Giáo án báo giảng Lớp 3 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Tân Thành A3

Đạo đức

Tiết 25

Thực hành kĩ năng giữa kì 2

I. Mục tiêu

- Học sinh nhớ và giải thích được các kiến thức bài học.

- Giải quyết được tình huống qua thực hành đóng vai.

II. Tài liệu và phương tiện

- Các bài hát về chủ đề đã học.

- Các tấm bìa : xanh, đỏ, vàng.

III. Các hoạt động dạy - học

Giáo viên Học sinh

A.Ổn định.

B.Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài:

 Nêu mục đích, yêu cầu tiết học

2.Hướng dẫn ôn tập:

- GV yêu cầu HS nêu câu hỏi về bài học còn vướng mắc.

Nhận xét – chốt lại các kiến thức.

- HS nghe

- HS cả lớp cùng giải quyết.

- GV nêu các tình huống. Yêu cầu học sinh giải quyết.

Nhận xét – giải thích

- HS thảo luận tìm hướng giải quyết.

- Hs đóng vai trước lớp.

3.Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học.

- Về thực hiện và làm theo những điều đã học.

- HS nghe.

 

doc 22 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 687Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án báo giảng Lớp 3 - Tuần 25 - Trường Tiểu học Tân Thành A3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i bài tập 1 ; 2. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán 
Bài toán 1 (Bài toán đơn): Có 35l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong ?
Giáo viên cho học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết mỗi can có mấy lít mật ong ta làm như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên cho học sinh nhắc lại: Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can, phải lấy 35 chia cho 7
Giáo viên giới thiệu: Bài toán cho ta biết số lít mật ong có trong 7 can, yêu cầu chúng ta tìm số lít mật ong trong một can. Để tìm được số lít mật ong trong một can, chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị, tức là tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau.
Bài toán 2 (Bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân): Có 35l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi 2 can có mấy lít mật ong ?
Giáo viên cho học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
7 can có : 35 l
2 can có :  l ? 
+ Muốn biết 2 can có mấy lít mật ong ta làm như thế nào ?
+ Biết 7 can chứa 35l mật ong, muốn tìm mỗi can chứa mấy lít mật ong ta phải làm như thế nào ?
+ Biết mỗi can chứa 5l mật ong, muốn tìm 2 can chứa mấy lít mật ong ta phải làm như thế nào ?
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
+ Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị ?
Giáo viên chốt: khi giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, ta thường tiến hành theo 2 bước:
Bước 1: Tìm giá trị 1 phần trong các phần bằng nhau (thực hiện phép chia)
Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau (thực hiện phép nhân)
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại các bước liên quan đến rút về đơn vị.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành 
Bài 1: 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
4 vỉ có : 24 viên thuốc
3 vỉ có :  thuốc ? 
+ Muốn biết 3 vỉ thuốc có bao nhiêu viên thuốc ta cần biết gì ?
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải.
Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
7 bao : 28kg gạo 
5 bao : ...kg gạo?
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau. 
Hát
HS đọc 
+ Có 35l mật ong chia đều vào 7 can 
+ Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong ?
+ Muốn biết mỗi can có mấy lít mật ong ta lấy 35 chia cho 7
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can có là :
35 : 7 = 5 ( lít )
Đáp số: 5 lít mật ong
Cá nhân
HS đọc 
+ Có 35l mật ong chia đều vào 7 can 
+ Hỏi 2 can có mấy lít mật ong ?
Muốn biết 2 can có mấy lít mật ong ta phải tìm số lít mật ong trong mỗi can.
+ Lấy số lít mật ong có trong 7 can chia cho 7 
+ Lấy số lít mật ong có trong 1 can nhân lên 2 lần.
Bài giải
Số lít mật ong trong mỗi can có là :
35 : 7 = 5 ( lít )
Số lít mật ong trong 2 can có là :
5 x 2 = 10 ( lít )
Đáp số: 10 lít mật ong
+ Bước tìm số lít mật ong trong 1 can gọi là bước rút về đơn vị.
Cá nhân 
HS đọc 
+ Có 24 viên thuốc chứa đều trong 4 vỉ. 
+ Hỏi 3 vỉ thuốc có bao nhiêu viên thuốc? 
+ Tìm số viên thuốc mỗi vỉ. 
Bài giải
Số viên thuốc mỗi vỉ có là :
24 : 4 = 6 (viên thuốc)
Số viên thuốc 3 vỉ có là :
6 x 3 = 18 (viên thuốc)
 Đáp số: 18 viên thuốc
HS đọc 
+ Có 28kg gạo đựng đều trong 7 bao. 
+ Hỏi 5 bao đó có bao nhiêu ki-lô-gam gạo? 
Bài giải
Số ki-lô-gam gạo trong mỗi bao là: 
28 : 7 = 4 (kg gạo)
Số ki-lô-gam gạo trong 5 bao là: 
4 5 = 20 (kg gạo)
 Đáp số: 20 kg gạo
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 49
Động vật
I/ MỤC TIÊU :
Biết được cơ thể động vật gồm ba phần : đầu, mình và cơ quan di chuyển. 
Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.
Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người. 
Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật. 
II/ CHUẨN BỊ:
Các hình trong SGK trang 90, 91. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ : Quả 
Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu ví dụ
Hạt có chức năng gì ?
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Động vật 
Giáo viên cho học sinh tạo thành nhóm, mỗi nhóm chọn một bài hát bất kì có nhắc đến con vật. Cho các nhóm hátvà cho biết con vật trong bài hát đó là con gì.
Giáo viên giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về thế giới động vật phong phú qua bài: “Động vật”
Ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm: Quan sát các hình trang 94, 95 trong SGK và kết hợp quan sát những tranh ảnh các con vật học sinh sưu tầm được.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý sau:
Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?
Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật đang quan sát. 
Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn, khác nhau. Cơ thể chúng đều có 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. 
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân 
Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì hay bút màu để vẽ một con vật mà các em ưa thích.
Giáo viên lưu ý học sinh: tô màu, ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể con vật trên hình vẽ.
Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bức tranh vẽ được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau. 
Các nhóm giới thiệu các bức tranh vẽ của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào có các bức tranh vẽ nhiều, trình bày đúng các bộ phận của các con vật, đẹp và nhanh.
Củng cố :
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đố bạn con gì?”
Giáo viên phổ biến cách chơi: 5 học sinh được phát miếng bìa ghi tên con vật, 5 học sinh còn lại được phát miếng giấy nhỏ ghi tên một con vật, có nhiệm vụ bắt chước tiếng kêu của con vật đó. 5 học sinh có miếng bìa phải lắng nghe tiếng kêu để chạy đến đứng bên cạnh bạn vừa giả tiếng kêu của con vật mà mình cầm tên.
Gọi 10 học sinh lên chơi.
Cho học sinh nhận xét
Giáo viên nhận xét, khen ngợi học sinh biết giả tiếng kêu của các con vật. 
4. Củng cố – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Côn trùng.
Hát
Học sinh trình bày 
Các nhóm chọn bài hát.
Ví dụ: bài “Chú ếch con”, “Chị Ong Nâu và em bé”, “Một con vịt”, “Mẹ yêu không nào”
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh lấy giấy và bút chì hay bút màu ra vẽ một con vật 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
 Học sinh lắng nghe
10 học sinh lên chơi theo sự hướng dẫn của Giáo viên. 
Học sinh nhận xét.
Thứ tư, ngày  tháng  năm 201
Thủ công
Tiết 25
Làm lọ hoa gắn tường (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU : 
Biết cách làm lọ hoa gắn tường . 
Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. 
II/ CHUẨN BỊ :
	GV : Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên tờ bìa có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát 
Một lọ hoa gắn tường đã được gấp hoàn chỉnh nhưng chưa dán vào bìa.
Các đan nan mẫu ba màu khác nhau. 
Kéo, thủ công, bút chì.
	HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Ổn định: 
Bài cũ: Đan nong đôi. 
Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
Tuyên dương những bạn đan đẹp.
Bài mới:
Giới thiệu bài: Làm lọ hoa gắn tường 
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy và giới thiệu: đây là mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy.
Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh quan sát và nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu.
Giáo viên cho học sinh mở dần lọ hoa gắn tường và hỏi:
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình gì ?
Giáo viên: lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp cách đều giống như gấp quạt ở lớp một. Một phần của tờ giấy được gấp lên để làm đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp gấp cách đều.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu 
Giáo viên treo tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường lên bảng.
+ Để làm được 1 lọ hoa gắn tường, phải thực hiện mấy bước? 
a)Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
Giáo viên hướng dẫn: đặt ngang tờ giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 24ô, rộng 16ô lên bàn, mặt màu ở trên. Gấp một cạnh của chiều dài lên 3ô theo đường dấu gấp để làm đế lọ hoa ( H. 1 )
Xoay dọc tờ giấy, mặt kẻ ô ở trên. Gấp các nếp gấp cách đều nhau 1ô như gấp cái quạt ( ở lớp một ) cho đến hết tờ giấy ( H. 2, H. 3, H. 4 )
b)Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
Tay trái cầm vào khoảng giữa các nếp gấp. Ngón cái và ngón trỏ tay phải cầm vào nếp gấp làm đế lọ hoa kéo tách ra khỏi nếp gap màu làm thân lọ hoa (H.5). Tách lần lượt từng nếp gấp cho đến khi tách hết các nếp gấp làm đế lọ hoa.
Cầm chụm các nếp gấp vừa tách được kéo ra cho đến khi các nếp gấp này và các nếp gấp phía dưới thân lọ tạo thành hình chữ V ( H. 6 )
Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các nếp gấp.
c)Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường.
Giáo viên hướng dẫn: dùng bút chì kẻ đường giữa hình và đường chuẩn vào tờ giấy hoặc tờ bìa dán lọ hoa.
Bôi hồ đều vào một nếp gấp ngoài cùng của thân và đế lọ hoa. Lật mặt bôi hồ xuống, đặt vát như hình 7 và dán vào tờ giấy hoặc tờ bìa.
Bề rộng của miệng lọ hoa tuỳ thuộc vào độ vát khi dán. Vì vậy, muốn miệng lọ hoa hẹp thì đặt vát ít, ngược lại muốn miệng lọ hoa rộng thì đặt vát nhiều hơn.
Bôi hồ đều vào nếp gấp ngoài cùng còn lại và xoay nếp gấp sao cho cân đối với phần đã dán, sau đó dán vào bìa thành lọ hoa.
Giáo viên chú ý cho học sinh: dán chụm đế lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống khi cắm trang trí. Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ để cắm hoa trang trí.
Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường.
Giáo viên nhận xét
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành tập gấp lọ hoa gắn tường theo nhóm. 
Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 
4.Củng cố, dặn dò: 
Chuẩn bị:Làm lọ hoa gắn tường (tiết 2)
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh quan sát
Học sinh quan sát và nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu
+ Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật 
Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn.
+ 3 bước 
24 ô
16
 ô
3ô
Hình 1 
Hình 2 
Hình 3
Tập đọc 
Tiết 75
Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục đích yêu cầu
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ mới trong bài.
Hiểu nội dung : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét sinh hoạt độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng viết đoạn văn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
GV kiểm tra 3 học sinh.
Nhận xét 
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên
2.Luyện đọc. 
Gv đọc bài. 
Đọc nối tiếp từng câu. 
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu văn. 
Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài. 
Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua voi. 
Cuộc đua diễn ra như thế nào? 
Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương? 
4.Luyện đọc lại. 
GV đọc lại bài. 
GV hướng dẫn học sinh luyện đọc. 
Cho HS thi đọc.
GV nhận xét, khen ngợi
5.Củng cố, dặn dò. 
Nhận xét tiết học.
Về luyện đọc thêm và chuẩn bị bài “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử”. 
3 HS kể lại truyện Hội vật .
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu. 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
(Mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc đồng thanh cả bài. 
Voi đua từng tốp dàn hàng ngang ở nơi xuất phát. Hai chàng điều khiển ngồi trên lưng voi. 
Chiên trống nổi lên thì cả mười con voi lao đầu chạy, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man-gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích. 
Những chú voi về đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng. 
- HS nghe. 
- HS luyện đọc theo hướng dẫn. 
- HS thi đọc đoạn văn GV hướng dẫn. 
- 1 HS đọc cả bài. 
Toán 
Tiết 123
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU : 
Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật.
* Bài tập cần làm : 2 ; 3 ; 4. 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
7 thùng có : 2135 quyển vở 
5 thùng có :  quyển vở? 
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ?
+ Bài toán yêu cầu tính gì ?
+ Bạn nào có thể dựa vào tóm tắt để đọc thành đề bài toán?
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét
Bài 4 : 
Gọi HS đọc đề. 
Cho HS làm bài
Nhận xét-sửa bài
3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
HS đọc 
+ Có 2135 quyển vở, được xếp đều vào 7 thùng. 
+ Hỏi 5 thùng có bao nhiêu quyển vở ? 
Bài giải
Số quyển vở trong mỗi thùng là: 
2135 : 7 = 305 (quyển vở)
Số quyển vở 5 thùng có là: 
 305 5 = 1525 (quyển vở)
 Đáp số: 1525 quyển vở
Lập bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó:
3 xe có : 8520 viên gạch
3 xe có :  viên gạch?
+ 4 xe có tất cả 8520 viên gạch
+ Tính số viên gạch của 3 xe
+ Có 4 xe như nhau chở được 8520 viên gạch. Hỏi 3 xe như thế chở được bao nhiêu viên gạch?
Bài giải
Số viên gạch mỗi xe chở được là :
8520 : 4 = 2130 (viên gạch)
Số viên gạch 3 xe chở được là:
 2130 3 = 6390 (viên gạch)
 Đáp số: 6390 viên gạch
HS đọc đề. 
HS làm bài. 
Bài giải
Chiều rộng mảnh đất là : 
25 – 8 = 17 (m)
 Chu vi mảnh đất là : 
 (25 + 17) 2 = 84 (m)
 Đáp số: 84m
Tập viết 
Tiết 25 
Ôn chữ hoa : S
I. Mục đích yêu cầu
Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S(1 dòng), C, T(1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: “Côn Sơn suối chảy rì rầm/Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tay.” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. 
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ S viết hoa.
Tên riêng và câu thơ viết trên dòng kẻ li. 
Tập viết 3. Bảng con, phấn. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A.Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra vở tập viết của HS. 
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét 
B.Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học.
2.Hướng dẫn viết trên bảng con.
Tìm các chữ hoa có trong bài. 
GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết S, T. 
Cho HS viết vào bảng con các chữ : S,C, T.
Nhận xét – hướng dẫn thêm.
Gọi HS đọc từ ứng dụng.
GV giới thiệu Sầm Sơn là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng thuộc tỉnh Thanh Hoá. 
Cho HS viết vào bảng con: Sầm Sơn. 
Nhận xét
Gọi HS câu thơ.
Giảng giải câu thơ. 
Cho HS viết bảng con: Côn Sơn, Ta. 
Nhận xét
3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
GV nêu yêu cầu bài viết.
Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút.
Chấm, nhận xét bài viết của HS.
4.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học. 
Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết.
- 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Phan Rang., Rủ. 
- Các chữ hoa có trong bài : S, C, T. 
- HS nghe, quan sát.
- HS nhắc lại cách viết. 
- HS viết bảng con : S,C, T. 
- HS đọc : Sầm Sơn. 
- HS viết bảng con: Sầm Sơn. 
- HS đọc: Côn Sơn suối chảy rì rầm/Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tay.
- HS viết bảng con: Côn Sơn, Ta. 
- HS viết vào vở.
Chữ S: 1 dòng chữ nhỏ.
Chữ C và T: 1 dòng chữ nhỏ. 
Tên riêng Sầm Sơn : 1 dòng chữ nhỏ.
Câu thơ: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
Thứ năm, ngày  tháng  năm 201
Luyện từ và câu
Tiết 25
Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : Vì sao ? 
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá (BT1). 
- Xác định được bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao ? (BT2). 
- Trả lời đúng 2 – 3 câu hỏi Vì sao ? trong BT3. 
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi đoạn thơ BT 1. 
Bảng phụ ghi BT 2. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm 2 HS. 
Nhận xét
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: 
Nêu mđ, yc tiết học
2.Hướng dẫn HS làm bài tập . 
Bài 1 : 
2 HS làm lại bài tập 1b và bài tập 1c–tiết 24.
1 HS nhắc lại: Nhân hoá là gì? 
HS nghe. 
Bài tập yêu cầu gì ? 
Gọi 1 HS đọc bài thơ.
 Làm bài vào vở. 
Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi. 
HS đọc bài thơ.
HS làm bài.
Tên các sự vật, con vật
Từ ngữ dùng để gọi các sự vật, con vật
Từ ngữ miêu tả các sự vật, con vật
Lúa 
chị 
phất phơ bím tóc 
Tre
cậu 
bá vai nhau thì thầm đứng học 
Đàn cò
áo trắng, khiêng nắng qua sông 
Gió
cô 
chăn mây trên đồng 
Mặt trời
bác 
đạp xe qua ngọn núi 
GV nhận xét-sửa chữa
Bài 2 : 
Bài tập yêu cầu gì ? 
Gọi 1 HS đọc bài thơ
Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi. 
HS trao đổi theo cặp. 
HS hỏi đáp trước lớp. 
a) Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b) Những chàng trai man-gat rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c) Chị em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm 
Nhận xét – giảng giải. 
Bài 3 : 
Bài tập yêu cầu gì? 
Cho HS làm bài. 
Nhận xét – sửa bài. 
3.Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Về xem lại và luyện làm thêm bài tập.	
 Dựa vào nội dung bài tập đọc Hội vật hãy trả lời các câu hỏi sau. 
HS làm bài. 
Vì ai cũng muốn xem tài, xem mặt ông Cản Ngũ
Vì Quắm Đen vật rất hăng, lăn xả vào ông Cản Ngũ mà vật còn ông Cản Ngũ lại lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ 
Vì ông bước hụt, thực ra là ông giả vờ bước hụt để đánh lừa Quắm Đen.
Vì anh mắc mưu ông, Quắm Đen thiếu mưu trí, kinh nghiệm, còn Cản Ngũ lại mưu trí, giàu kinh nghiệm và có sức khoẻ.
Toán 
Tiết 124
Luyện tập
I/ MỤC TIÊU : 
Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
Viết và tính được giá trị của biểu thức. 
* Bài tập cần làm : 2 ; 3 ; 4 (a, b). 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi kẻ sẵn bài tập 3. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Luyện tập 
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 2 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
6 căn phòng : 2550 viên gạch
7 căn phòng:  viên gạch ? 
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét
Bài 3 : Điền số:
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên hỏi: 
+ Trong ô thứ nhất, ta điền số nào ?
Giáo viên cho học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét
Bài 4: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức:
GV gọi HS đọc yêu cầu
Giáo viên cho học sinh làm bài.
Nhận xét - sửa chữa. 
3.. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
HS đọc 
+ Muốn lát nền 6 căn phòng như nhau cần 2550 viên gạch. 
+ Hỏi muốn lát nền 7 căn phòng như thế cần bao nhiêu viên gạch ?.
Bài giải
Số viên gạch cần lát nền 1 căn phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên gạch)
Số viên gạch cần lát nền 7 căn phòng là :
425 x 7 = 2975 ( viên gạch )
Đáp số: 2975 viên gạch
Học sinh đọc
+ Ta điền 8km vì bài cho biết 1 giờ đi được 4m. Số cần điền ở ô trống thứ nhất là số ki-lô-mét đi được trong 2 giờ, vì thế ta lấy 8km x 2 = 16km
Học sinh làm bài 
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
5 giờ
Quãng đường đi
4m
8km
16km
12km
20km
Học sinh đọc
Học sinh làm bài 
a) 32 chia 8 nhân 3
32 : 8 x 3 = 4 x 2
 = 12
b) 45 nhân 2 nhân 5 
4525 = 90 5
 = 450
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 50
Côn trùng
I. Mục tiêu bài học
Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, lợi ích và tác hại của chúng đối với con người.
- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
	- Kỉ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động ( thực hành ) giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
Thuyết trình.
Thực hành.
Thảo luận nhóm.
IV. Phương tiện dạy học
Các hình trang 96, 97 trong SGK. 
Tranh ảnh côn trùng ( hoặc các côn trùng có thật: bướm, châu chấu, chuồn chuồn) và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại.
V. Tiến trình dạy học
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ: Động vật 
Cơ thể động vật có mấy phần ?
Nhận xét 
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Côn trùng 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh quan sát hình ảnh các côn trùng trong SGK trang 96, 97, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: 
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh ( nếu có) của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? 
+ Chân côn trùng có gì đặc biệt ?
+ Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? 
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
+ Trên đầu côn trùng thường có gì ?
Giáo viên: Trên đầu côn trùng thường có râu để côn trùng xác định phương hướng đánh hơi mồi ăn.
Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
Giáo viên yêu

Tài liệu đính kèm:

  • doc25.doc