Đạo đức
Tiết 3 Giữ lời hứa (tiết 1)
I. Mục tiêu:
– Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa.
– Biết giữ lời húa với bạn bè và mọi người.
– Quí trọng những người biết giữ lời hứa.
– Cần, kiệm, liệm, chính.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Nói tự nhủ.
- Trình bày 1 phút.
- Lập kế hoạch
IV. Phương tiện dạy học
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc.
- Bảng phụ ghi câu hỏi hoạt động 1.
V. Tiến trình dạy học
* Khám phá
hi kể chuyện giữa 2 nhóm Cho HS thi kể chuyện trước lớp. GV nhận xét, khen. - HS đọc các câu hỏi gợi ý. - HS kể mẫu đoạn 1. - 3 HS kể lại. - HS tập kể theo cặp. - HS thi kể chuyện trước lớp. d. Áp dụng ( Củng cố, hoạt động nối tiếp ) Qua câu chuyện em rút ra được điều gì cho bản thân. (Em học được điều gì qua câu chuyện này?) Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Quạt cho bà ngủ”. - Anh em phải biết quan tâm, thương yêu, nhường nhịn lẫn nhau. - HS nghe Đạo đức Tiết 3 Giữ lời hứa (tiết 1) I. Mục tiêu: Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Biết giữ lời húa với bạn bè và mọi người. Quí trọng những người biết giữ lời hứa. Cần, kiệm, liệm, chính. II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa. Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Nói tự nhủ. Trình bày 1 phút. Lập kế hoạch IV. Phương tiện dạy học Vở bài tập Đạo đức 3. Tranh minh hoạ truyện Chiếc vòng bạc. Bảng phụ ghi câu hỏi hoạt động 1. V. Tiến trình dạy học * Khám phá Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài mới: GV kiểm tra 2 HS Nhận xét – đánh giá. Dạy bài mới Giới thiệu bài: Gv giới thiệu bài Giữ lời hứa Bài mới: * Kết nối 2.1 Hoạt động 1 : Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc. GV kể chuyện Yêu cầu 2HS đọc lại truyện. Bác Hồ đã làm gì khi gặp em bé sau 2 năm đi xa ? Em bé và mọi người trong truyện cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác ? Việc làm của Bác thể hiện điều gì? Kết luận: - HS nói những điều mình biết về Bác Hồ - HS nghe - HS nghe. - 2 HS đọc lại truyện - Bác Hồ mua chiếc vòng bạc cho em. - Cảm động. - Giữ lời hứa. Tuy bận nhiều công việc nhưng Bác Hồ không quên lời hứa với em bé dù qua thời gian dài. Việc làm của Bác khiến mọi người kính phục. 2.2 Hoạt động 2 : Xử lý tình huống Gv nêu tình huống * Tình huống 1: Tân hẹm bạn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng Tân vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi có phim hoạt hình. Theo em Tân sẽ chọn cách nào? Vì sao? * Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới. Thanh mượn bạn đem về nhà xem và hứa giữ cẩn thận. nhưng về nhà Thanh sơ ý để em nghịch là rách truyện. Theo em Thanh có thể làm gì? Nếu là Thanh em sẽ chọn cách nào? Vì sao? HS thảo luận xử lý tình huống. Tân cần sang học với bạn như đã hứa hoặc báo cho bạn biết. Thanh cần dán truyện và trả lại cho Hằng, xin lỗi bạn. Kết luận : Cần phải giữ lời hứa với mọi người vì giữ lời hứa là tự trọng và tôn trọng người khác. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về sưu tầm thơ, truyện về giữ lời hứa. Thứ ba, ngày tháng năm 201 Chính tả (nghe – viết) Tiết 5 Chiếc áo len I. Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe – viết đúng đoạn 4 bài Chiếc áo len. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập phân biệt ch / tr. Ôn bảng chữ: điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2a. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc đoạn chính tả. Gọi 2 HS đọc lại. Vì sao Lan ân hận? Viết hoa các tên riêng trong bài như thế nào ? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2a. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Sửa bài – nhận xét Bài 3. Viết những chữ còn thiếu trong bảng Cho HS làm bài Nhận xét – sửa chữa Lời giải đúng: STT Chữ Tên chữ STT Chữ Tên chữ 1 g giê 6 i i 2 gh giê hát 7 kh ca hát 3 gi giê i 8 l e –lờ 4 h hát 9 m em-mờ 5 k ca 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. - 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: xinh đẹp, sinh sản, gắn bó, nặng nhọc. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - Vì Lan làm cho mẹ buồn. - Viết hoa chữ đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Điền ch / tr vào chỗ trống - HS làm bài Cuộn tròn, chậm trễ, chân thật. HS làm bài cá nhân. HS thi đua sửa bài. Toán Tiết 12 Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu : Giúp HS: Biết giải toán về nhiều hơn, ít hơn. Biết giải toán về hơn kém nhau một số đơn vị. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi BT3. III. Các hoạt động dạy – học : Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học. 2.Hướng dẫn ôn tập Bài 1: Làm vào vở Cho HS đọc đề Làm bài vào vở. Nhận xét Bài 2 : Tương tự bài 1 Nhận xét . Bài 3a : Gọi HS đọc đề. Hàng trên có mấy quả cam? Hàng dưới có mấy quả cam? Bài toán hỏi gì? Đây là dạng toán tìm phần hơn . Cho HS làm bài Tương tự thực hiện phần b. (tìm phần kém) Nhận xét – sửa bài 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài chuẩn bị bài sau. . 1 HS tính chu vi hình chữ nhật có số đo 5cm; 8cm. 1 HS tính chu vi hình tam giác biết số đo cả 3 cạnh đều bằng 20cm. - HS nghe. HS đọc đề - xác định dạng toán. HS làm bài. Bài giải: Số cây đội Hai trồng được là : 230 + 90 = 320 ( cây ) Đáp số : 320 cây Bài giải: Số lít xăng của hàng bán buổi chiều là : 635 – 128 = 507 (l) Đáp số : 507 l xăng HS đọc đề Hàng trên có 7 quả cam. Hàng dưới có 5 quả cam. Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam. HS trình bày bài giải. Bài giải: a . Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam hàng dưới là : 7 – 5= 2 (quả) Đáp số: 2 quả cam b. Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 - 16 = 3 (bạn ) Đáp số : 3 bạn Tự nhiên và Xã hội Tiết 5 Bệnh lao phổi I. Mục tiêu Giúp HS : Nêu được nguyên nhân, biểu hiện và tác hại của bệnh lao phổi. Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi. Có ý thức cùng với mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi. II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: phân tích và xử lí thông tin để biết nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. Kĩ năng làm chủ bản than: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản than trong việc phòng lây nhiểm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Nhóm, thảo luận Giải quyết vấn đề Đóng vai IV. Phương tiện dạy học Các hình minh hoạ trang 12, 13 SGK. V. Tiến trình dạy học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 3 HS. Nhận xét – đánh giá. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2.Hoạt động * Kết nối 2.1 Hoạt động 1 : Làm việc với SGK - Cho HS quan sát theo nhóm các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 SGK và làm việc. Nhận xét – chốt lại HS trả lời các câu hỏi sau: Các bệnh đường hô hấp thường gặp là những bệnh nào? Biểu hiện? Những nguyên nhân nào dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp? Cần làm gì để phòng tránh các bệnh đường hô hấp? HS quan sát – làm việc theo nhóm. 2 HS đọc lời thoại. HS thảo luận tìm biểu hiện của bệnh lao phổi. 2.2 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Cho HS quan sát các tranh ở trang 13 SGK và liên hệ thực tế trả lời. Nhận xét – bổ sung HS thảo luận – trình bày theo các câu hỏi: Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh ? Kể những việc làm và hoản cảnh giúp ta có thể phòng tránh bệnh lao phổi? Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi? Những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh: Người hút thuốc và người thường xuyên hít phải khói thuốc lá do người khác hút; lao động nặng nhọc quá sức và ăn uống không đủ chất dinh dưỡng; sống nơi chật chội, ẩm thấp, không có ánh sáng hoặc ít được ánh sáng Mặt Trời chiếu sáng cũng dễ mắc bệnh lao phổi. Những việc làm và hoàn cảnh giúp ta phòng tránh bệnh lao phổi: Tiêm phòng bệnh lao cho trẻ em mới sinh; làm việc và nghỉ ngơi điều độ, vừa sức; nhà ở sạch sẽ, thoáng đãng, luôn được mặt trời chiếu sáng. Không nên khạc nhổ bừa bãi vì trong nước bọt và đờm của người bệnh có rất nhiều vi khuẩn lao và các mầm bệnh khác. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhớ thực hiện vệ sinh hô hấp. HS đóng vai. Thứ tư, ngày tháng năm 201 Tập đọc Tiết 3 Quạt cho bà ngủ I. Mục đích yêu cầu 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu : Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà. 3.Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết sẵn nội dung cần luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Chiếc áo len GV kiểm tra 3 học sinh. Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Quạt cho bà ngủ 2.Luyện đọc. Gv đọc bài thơ. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ. Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài. Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? Bà mơ thấy gì? 4.Luyện học thuộc lòng. GV treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ. GV hướng dẫn học sinh luyện học thuộc lòng. Cho HS thi đọc thuộc lòng. GV nhận xét, khen ngợi 5.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài “Người mẹ” - 3 HS tiếp nối kể lại 3 đoạn của câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn. - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc đồng thanh bài thơ. - Bạn nhỏ đang quạt cho bà ngủ. - Im lặng, nắng ngủ thiu thiu, cốc chén nằm im, hoa cam, hoa khế chín lặng lẽ. - Mơ thấy cháu quạt đầy hương thơm. - HS quan sát - HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn - HS thi đọc thuộc lòng. Toán Tiết 13 Xem đồng hồ I. Mục tiêu - Giúp HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ các số từ số 1 đến số 12. II. Đồ dùng dạy học - Mặt đồng hồ (có kim ngắn, kim dài, có ghi các số, vạch chia giờ, phút) . - Đồng hồ điện tử III. Các hoạt động dạy – học. Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm BT 4/ sgk -T 12 - Theo dõi nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học. 2.Hướng dẫn xem giờ - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu các thời điểm. -Em hãy xác định vị trí kim giờ, kim phút Yêu cầu HS quan sát và nêu lần lượt thời gian trên mặt đồng hồ - Cho nhìn tranh đầu tiên để xác định vị trí của kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ quá vị trí số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài chỉ vào gạch có ghi số 1) tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút . Vậy đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút . * Lưu ý cho các em: 8 giờ 30phút còn gọi là 8 giờ rưỡi 3. Thực hành Bài 1 : Rèn kĩ năng xem giờ Quan sát SGK nêu giờ Theo dõi nhận xét Bài 2 : Nhận biết nhanh về thời gian qua việc xem đồng hồ Tổ chức thi quay đồng hồ Cho HS tiến hành chơi Nhận xét – khen Bài 3 : Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng theo 2 cách Đồng hồ minh hoạ trong bài tập là đồng hồ gì ? Cho HS đọc giờ trên đồng hồ Bài 4 : - Đọc yêu cầu của đề - Đồng hồ A chỉ mấy giờ chiều ? 16 giờ còn gọi mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 4 giờ - Vậy hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ? - Yêu cầu HS làm tuơng tự các phần còn lại Theo dõi nhận xét 4 . Củng cố dặn dò : - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài tiết sau : Xem đồng hồ. 1 HS giải Lớp theo dõi nhận xét Quan sát nêu lần lượt thời gian trên mặt đồng hồ :8 giờ kém 15 8 giờ 5 phút 8 giờ 30 phút 2 HS đọc yêu cầu đề. Nêu nối tiếp - 3 đội tiến hành chơi - Cả lớp làm cổ động viên - Đồng hồ điện tử Đọc nối tiếp 2 em đọc - 16 giờ - 4 giờ chiều Đồng hồ B chỉ 4 giờ Đồng hồ A và B Nêu đồng hồ ( D-E ),(C -G ) Luyện từ và câu Tiết 3 So sánh. Dấu chấm. I. Mục đích yêu cầu - Tìm được hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn. - Nhận biết các từ chỉ sự so sánh. - Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết BT 3 – bảng lớp viết BT 1. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS. Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1 : Chia HS thành 2 nhóm thi đua làm bài Nhận xét – chốt lại Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS dùng viết gạch dưới những từ chỉ sự so sánh. Nhận xét – chốt lại 1 HS làm bài tập 2 – tiết 2 1 HS làm bài tập 3 – tiết 2 HS thi đua làm bài Mắt hiền sáng tựa vì sao. Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm. Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung. Dòng sông là một đường trăng lung ling dát vàng. - HS đọc yêu cầu - HS làm bài cá nhân. Tựa Như Là – là Là Bài 3 : Bài tập yêu cầu gì ? Yêu cầu HS làm bài cá nhân Đặt dấu chấm và viết hoa chữ đầu câu HS làm bài cá nhân – sửa bài bảng lớp Ông tôi là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi. Nhận xét – sửa chữa 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài tập và luyện thêm bài tập. HS nghe. Thứ năm, ngày tháng năm 201 Tập viết Tiết 3 Ôn chữ hoa : B I. Mục đích yêu cầu Viết đúng chữ hoa B (1 dòng), H, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ (1 dòng) và câu ứng dụng: “Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ B viết hoa. Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li. Tập viết 3. Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở tập viết của HS. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn viết trên bảng con. Tìm các chữ hoa có trong bài. Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. Cho HS viết vào bảng con các chữ : B, H, T. Nhận xét – hướng dẫn thêm. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu: Bố Hạ là một xã của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang nơi có giống cam ngon nổi tiếng. Cho HS viết vào bảng con: Bố Hạ. Nhận xét Gọi HS câu tục ngữ. Giảng giải câu tục ngữ. Cho HS viết bảng con: Bầu, Tuy. Nhận xét 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Âu Lạc, Ăn quả. - Các chữ hoa có trong bài : B, H, T. - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : B, H, T. - HS đọc : Bố Hạ. - HS viết bảng con: Bố Hạ. - HS đọc: Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. - HS viết bảng con: Bầu, Tuy. - HS viết vào vở. Chữ B: 1 dòng chữ nhỏ. Chữ H, T: 1 dòng chữ nhỏ. Tên riêng Bố Hạ: 1 dòng chữ nhỏ. Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Toán Tiết 14 Xem đồng hồ (tt) I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12 và đọc được theo hai cách. Chẳng hạn: 8 giờ 35 phút; hoặc 9 giờ kém 25 . - Biết vận dụng xem đồng hồ chính xác. * Bài tập cần làm: 1 ; 2 ; 4. II. Đồ dùng dạy học - Mô hình mặt đồng hồ (ĐDDH) III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Dùng mô hình đồng hồ quay theo thời điểm sau: 8h15',17h30',7h20' - Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học. 2.Hướng dẫn xem giờ - Dùng mô hình quay theo thời gian ở SGK - Yêu cầu HS đọc đồng chỉ mấy giờ ? - Nêu vị trí kim giờ, kim phút ? - Hỏi còn thiếu bao nhiêu phút đến 9 giờ? - Vậy ngoài ra ta có thể đọc cách khác được không? Đọc như thế nào? 3. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1:Củng cố cách đọc giờ nhanh chính xác theo hai cách. Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - Một em nêu câu hỏi 1 em trả lời - Ví dụ 1 nêu đồng hồ A chỉ mấy giờ + Em 2 nêu 6h55' còn gọi mấy giờ ? - Tương tự yêu cầu HS làm các bài còn Bài 2 : Rèn kĩ năng thực hành tốt trên đồng hồ - Tổ chức trò chơi " Ai nhanh ,ai đúng " - Phổ biến luật chơi, cách chơi Nhận xét Bài 4 : Xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - Cho HS hỏi đáp trước lớp. - Nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài tiếp tiết sau"Luyện tập". - 3 HS lên bảng thực hiện . - Cả lớp theo dõi nhận xét 8 giờ 35 phút. Kim giờ chỉ qua số 8 gần số 9 kim phút chỉ số 7. Còn thiếu 25 phút nữa thì đến 9 giờ. 9 giờ kém 25 phút + 8 giờ 45 phút hoặc 9 giờ kém 15 phút + 8 giờ 55 phút hoặc 9 giờ kém 5 phút - Trả lời đồng hồ A chỉ 6 giờ 55 phút - Trả lời 7 giờ kém 5 phút - Thực hành trò chơi quay kim đồng hồ. a) 3 giờ 15 phút b) 9 giờ kém 10 phút c) 4 giờ kém 5phút HS hỏi đáp trước lớp. Nhận xét. Chính tả (tập chép) Tiết 6 Chị em I. Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: Chép và trình bài đúng bài thơ lục bát “Chị em”. Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/oăc (BT 2); làm đúng bài tập 3a. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Bảng lớp viết bài thơ. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 4 HS Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn HS tập chép. GV đọc bài thơ. Gọi 2 HS đọc lại. Người chị trong bài thơ làm những việc gì? Bài thơ được trình bày thế nào? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét Yêu cầu HS viết chính tả Chấm bài – nhận xét 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2. Điền vào chỗ trống ăc/oăc Nhận xét – chốt lại Bài 3. Giải câu đố. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai trong bài. 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: trăng tròn, chậm trễ, trung thực, chào hỏi. 2 HS đọc 19 tên chữ. - HS nghe. - 2 HS đọc lại bài thơ. - Chị làm những việc sau: trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét vườn, ... - Câu 6 lùi 2 ô, câu 8 lùi 1 ô. - HS viết bảng con. - HS viết chính tả. - HS làm bài: Ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn - Cá nhân sửa bài. - HS nhận xét, sửa bài bạn. HS đọc và giải câu đố. Trái nghĩa với riêng: chung. Cùng nghĩa với leo: trèo. Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau: chậu. Thứ sáu, ngày tháng năm 201 Tập làm văn Tiết 3 Kể về gia đình. Điền vào giấy tờ in sẵn I.Mục đích yêu cầu - Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình mình với bạn mới quen theo gợi ý. - Rèn kĩ năng viết: Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu. II.Đồ dùng dạy học Ghi sẵn lá đơn lên bảng. III.Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm 2 HS Nhận xét B.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu Kể cho người bạn mới quen sơ lược về gia đình chúng ta. Gọi HS nói về thông tin gia đình mình trước lớp. Cho HS thực hành kể trong nhóm. Nhận xét Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Dựa vào mẫu đơn viết lá đơn xin nghỉ phép. Gv hướng dẫn HS nhận xét những phần của lá đơn GV chốt lại. - 2 HS đọc đơn xin vào Đội. Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen. 2 HS nói thông tin về gia đình mình trước lớp . HS kể trong nhóm. HS kể trước lớp. - HS đọc yêu cầu - HS đọc lá đơn. Quốc hiệu: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tiêu ngữ: Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. Tên đơn. Địa chỉ gửi đơn. Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, lớp, trường của người viết đơn. Nguyện vọng và lời hứa. Tên và chữ ký của người làm đơn. Cho HS làm bài . Nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại mẫu đơn, nhớ mẫu đơn và vận dụng khi cần. - HS điền vào mẫu đơn. Toán Tiết 15 Luyện tập I. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết xem giờ (chính xác đến 5 phút) . - Biết xác định , của một nhóm đồ vật. * Bài tập cần làm: 1,2,3. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung BT 2, mô hình chiếc đồng hồ bàn. III. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Yêu cầu HS nêu thời gian biểu của em Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học. 2.Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Củng cố cách xem đồng hồ Yêu cầu HS đọc đề Quan sát rồi nêu giờ tương ứng Nhận xét. Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán - Treo bảng phụ . Yêu cầu HS đọc tóm tắt. - Hướng dẫn phân tích đề toán để tìm cách giải. Nhận xét và chấm bài Bài 3: GiúpHS chỉ ra một phần bằng nhau của đơn vị . - Yêu cầu HS tự quan sát hình ở SGK (tr17) - Hình nào đã khoanh vào số quả cam. - Vì sao em lại biết hình đó khoanh vào số quả cam? - Hình b đã khoanh vào một phần mấy ? Vì sao ? Nhận xét 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài tiếp tiết sau . - 3 HS nêu -Lớp theo dõi nhân xét 2 HS đọc đề - HS quan sát – nêu giờ ở mỗi đồng hồ. 6 giờ 15 phút. 2 giờ rưỡi. 9 giờ kém 5 phút. 8 giờ. 2 HS đọc tóm tắt bài toán. - Cả lớp tự suy nghĩ và giải bài vào vở Bài giải Bốn thuyền chở đuợc số người là : 5 4 = 20 (người) Đáp số : 20 người - HS quan sát. - Đã khoanh vào số quả cam của hình 1. - Vì hình 1 có tất cả 12 quả cam chia đều 3 phần, một phần 4 quả. Đã khoanh vào số bông hoa của hình 3, hình 4. Tự nhiên và Xã hội Tiết 6 Máu và cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu Giúp HS : Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình. II. Đồ dùng dạy – học Các hình minh hoạ trang 14, 15 SGK. Máu gà (chống đông) III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bà
Tài liệu đính kèm: