nước trong Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào. (Là quả dừa) Bài 3. Viết những chữ còn thiếu trong bảng Cho HS làm bài Nhận xét – sửa chữa Lời giải đúng: STT Chữ Tên chữ STT Chữ Tên chữ 1 q quy 6 tr tê e-rờ 2 r e-rờ 7 u u 3 s ét-sì 8 ư ư 4 t tê 9 v vê 5 th tê hát 10 x ích-sì 11 y i dài 4. Củng cố, dặn dò. Nhắc nhở thiếu sót của HS. Nhận xét tiết học. Về nhà xem lại 11 chữ và tên chữ trong bảng. - 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: nhà nghèo, ngoẹo đầu, cái gương, vườn rau. - HS nghe. - HS đọc lại đoạn chép. - Đoạn chép có 8 câu. - Được đặt sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang. - HS viết bảng con. - HS chép vào vở. - Điền vào chỗ trống iên hay iêng - HS làm bài vào giấy nháp. - Cá nhân sửa bài. - HS nhận xét, sửa bài bạn. - HS làm bài cá nhân. - HS thi đua sửa bài HS nghe. Toán Tiết 32 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh : Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán. Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2. Thực hành HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7. HS nghe Bài 1 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Tính Yêu cầu HS tính vào vở. Nhận xét Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 4 : Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm? Hướng dẫn HS nhận xét. Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính. HS làm bài. a.7 5 + 15 = 35 + 15 = 50 7 9 + 17 = 63 + 17 = 80 b.7 7 + 21 = 49 + 21 = 70 7 4 + 32 = 28 + 32 = 60 HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số bông hoa 5 lọ hoa như thế có là : 7 5 = 35 (bông) Đáp số : 35 bông hoa HS nhận xét. HS làm bài. 7 4 = 28 (ô vuông) 4 7 = 28 (ô vuông) Nhận xét : 7 4 = 4 7 Tự nhiên và Xã hội Tiết 13 Hoạt động thần kinh I. Mục tiêu Giúp HS : Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống. II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi và có hại. Kĩ năng làm chủ bản thân: kiểm soát cảm xúc và điều khiển hoạt động suy nghĩ. Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Đóng vai. Làm việc theo nhóm và thảo luận IV. Phương tiện dạy học Các hình minh hoạ trang 28, 29 SGK. V. Tiến trình dạy học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Cơ quan thần kinh Kiểm tra 3 HS. Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : Hoạt động thần kinh 2.Hoạt động. * Kết nối 2.1 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Giáo viên đưa lon nước sôi. Yêu cầu HS chạm tay vào lon nước. Giáo viên chốt lại và cho HS thảo luận. Vậy phản xạ là gì ? GV nhận xét-chốt lại. 2.2 Hoạt động 2: Thực hành “Thử phản xạ đầu gối”. Giáo viên chia nhóm – hướng dẫn học sinh thực hành. GV nhận xét-kết luận 3. Củng cố : GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 14 : Hoạt động thần kinh (tt). HS trả lời các câu hỏi: Cơ quan thần kinh có mấy bộ phận? Kể tên ? Chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh. Học sinh thực hiện – lớp quan sát. Nhận xét của bạn và tình huống giáo viên đưa ra. HS thảo luận: + Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay rút lại khi chạm vào vật nóng ? + Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rút ngay lại được gọi là gì ? - HS trả lời. HS chia nhóm và thực hành theo hướng dẫn của GV. Thứ tư, ngày tháng năm 201 Tập đọc Tiết 21 Bận I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu : Mọi người, mọi vật và cả em bé đều bận rộn làm những công việc có ích, đem niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc được một số câu thơ trong bài) II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài Tự nhận thức. Lắng nghe tích cực. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Trình bày ý kiến cá nhân. Thảo luận cặp đôi chia sẻ. IV. Phương tiện dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết sẵn nội dung cần luyện đọc. V. Tiến trình dạy học Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Trận bóng dưới lòng đường GV kiểm tra 3 học sinh. Nhận xét. 2. Dạy bài mới a. Khám phá ( Giới thiệu bài ) Bận b. Kết nối 1. Luyện đọc trơn GV đọc bài thơ. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ. Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm. 2. Luyện đọc - hiểu Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc gì ? Bé bận những việc gì ? Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ? c. Thực hành * Đọc lại GV treo bảng phụ ghi sẵn khổ thơ. GV hướng dẫn học sinh luyện học thuộc lòng. Cho HS thi đọc thuộc lòng. GV nhận xét, khen ngợi d. Áp dụng ( Củng cố, hoạt động nối tiếp ) Nhận xét tiết học. Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài “Các em nhỏ và cụ già” - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn của câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc đồng thanh bài thơ. Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những việc : trời thu – bận xanh, sông Hồng – bận chảy, xe – bận chạy, mẹ – bận ht ru, b – bận thổi nấu, Bé bận những việc : bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, tập khóc, cười, nhìn ánh sáng. HS phát biểu ý kiến của mình: Vì những công việc có ích luôn mang lại niềm vui. Vì làm được việc tốt, người ta sẽ thấy hài lòng về mình. Vì nhờ lao động, con người thấy mình có ích, được mọi người yêu mến. - HS quan sát - HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn - HS thi đọc thuộc lòng. Toán Tiết 33 Gấp một số lên nhiều lần. I. Mục tiêu : Giúp HS: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần) * Bài tập cần làm : 1, 2, 3 (dòng 2). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 3. III. Các hoạt động dạy – học : Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn HS gấp một số lên nhiều lần. - Nêu bài toán ở SGK. - Đàm thoại hướng dẫn HS tìm hiểu đề và tóm tắt. - Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như thế nào ? 3. Thực hành. Bài 1 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS tóm tắt và giải. Nhận xét – sửa bài. Bài 2 : Bài toán Hướng dẫn HS tìm hiểu và phân tích đề Nhận xét – sửa bài. Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống Muốn gấp một số lân 5 lần ta làm sao ? - 2 HS làm bài: 7 7 + 31 = 49 + 31 = 80 7 8 + 44 = 56 + 44 = 100 - HS nghe. - HS tìm hiểu và tóm tắt theo hướng dẫn. Bài giải Độ dài đoạn thẳng CD là : 2 3 = 6 (cm) Đáp số : 6cm. - Lấy số đó nhân cho số phần. HS đọc đề. HS làm bài. Giải Số tuổi năm nay của chị là : 6 2 = 12 (tuổi) Đáp số : 12 tuổi HS tìm hiểu và phân tích đề. HS làm bài. Giải Số quả cam mẹ hái là : 7 5 = 35 (quả) Đáp số : 35 quả cam - Lấy số đó nhân với 5. - HS làm bài Số đã cho 6 4 7 5 0 Gấp 5 lần số đã cho 30 20 35 25 0 4. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và luyện tập. Luyện từ và câu Tiết 7 Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh. I. Mục đích yêu cầu Biết thêm được một kiểu so sánh : so sánh sự vật với con người (BT1). Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường trong bài TLV cuối tuần 6 của em (BT2, BT3). II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết BT 1. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 3 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1 : Bài tập yêu cầu gì? Cho HS làm bài. Giáo viên tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. Nhận xét-sửa bài 3 HS làm bảng – đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. Tìm hình ảnh trong những câu thơ dưới đây. Học sinh làm bài. Trẻ em nhứ búp trên cành. Ngôi nhà như trẻ nhỏ. Cây pơ-mu im như người lính canh. Bà như quả ngọt chín rồi. Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ? Yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc và làm bài. Nhận xét – sửa chữa Bài 3 : Liệt kê những từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập làm văn cuối tuần 6. Nhận xét – khen. Tìm từ chỉ hoạt động, thái độ trong bài “Trận bóng dưới lòng đường” HS làm bài cá nhân – sửa bài bảng lớp Từ chỉ hoạt động: bấm bóng, chuyền bóng, dẫn bóng, sút bóng. Từ chỉ thái độ: hoảng sợ, sợ tái cả người. HS làm bài. HS đọc trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài tập và luyện thêm bài tập. HS nghe. Thứ năm, ngày tháng năm 201 Tập viết Tiết 7 Ôn chữ hoa : E, Ê. I. Mục đích yêu cầu Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê-đê (1 dòng) và câu ứng dụng: “Em thuận anh hoà là nhà có phúc.” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ E, Ê viết hoa. Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li. Tập viết 3. Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở tập viết của HS. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2. Hướng dẫn viết trên bảng con. Tìm các chữ hoa có trong bài. Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết: E, Ê. Cho HS viết vào bảng con các chữ : E, Ê. Nhận xét – hướng dẫn thêm. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu: Ê-đê là một dân tộc thiểu số, có trên 270000 sống chủ yếu ở Đắk Lắk, Phú Yên, Khánh Hoà. Cho HS viết vào bảng con: Ê-đê. Nhận xét Gọi HS câu ứng dụng. Giảng giải câu tục ngữ. Cho HS viết bảng con: Em. Nhận xét 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Kim Đồng, Dao. - Các chữ hoa có trong bài : E, Ê. - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : E, Ê. - HS đọc : Ê-đê. - HS viết bảng con: Ê-đê. - HS đọc: Em thuận anh hoà là nhà có phúc. - HS viết bảng con: Em. - HS viết vào vở. Chữ E: 1 dòng chữ nhỏ. Chữ Ê: 1 dòng chữ nhỏ. Tên riêng Ê-đê: 1 dòng chữ nhỏ. Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Toán Tiết 34 Luyện tập I. Mục tiêu : Giúp HS: Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán. Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. * Bài tập cần làm : 1 (cột 1,2); 2 (cột 1, 2, 3); 3 ; 4 (a,b). II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi BT1. III. Các hoạt động dạy – học : Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học. 2.Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Viết theo mẫu Cho HS nêu miệng. Nhận xét Bài 2 : Tính Làm vào vở Nhận xét Bài 3 : Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 4 : Yêu cầu HS xác định cách làm và nêu cách làm. Sửa bài-nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện thêm về phép chia trong bảng chia 7. - 2 HS nhẩm gấp một số lên nhiều lần theo yêu cầu giáo viên. - HS nghe. - HS viết theo mẫu bằng bút chì. - HS nêu kết quả trước lớp. HS làm vào vở. 12 14 35 6 7 6 72 98 210 HS phân tích và giải Giải Số bạn nữ buổi tập múa có là : 6 3 = 18 (bạn) Đáp số : 18 bạn nữ HS nêu cách làm và vẽ. HS kiểm tra chéo. Chính tả (nghe – viết) Tiết 14 Bận I. Mục đích yêu cầu Nghe – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ 4 chữ. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/oen (BT2). Làm đúng BT3b. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc bài chính tả. Gọi 2 HS đọc lại. Em bé bận những việc gì ? Bài thơ thuộc thể thơ gì ? Khi viết ta trình bày như thế nào ? Trong bài viết có những chữ nào phải viết hoa ? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Sửa bài – nhận xét Bài 3. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài Nhận xét – sửa chữa 4. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: giếng nước, khiêng, viên phấn, thiên thiên. 2 HS đọc 11 tên chữ cuối bảng. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - Bận bú, bận ngủ, bận chơi, bận tập khóc, cười. - Thể thơ 4 chữ. - Lùi vào 2 ô . - Các chữ đầu dòng thơ. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Điền vào chỗ trống en hay oen. - HS làm bài. Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt hoen gỉ, hèn nhát. Tìm tiếng ghép với tiếng cho sẵn. HS làm bài cá nhân. HS thi đua sửa bài. Thứ sáu, ngày tháng năm 201 Tập làm văn Tiết 7 Nghe-kể : Không nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc họp. I. Mục đích yêu cầu Nghe-kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn. Bước đầu biết cùng các bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do giáo viên gợi ý. II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm. Tìm kiếm sự hỗ trợ. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Trình bày ý kiến cá nhân. Đóng vai. Thảo luận nhóm. IV. Phương tiện dạy học Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý BT1. Bảng phụ ghi sẵn trình tự cuộc họp. V. Tiến trình dạy học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm 2 HS Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập . * Kết nối Bài 1. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Giáo viên kể lần 1 Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ? Anh trả lời như thế nào ? GV kể lần 2. Giáo viên gọi 1 học sinh khá kể mẫu cho cả lớp nghe Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình Gọi một số học sinh kể trước lớp Em có nhận xét gì về anh thanh niên. Giáo viên nhận xét. Bài 2. Cho HS đọc yêu cầu và gợi ý nội dung cuộc họp. GV nhắc HS cần chọn nội dung cuộc họp quan tâm. Nhận xét-khen. 2 HS đọc bài viết kể về buổi đầu em đi học. HS đọc yêu cầu. Anh ngồi, hai tay ôm mặt. Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa không ? Cháu không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ lại đứng. 1 HS kể lại. HS kể theo cặp. 3 HS kể lại câu chuyện. HS phát biểu. - HS đọc. HS chọn tổ trưởng. HS họp. HS thi điều khiển cuộc họp. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại trình tự cuộc họp và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 35 Bảng chia 7 I. Mục tiêu Giúp học sinh : Bước đầu thuộc bảng chia 7. Vận dụng trong giải toán có lời văn (có một phép chia 7). * Bài tập cần làm : 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy – học Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài – Hình thành bảng chia 7. Hướng dẫn HS lập các phép chia 7 bằng các tấm bìa và bảng nhân 7. GV chỉ vào các phép chia vừa lập hướng dẫn HS nhận ra điểm đặc biệt của các phép chia. Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 7. Nhận xét-khen. 2. Thực hành HS đọc thuộc lòng bảng nhân 7. HS thao tác trên các tấm bìa. HS lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7. HS học thuộc lòng. Bài 1 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Khi biết kết quả của 75 = 35 ta có thể cho ngay kết quả của phép chia 35:7 và 35:5 không? Vì sao? Nhận xét – sửa chữa . Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 4 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về tiếp t
Tài liệu đính kèm: