Đạo đức
Tiết 6
Tự làm lấy việc của mình (tiết 2)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh:
• Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
• Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
• Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Kỉ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm.
- Đóng vai xử lí tình huống.
IV. Phương tiện dạy học
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Bảng phụ ghi BT - hoạt động 2.
V. Tiến trình dạy học
* Khám phá
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: Tự làm lấy việc của mình (tiết 1)
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
- Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều gì ?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Liên hệ thực tế
* Kết nối
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ :
+ Các em đã từng tự làm lấy những việc gì của mình ?
+ Các em đã thực hiện việc đó như thế nào?
+ Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?
- Gọi học sinh trình bày trước lớp
- Giáo viên kết luận : khen ngợi những học sinh đã biết làm việc của mình. Nhắc nhở những học sinh còn chưa biết hoặc lười làm việc của mình
3. Hoạt động 2: Đóng vai
- GV đưa ra các tình huống, chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một tình huống rồi thể hiện qua trò chơi đóng vai.
Tình huống 1 : ở nhà, Hạnh được phân công quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại nên nhờ mẹ làm hộ.
Nếu em có mặt ở nhà Hạnh lúc đó, em sẽ khuyên bạn như thế nào ?
Tình huống 2 : Hôm nay, đến phiên Xuân làm trực nhật lớp. Tú bảo : “ Nếu cậu cho tớ mượn chiếc ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho.”
Bạn Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ?
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết.
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
- Giáo viên kết luận : Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh được giao.
Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn đồ chơi.
4. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- Giáo viên phát phiếu học tập và yêu cầu các em bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến bằng cách ghi vào ô dấu + trước ý kiến mà các em đồng ý, dấu – trước ý kiến mà các em không đồng ý
a) Tự lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ cho nhau là một biểu hiện tự làm lấy việc của mình.
b) Trẻ em có quyền tham gia đánh giá công việc của mình làm.
c) Vì mọi người tự làm lấy công việc của mình cho nên không cần giúp đỡ người khác.
d) Chỉ cần tự làm lấy việc của mình nếu đó là việc mình yêu thích.
e) Trẻ em có quyền tham gia ý kiến về những vấn đề liên quan đến việc của mình
f) Trẻ em có thể tự quyết định mọi việc của mình.
Kết luận chung : Trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy em mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến.
5. Củng cố
- Tự làm lấy những công việc hằng ngày của mình ở trường, ở nhà.
- Sưu tầm các gương về việc tự làm lấy công việc của mình.
- GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ( tiết 1 )
- Hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh tự liên hệ.
- Học sinh trình bày
- HS chia nhóm và thảo luận
- Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của nhóm mình qua đóng vai trước lớp.
- Cả lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi nhóm
- Học sinh làm bài và trả lời
a) Đồng ý vì tự làm lấy việc của mình có nhiều mức độ, nhiều biểu hiện khác nhau
b) Đồng ý vì đó là một trong nội dung quyền được tham gia của trẻ em.
c) Không đồng ý vì nhiều việc mình cũng cần người khác giúp đỡ.
d) Không đồng ý vì đã là việc của mình thì việc nào cũng phải hoàn thành.
e) Đồng ý vì đó là quyền của trẻ em đã được ghi trong Công ước quốc tế.
f) Không đồng ý vì trẻ em chỉ có thể tự quyết định những công việc phù hợp với khả năng của bản thân.
của mình Trẻ em có thể tự quyết định mọi việc của mình. Kết luận chung : Trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày, em hãy tự làm lấy công việc của mình, không nên dựa dẫm vào người khác. Như vậy em mới mau tiến bộ và được mọi người quý mến. 5. Củng cố Tự làm lấy những công việc hằng ngày của mình ở trường, ở nhà. Sưu tầm các gương về việc tự làm lấy công việc của mình. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ( tiết 1 ) Hát Học sinh trả lời Học sinh tự liên hệ. Học sinh trình bày HS chia nhóm và thảo luận Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết tình huống của nhóm mình qua đóng vai trước lớp. Cả lớp nhận xét cách giải quyết của mỗi nhóm Học sinh làm bài và trả lời Đồng ý vì tự làm lấy việc của mình có nhiều mức độ, nhiều biểu hiện khác nhau Đồng ý vì đó là một trong nội dung quyền được tham gia của trẻ em. Không đồng ý vì nhiều việc mình cũng cần người khác giúp đỡ. Không đồng ý vì đã là việc của mình thì việc nào cũng phải hoàn thành. Đồng ý vì đó là quyền của trẻ em đã được ghi trong Công ước quốc tế. Không đồng ý vì trẻ em chỉ có thể tự quyết định những công việc phù hợp với khả năng của bản thân. Thứ ba, ngày tháng năm 201 Chính tả (nghe – viết) Tiết 11 Bài tập làm văn I. Mục đích yêu cầu Nghe – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2). Làm đúng BT3a. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3a. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc bài chính tả. Gọi 2 HS đọc lại. Đoạn văn có mấy câu? Trong bài viết có những chữ nào phải viết hoa ? Tên riêng viết như thế nào ? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Sửa bài – nhận xét Bài 3. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài Nhận xét – sửa chữa 4. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. - 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: cái kẻng, thổi kèn, lời khen, dế mèn. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - Đoạn văn có 4 câu. - Các chữ đầu câu và tên riêng Cô-li-a. - Viết hoa chữ cái đầu, giữa các tiếng có dấu gạch nối. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - HS làm bài. a) (kheo/khoeo): khoeo chân. b) (khẻo/khoẻo) : người lẻo khoẻo. c) (nghéo/ngoéo) : ngoéo tay. Điền vào chỗ trống s hay x ? HS làm bài cá nhân. Giàu đôi con mắt, đôi tay Tay siêng làm lụng, mắt hay tìm kiếm Hai con mắt mở, ta nhìn Cho sâu, cho sáng mà tin cuộc đời HS thi đua sửa bài. Toán Tiết 27 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả lượt chia). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số. * Bài tập cần làm: 1, 2a, 3. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ , phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia 96 : 3 Hướng dẫn HS đặt tính. 96 3 9 32 06 6 0 Hướng dẫn HS chia. Hướng dẫn HS chia như SGK 3. Thực hành 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6, chia 6. 1 HS nêu cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. HS nghe. HS đặt tính. HS thực hiện chia. Bài 1 : Tính Yêu cầu HS tính vào vở - lần lượt sửa bảng. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2a : Gọi HS đọc yêu cầu. Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm sao ? Nhận xét Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét 4. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS sửa bài Tìm của 69kg; 36m; 93l. Ta lấy số đó chia cho số phần. HS làm bài : của 69kg; 36m; 93l là 23kg; 12m; 31l. HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số quả cam mẹ biếu bà là: 36 : 3 = 12 (quả) Đáp số : 12 quả cam. Tự nhiên và Xã hội Tiết 11 Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. I. Mục tiêu Giúp HS : Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu. Kể được tên một số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu. Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên. II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm với bản thân trong việc bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng quan sát. Thảo luận IV. Phương tiện dạy học Các hình minh hoạ trang 24, 25 SGK. V. Tiến trình dạy học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ : Hoạt động bài tiết nước tiểu. Kiểm tra 3 HS. Giáo viên nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Phòng bệnh tim mạch 2. Hoạt động. * Kết nối 2.1 Hoạt động 1: thảo luận cả lớp Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi : + Tác dụng của một bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. + Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều gì ? Giáo viên phân công các nhóm cụ thể : + Nhóm 1 : Thảo luận tác dụng của thận + Nhóm 2 : Thảo luận về tác dụng của bàng quang. + Nhóm 3 : Thảo luận về tác dụng của ống dẫn nước tiểu. + Nhóm 4 : Thảo luận về tác dụng ống đái Giáo viên treo sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo luận Giáo viên : Thận có thể bị sỏi thận hoặc bị yếu khiến chúng ta phải đi giải nhiều, ảnh hưởng đến sức khỏe. 2.2 Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận Bước 1 : làm việc theo Cá nhân Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 25 SGK. Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm các câu hỏi sau : + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ? + Việc làm đó có lợi gì đối với việc giữ vệ sinh và bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu ? Bước 3 : Làm việc cả lớp Giáo viên cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Giáo viên yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét. Giáo viên chốt ý : Tranh 2 : Bạn nhỏ đang tắm. Tắm sạch thường xuyên giúp các bộ phận bài tiết nước tiểu và cơ thể được sạch sẽ. Tranh 3 : bạn nhỏ đang thay quần áo. Thay quần áo hằng ngày là giữ sạch cơ thể và các bộ phận bài tiết nước tiểu Tranh 4 : Bạn nhỏ đang uống nước. Uống nước sạch và đầy đủ giúp cho thận làm việc tốt hơn. Tranh 5 : Bạn nhỏ đang đi vệ sinh. Đi vệ sinh khi cần thiết, không nhịn đi vệ sinh là biện pháp tốt giúp cơ quan bài tiết nước tiểu hoạt động và phòng tránh mắc bệnh đường bài tiết nước tiểu. Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi : + Chúng ta phải làm gì để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu? + Tại sao hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước ? Giáo viên nhận xét. Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ xem các em có thường xuyên tắm rửa sạch sẽ, thay quần áo đặc biệt quần áo lót, có uống đủ nước và không nhịn đi tiểu hay không. 3. Củng cố : Thực hiện tốt điều vừa học. GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài 12 : Cơ quan thần kinh. 3 HS nêu tác dụng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu. Học sinh chia nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi . Thận có tác dụng lọc chất độc từ máu. Nếu thận bị hỏng chất độc sẽ còn trong máu làm hại cơ thể. Bàng quang chứa nước tiểu thải ra từ thận. Nếu bị hỏng sẽ không chứa được nước tiểu ( hoặc chứa ít ) Ống dẫn nước tiểu dẫn nước tiểu từ thận xuống bàng quang. Nếu bị hỏng sẽ không dẫn được nước tiểu. Ống đái dẫn nước tiểu trong cơ thể ra ngoài. Nếu bị hỏng sẽ không thải được nước tiểu ra ngoài. Học sinh quan sát Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét Học sinh quan sát. Học sinh thảo luận nhóm Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, góp ý. Để giữ vệ sinh bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu chúng ta phải tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo, hằng ngày thay quần áo, đặc biệt là quần áo lót. Hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước để bù nước cho quá trình mất nước do việc thải nước tiểu ra hằng ngày, để tránh bệnh sỏi thận. Các nhóm khác theo dõi và nhận xét. Học sinh liên hệ. Thứ tư, ngày tháng năm 201 Tập đọc Tiết 18 Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung : Những kỉ niệm đẹp của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Bài tập làm văn GV kiểm tra 3 học sinh. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nhớ lại buổi đầu đi học 2. Luyện đọc. Gv đọc bài. Đọc nối tiếp từng câu. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc câu văn. Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. 3. Tìm hiểu bài. Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ? Trong ngày tựu trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật xung quanh có sự thay đổi lớn? Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường. 4. Luyện đọc lại. GV đọc lại đoạn 3. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc. Cho HS thi đọc. GV nhận xét, khen ngợi 5. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện đọc thêm và chuẩn bị bài “Trận bóng dưới lòng đường”. 4 HS đọc lại nối tiếp truyện Bài tập làm văn và trả lời câu hỏi nội dung bài. - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đoạn 1 : từ đầu đến...bầu trời quang đãng. Đoạn 2 : Buổi mai hôm ấy....tôi đi học Đoạn 3 : phần còn lại. - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc đồng thanh cả bài. - Lá ngoài đường rụng nhiều vào cuối thu làm tác giả nao nức nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường. - HS phát biểu ý kiến của mình. - Những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường là bỡ ngỡ đứng nép bên người thân, chỉ dám đi từng bước nhẹ, như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay nhưng còn ngập ngừng, e sợ, thèm và ao ước được mạnh dạn như những học trò cũ đã quen lớp, quen thầy. - HS nghe. - HS luyện đọc theo hướng dẫn. - HS thi đọc. Toán Tiết 28 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở tất cả lượt chia). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng trong giải toán. * Bài tập cần làm: 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ , phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn luyện tập 3 HS đặt tính và thực hiện các phép chia sau : 46 : 2 ; 66 : 3 ; 84 : 2 . HS nghe. Bài 1 : Đặt tính rồi tính Yêu cầu HS tính vào vở - lần lượt sửa bảng. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2a : Gọi HS đọc yêu cầu. Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm sao ? Nhận xét Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS sửa bài Tìm của 20cm; 40km; 80kg. Ta lấy số đó chia cho số phần. HS làm bài : của 20cm; 40km; 80kg là 5cm; 10km; 20kg HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số trang quyển truyện My đã đọc là : 84 : 2 = 42 (trang) Đáp số : 42 trang. Luyện từ và câu Tiết 6 Từ ngữ về trường học. Dấu phẩy. I. Mục đích yêu cầu Tìm được một số từ về trường học qua bài tập giải ô chữ ( BT1 ). Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn ( BT2 ). II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết BT 2 – bảng lớp viết BT 1. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2. Hướng dẫn HS làm bài tập . 1) Bài 1 : Bài tập yêu cầu gì? Giáo viên giới thiệu ô chữ trên bảng : ô chữ theo chủ đề Trường học, mỗi hàng ngang là một từ liên quan đến trường học. Từ ở cột được tô đậm có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài. Giáo viên phổ biến cách chơi . Giáo viên tổng kết điểm sau trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 1 HS làm bài tập 1 – tiết 5 1 HS làm bài tập 3 – tiết 5 Điền vào chỗ trống theo hàng ngang. Biết rằng các từ ở cột được tô đậm có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới. Học sinh làm bài. Học sinh thi đua sửa bài M: 1 L Ê N L Ớ P 2 D I Ễ U H À N H 3 S Á C H G I Á O K H O A 4 T H Ờ I K H O Á B I Ể U 5 C H A M Ẹ 6 R A C H Ơ I 7 H Ọ C G I Ỏ I 8 L Ư Ờ I H Ọ C 9 G I Ả N G B À I 10 T H Ô N G M I N H 11 C Ô G I Á O 2) Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ? Yêu cầu HS làm bài cá nhân Nhận xét – sửa chữa Thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp. HS làm bài cá nhân – sửa bài bảng lớp Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi. Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài tập và luyện thêm bài tập. HS nghe. Thứ năm, ngày tháng năm 201 Tập viết Tiết 6 Ôn chữ hoa : D, Đ I. Mục đích yêu cầu Viết đúng chữ hoa D (1 dòng), Đ, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Kim Đồng (1 dòng) và câu ứng dụng: “Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn.” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ D, Đ viết hoa. Tên riêng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ li. Tập viết 3. Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở tập viết của HS. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2. Hướng dẫn viết trên bảng con. Tìm các chữ hoa có trong bài. Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết: K, Đ, D . Cho HS viết vào bảng con các chữ : K, Đ, D. Nhận xét – hướng dẫn thêm. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu: Anh Kim Đồng là một trong những đội viên đầu tiên của Đội thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh. Cho HS viết vào bảng con: Kim Đồng. Nhận xét Gọi HS câu ứng dụng. Giảng giải câu tục ngữ. Cho HS viết bảng con: Dao. Nhận xét 3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Chu Văn An, Chim. - Các chữ hoa có trong bài : K, Đ, D - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : K, Đ, D. - HS đọc : Kim Đồng. - HS viết bảng con: Kim Đồng. - HS đọc: Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn. - HS viết bảng con: Dao. - HS viết vào vở. Chữ D: 1 dòng chữ nhỏ. Chữ Đ, H: 1 dòng chữ nhỏ. Tên riêng Kim Đồng: 1 dòng chữ nhỏ. Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Toán Tiết 29 Phép chia hết và phép chia có dư I. Mục tiêu Giúp học sinh : Nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Biết số dư bé hơn số chia. * Bài tập cần làm : 1, 2, 3. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ , phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn thực hiện phép chia a. 8 : 2 Yêu cầu HS đặt tính. 8 2 8 4 0 Hướng dẫn HS chia. Hướng dẫn HS chia như SGK b. 9 : 2 (thực hiện tương tự) Phép chia 8:2 là phép chia hết, phép chia 9:2 là phép chia có dư. Số dư phải bé hơn số chia. 3. Thực hành 2 HS thực hiện tính 84:2 và 36:3 HS nghe. HS đặt tính. HS thực hiện chia. Bài 1 : Tính rồi viết theo mẫu. Yêu cầu HS tính vào vở - lần lượt sửa bảng. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S. Gọi HS cách thực hiện từng phép tính. Cho HS làm bài. Nhận xét – cho điểm Bài 3 : Đã khoanh vào số ô tô trong hình nào ? 4. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS sửa bài HS đọc. HS làm bài. Đ. S. Đ. S. - Đã khoanh vào số ô tô trong hình a). Chính tả (nghe – viết) Tiết 12 Nhớ lại buổi đầu đi học I. Mục đích yêu cầu Nghe – viết đúng bài chính tả. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oeo (BT2). Làm đúng BT3a. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc bài chính tả. Gọi 2 HS đọc lại. Đoạn văn cho ta thấy gì? Đoạn văn có mấy câu? Trong bài viết có những chữ nào phải viết hoa ? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Sửa bài – nhận xét Bài 3. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài Nhận xét – sửa chữa 4. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. - 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: lẻo khoẻo, bỗng nhiên, nũng nịu, khoẻ khoắn. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - Sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới. - Đoạn văn có 3 câu. - Các chữ đầu câu. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Điền vào chỗ trống eo hay oeo. - HS làm bài. nhà nghèo, đường ngoằn ngoèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu. Tìm từ chứa tiếng có vần ươn hoặc ương với nghĩa cho sẵn. HS làm bài cá nhân. + Cùng nghĩa với thuê : mướn + Trái nghĩa với phạt : thưởng + Làm chín bằng cách đặt trực tiếp trên than, lửa : nướng HS thi đua sửa bài. Thứ sáu, ngày tháng năm 201 Tập làm văn Tiết 6 Kể lại buổi đầu đi học I. Mục đích yêu cầu Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Bước đầu kể lại được vài ý nói về buổi đầu đi học. Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Giao tiếp. Lắng nghe tích cực. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Thảo luận nhóm. Trình bày 1 phút. Viết tích cực. IV. Đồ dùng dạy học Ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. Bảng phụ ghi sẵn trình tự cuộc họp. V. Các hoạt động dạy - học: * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm 2 HS Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học Hướng dẫn HS làm bài tập . * Kết nối Bài 1. Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Giáo viên nêu yêu cầu : Để kể lại buổi đầu đi học của mình em cần nhớ lại xem buổi đầu mình đã đi học như thế nào ? Đó là buổi sáng hay buổi chiều ? Buổi đó cách đây bao lâu ? Em đã chuẩn bị cho buổi đi học đó như thế nào ? Ai là người đưa em đến trường ? Lúc đầu, em bỡ ngỡ ra sao ? Buổi đầu đi học kết thúc như thế nào ? Cảm xúc của em về buổi học đó. Giáo viên gọi 1 học sinh khá kể mẫu cho cả lớp nghe Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về buổi đầu đi học của mình Gọi một số học sinh kể trước lớp Giáo viên nhận xét. Bài 2. Bài tập yêu cầu gì? Cho HS làm bài. Nhận xét. 1 HS nêu những điều cần chú ý chuẩn bị cho cuộc họp. 1 HS nêu các bước tiến hành cuộc họp. HS đọc yêu cầu. HS kể mẫu. HS kể theo cặp. HS kể trước lớp. Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu. HS làm bài. HS đọc bài làm trước lớp. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại trình tự cuộc họp và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết 30 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh : Xác định được phép chia hết và phép chia có dư. Vận dụng phép chia hết trong giải toán. * Bài tập cần làm: 1, 2 (cột 1,2,4), 3, 4. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ , phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2. Hướng dẫn luyện tập 2 HS đặt tính và thực hiện các phép chia sau : 47 : 2 ; 36 : 3. HS nghe. Bài 1 : Tính Yêu cầu HS tính vào vở - lần lượt sửa bảng. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Đặt tính rồi tính. Yêu cầu HS làm vở. Cho HS sửa bài Nhận xét Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 4 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Gọi HS đọc câu hỏi và đáp án. Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS sửa bài HS làm vào vở. HS sửa bài – nhận xét. HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số học sinh giỏi lớp học đó có là : 27 : 3 = 9 (học sinh) Đáp số : 9 học sinh giỏi. HS đọc câu hỏi và đáp án. Khoanh vào B. 2 Tự nhiên và Xã hội Tiết 12 Cơ quan thần kinh I. Mục tiêu Giúp HS : Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình II. Đồ dùng dạy – học Các hình minh hoạ trang 26, 27 SGK. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. Nhận xét-đánh giá. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Hoạt động bài tiết nước tiểu 2. Hoạt động : 2.1 Hoạt động 1 : Quan sát Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 26, 27 trong SGK và thảo luận : + Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận nào ? Kể tên và chỉ các bộ phận đó trên hình vẽ. + Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? Giáo viên treo hình sơ đồ
Tài liệu đính kèm: