TẬP ĐỌC- KC
Tiết 43 – 44
Hũ bạc của người cha.
I. Mục tiêu bài học
* Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên mọi của cải ( trả lời các CH SGK)
* Kể chuyện:
- Sắp x ếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ.
II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài
- Tự nhận thức bản thân.
- Xác định giá trị.
- Lắng nghe tích cực.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Trình bày ý kiến cá nhân.
- Đặt câu hỏi.
- Thảo luận nhóm.
IV. Phương tiện dạy học
- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.
V. Tiến trình dạy học
Tập đọc
Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS.
Nhận xét
2. Dạy bài mới
a. Khám phá ( Giới thiệu bài )
Hũ bạc của người cha.
b. Kết nối
1. Luyện đọc trơn
a. GV đọc mẫu.
b. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ.
- Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
2. Luyện đọc - hiểu
SGK trang 122)
Câu 1: Cả lớp
Câu 2: Cá nhân
Câu 3: Cả lớp
Câu 4: Cá nhân
Câu 5: Cá nhân
c. Thực hành
1. Đọc lại
- GV đọc đoạn 4 và 5.
- Cho HS thi đọc.
GV nhận xét, khen ngợi
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Nhớ Việt Bắc và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS 5 nhóm đọc ĐT nối tiếp 5 đoạn.
- 1 HS cả bài.
- Đọc đoạn 1 trả lời.
- Đọc đoạn 2 trả lời
- Đọc đoạn 3 trả lời
- Đọc đoạn 4 trả lời
- Đọc đoạn 5 trả lời
- HS nghe.
- Vài HS thi đọc.
- 1 HS đọc cả bài.
Lắng nghe Đạo đức Tiết 16 Biết ơn thương binh, liệt sĩ (tiết 1) I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết công lao của các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước. Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở đại phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ quốc. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Thảo luận. Trình bày 1 phút. Dự án. IV. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập Đạo đức 3. Một số bài hát về chủ đề bài học. Tranh minh hoạ truyện Một chuyến đi bổ ích. Bảng phụ dành cho HĐ 2 – T1. V. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2.Hoạt động * Kết nối HS trả lời các câu hỏi sau: Cần làm gì khi hàng xóm láng giềng gặp khó khăn hoạn nạn ? - HS nghe 2.1 Hoạt động 1 : Phân tích truyện “Một chuyến đi bổ ích” Gv kể chuyện – kết hợp chỉ tranh. Các bạn lớp 3A đi đâu vào ngày 27/7? Qua câu chuyện trên em hiểu thương binh, liệt sĩ là những người như thế nào? Chúng ta cần phải có thái độ như thế nào đối với các thương binh và gia đình liệt sĩ như thế nào? Nhận xét – kết luận. HS nghe – quan sát Các bạn đi thăm các cô chú thương binh ở trại điều dưỡng. Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh cho quê hương, đất nước. HS phát biểu. Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu để giành lại độc lập, tự do, hoà bình cho Tổ quốc. chúng ta cần phải kính trọng, biết ơn các thương binh và gia đình liệt sĩ. 2.2 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Yêu cầu HS đọc yêu cầu và xem tranh bài tập 2 ở vở bài tập. Cho HS thảo luận nhóm. Gv nhận xét, kết luận : Bằng những việc làm đơn giản, thường gặp, các em hãy cố gắng thực hiện để đền đáp công ơn của các thương binh, liệt sĩ. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về tìm hiểu để tuần sau kể tên một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa mà em biết. Sưu tầm tranh ảnh về: Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng. HS đọc yêu cầu và xem tranh. HS thảo luận nội dung trong mỗi tranh và đánh giá theo ý kiến của mình. + Những việc nên làm ở tranh : 1, 2, 3. + Những việc không nên làm ở tranh : 4. Thứ ba, ngày tháng năm 201 Chính tả Tiết 31 Đôi bạn I. Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe – viết đúng và trình bày đúng bài chính tả. Làm đúng bài tập 2b. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc bài viết chính tả. Gọi 2 HS đọc lại. Lời nói của người cha được viết thế nào ? Đoạn viết có mấy câu? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2b. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Sửa bài – nhận xét 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. - 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư, sưởi ấm, tưới cây. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu dòng, đầu câu viết hoa. - 6 câu. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - HS làm bài vào vở : (bão, bảo) : Mọi người bảo nhau don dẹp đường làng sau cơn bão. (vẽ, vẻ) : Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện. (sữa, sửa) : Mẹ cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm. Toán Tiết 77 Làm quen với biểu thức I. Mục tiêu Giúp học sinh : Làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức. Biết tính giá trị của các biểu thức đơn giản. * Bài tập cần làm : 1 ; 2. II. Đồ dùng dạy – học Các tấm bìa ghi kết quả và các phép tính. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 3HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu bài học. 2. Làm quen với biểu thức. một số ví dụ về biểu thức. GV ghi : 126 + 51; 62 – 11; 13 3; 84 : 4; 125 + 10 – 4; 45 : 9 + 5 là các biểu thức. Cho HS tìm ví dụ. Nhận xét. 3. Giá trị của biểu thức. 126 + 51 = ? - Vì 126 + 51 = 177 nên ta nói : Giá trị biểu thức 126 + 51 là 177 - Tương tự với các biểu thức còn lại. 4. Thực hành 3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân, chia bất kì theo yêu cầu. HS nghe. HS tìm ví dụ. 126 + 51 = 177 HS nhắc lại. Bài 1 : Tính giá trị của mỗi biểu thức GV hướng dẫn học sinh thực hiện theo 2 bước : + Thực hiện phép tính. + Viết giá trị của biểu thức Nhận xét Bài 2 : Mỗi biểu thức sau có giá trị nào? Yêu cầu HS tính giá trị của biễu thức, sau đó nối các kết quả. Nhận xét-sửa chữa. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và sử dụng bảng chia trong tính toán. HS thực hiện tính và viết giá trị của biểu thức. HS chọn giá trị của phép tính HS nêu kết quả. Tự nhiên và Xã hội Tiết 31 Hoạt động công nghiệp, thương mại. I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết : Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà mình biết. Nêu ích lợi của hoạt động công nghiệp, thương mại. Biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, lợi ích và một số tác hại ( nếu thục hiện sai) của các hoạt động đó. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động công nghiệpvà thương mại nơi mình đang sống. Tổng hợp các thông tin liên quan đến động công nghiệpvà thương mại nơi mình đang sống. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Thảo luận nhóm. Vẽ tranh. IV. Đồ dùng dạy – học Các hình minh hoạ trang 60, 61 SGK. Tranh ảnh sưu tầm về chợ hoặc cảnh mua bán một số đồ chơi, hàng hoá. V. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 2 HS. Nhận xét – đánh giá. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2.Hoạt động * Kết nối 2.1 Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS kể cho nhau nghe về hoạt động công nghiệp nơi các em đang sống. HS trả lời các câu hỏi sau : Các hoạt động nào được gọi là hoạt động nông nghiệp Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp. HS kể cho nhau nghe : Lau bóng gạo, dệt may, nhà máy đông lạnh, ... HS bổ sung. Kết luận : Khai thác quặng, kim loại, luyện thép, sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, ...đều được gọi là hoạt động công nghiệp. 2.2 Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm. Yêu cầu HS quan sát các tranh ở trang 60, nêu tên của các hoạt động trong tranh và nêu ích lợi của hoạt động đó mang lại. HS thảo luận gọi tên hoạt động và lợi ích: Tranh 1 : Khai thác dầu khí cung cấp chất đốt và nhiên liệu chạy máy. Tranh 2 : Lắp ráp ô tô – phương tiện đi lại. Tranh 3 : May – quần áo để mặc và xuất khẩu. Nhận xét – kết luận : Các hoạt động như khai thác than, dầu khí, dệt, ...gọi là hoạt động công nghiệp. Các hoạt động khai thác quặng, dầu khí, luyện kim, ... nếu khai thác bừa bãi không tuân thủ các quy định sẽ gây ô nhiễm môi trường và cạn kiệt nguồn tài nguyên. 2.3 Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm. Yêu cầu HS thảo luận dựa vào các câu hỏi gợi ý sau : Những hoạt động mua bán ở H4, 5 trang 61 SGK thường gọi là hoạt động gì? Hoạt động đó em nhìn thấy ở đâu? Kể tên một số chợ, siêu thị ở quê em. Nhận xét-kết luận : Các hoạt động mua, bán được gọi là hoạt động thương mại. Hoạt động thương mại. Ở chợ. Chợ Nàng Hai, chợ Ông Hộ, Siêu thị Sa Đéc, ... 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày tháng năm 201 Tập đọc Tiết 48 Về quê ngoại I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ trong bài. Hiểu nội dung: Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy yêu thêm cảnh đẹp ở quê, yêu những người nông dân, đã làm ra lúa gạo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Giáo dục tình cảm yêu quý nông thôn nước ta qua 3 câu hỏi: Bạn thấy ở quê hương có những gì lạ?( Gặp trăng gặp gió bất ngờ / Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu ; gặp con đường đất rực mùa rơm phơi; gặp Bóng tre mát rợp vai người / Vầng trăng như lá thuyền trôi êm đềm) Từ đó liên hệ và chốt lại ý về BVMT: Môi trường thiên nhiên và cảnh vật ở nông thôn thật đẹp đẻ và đáng yêu. 3. Học 10 dòng thơ đầu. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết sẵn bài thơ. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Đôi bạn GV kiểm tra 3 học sinh. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Về quê ngoại 2.Luyện đọc. Gv đọc bài thơ. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ. Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài. Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Quê ngoại bạn ở đâu ? Bạn thấy ở quê có gì lạ ? Bạn nghĩ gì về những người làm ra hạt gạo? 4.Luyện học thuộc lòng. GV treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ. GV hướng dẫn học sinh luyện học thuộc lòng. Cho HS thi đọc thuộc lòng. GV nhận xét, khen ngợi 5.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài “Mồ Côi xử kiện”. - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc đồng thanh bài thơ. Ở thành phố về thăm quê. Ở nông thôn. Đầm sen nở ngát hương, gặp trăng, gặp gió bất ngờ, .... HS phát biểu - HS quan sát - HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn - HS thi đọc thuộc lòng. Toán Tiết 78 Tính giá trị của biểu thức I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết tính giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào dạng điền dấu (,=). * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ ghi bài tập 3. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu bài học. 2. Nêu hai qui tắc tính giá trị của biểu thức. Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. 60 + 20 – 5 = ? Nhận xét-nêu cách tính Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải. 49 : 7 5 = ? Nhận xét-nêu cách tính. 3.Thực hành 3 HS nhận biết các biểu thức và nêu giá trị của biểu thức theo yêu cầu của giáo viên. HS nghe. 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75 HS nêu qui tắc. 49 : 7 5 = 7 5 = 35 HS nêu qui tắc. Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức Yêu cầu HS tính vào vở. Nhận xét – sửa chữa Bài 2 : Tính giá trị của biểu thức Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức. Lưu ý : Bài 1 chỉ có phép tính cộng trừ; bài 2 chỉ có phép tính nhân, chia. Nhận xét-sửa chữa. Bài 3 : , = Yêu cầu HS tính giá trị rồi so sánh. Nhận xét-sửa chữa. Bài 4 : Gọi HS đọc đề và yêu cầu HS tự giải. Nhận xét 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. HS làm vào vở - sửa bài HS làm vào vở-sửa bài HS so sánh. HS làm bài Bài giải Cả hai gói mì cân nặng là: 80 2 = 160 (g) Cả hai gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là: 160 + 455 = 615 (g) Đáp số : 615 g Tập viết Tiết 16 Ôn chữ hoa : M I. Mục đích yêu cầu Viết đúng chữ hoa M (1 dòng), T, B (1 dòng); viết đúng tên riêng Mạc Thị Bưởi (1 dòng) và câu ứng dụng: “Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ M viết hoa. Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li. Tập viết 3. Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở tập viết của HS. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn viết trên bảng con. Tìm các chữ hoa có trong bài. Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết M, T. Cho HS viết vào bảng con các chữ : M, T. Nhận xét – hướng dẫn thêm. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi quê Hải Dương là một nữ du kích hoạt động bí mật trong lòng địch. Khi bị bắt, bị địch tra tấn rất dã man và sát hại chị. Cho HS viết vào bảng con: Mạc Thị Bưởi Nhận xét Gọi HS câu đọc câu tục ngữ. Giảng giải câu tục ngữ. Cho HS viết bảng con: Một, Ba. Nhận xét 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Lê Lợi, Lời, Lựa. - Các chữ hoa có trong bài : M, T, B. - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : M, T. - HS đọc : Mạc Thị Bưởi. - HS viết bảng con: Mạc Thị Bưởi. - HS đọc: Một cây làm chẳng nên non/ Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - HS viết bảng con: Một, Ba. - HS viết vào vở. Chữ M: 1 dòng chữ nhỏ. Chữ T, B: 1 dòng chữ nhỏ. Tên riêng Mạc Thị Bưởi : 1 dòng chữ nhỏ. Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Thủ công Tiết 16 Cắt, dán chữ : E I/ MỤC TIÊU : Biết cách kẻ, cắt, dán chữ E. Kẻ, cắt, dán được chữ E. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II/ CHUẨN BỊ : GV : Mẫu chữ E cắt đã dán và mẫu chữ E cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E Kéo, thủ công, bút chì. HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: cắt, dán chữ V Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán các bài đẹp. 3.Bài mới: Giới thiệu bài : Cắt, dan chữ E Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét Mục tiêu : giúp học sinh biết quan sát và nhận xét về hình dạng, kích thước của chữ E Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ E, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Chữ E rộng mấy ô ? + Nhận xét về hình dáng chữ E ? Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều ngang và nói : Nếu gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa phía trên và nửa phía dưới của chữ E trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ E chỉ cần kẻ chữ E rồi gấp giấy theo chiều ngang và cắt theo đường kẻ. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu Mục tiêu : giúp học sinh biết kẻ, cắt, dán được chữ E đúng quy trình kĩ thuật Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Bước 1 : Kẻ chữ E . Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E lên bảng. Giáo viên hướng dẫn : + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi. + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào 1 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu như hình 2. 2 ô rưỡi 5 ô Hình 2 Bước 2 : Cắt chữ E . Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ E ( Hình 3 ) theo đường dấu giữa ( mặt trái ra ngoài ). Cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo ( Hình 3 ) Mở ra được chữ E như chữ mẫu ( Hình 1 ) Bước 3 : Dán chữ E . Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ E theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ E và nhận xét. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ E theo nhóm. Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét. - Chuẩn bị bài : Cắt, dán chữ VUI VẺ. Hát Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. + Chữ E rộng 1 ô. + Chữ E có nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau. Hình 1 Hình 3 Hình 4 Thứ năm, ngày tháng năm 201 Luyện từ và câu Tiết 16 Mở rộng vốn từ : Thành thị - Nông thôn Dấu phẩy I. Mục đích yêu cầu - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm Thành thị và Nông thôn. (BT1, BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi BT 3. Bản đồ Việt Nam có tên các tỉnh, thành phố. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1 : a. Kể tên một số thành phố ở nước ta. b. Kể tên một vùng quê mà em biết. Nhận xét-bổ sung thêm. 2 HS làm bài tập 1 và bài tập 3 – tiết 15 mỗi em làm một bài. HS kể : TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Hà Nôi, Đà Nẵng, Cần Thơ, Đà Lạt, Huế, Việt Trì, Long Xuyên, Cao Lãnh. HS kể : Tháp Mười, Hồng Ngự, Tam Nông, Bến Tre, Long Hồ, Tam Bình, .... Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét – chốt lại HS nêu yêu cầu. HS trao đổi làm bài. a. Thành phố Sự vật Sự việc Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy, bệnh viện, công viên, cửa hàng, nhà hát, rạp chiếu phim, .... Buôn bán, chế tạo máy móc, nghiên cứu khoa học, chế biến thực phẩm, dệt may, .... b. Nông thôn Đường đất, vườn cây, ao cá, cây đa, luỹ tre, giếng nước, cuốc cày, máy cày, trâu, bò, gà vịt, ... Gặt hái, phơi thóc, xay thóc, trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, ... Bài 3 : Bài tập yêu cầu gì ? Làm bài vào vở. Nhận xét – sửa bài. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. HS làm bài. Lời giải: Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh : Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau. 3..Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại và luyện làm thêm bài tập. Toán Tiết 79 Tính giá trị của biểu thức (tt) I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết cách tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ ghi bài tập 2. Các miếng bìa hình tam giác. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu bài học. 2.Nêu qui tắc tính giá trị của biểu thức. Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau. 60 + 35 : 5 = ? 86 – 10 4 = ? Nhận xét-nêu cách tính 3.Thực hành 2 HS tính giá trị của biểu thức : 56 – 16 + 30 = 72 : 9 + 41 = HS nghe. 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 86 – 10 4 = 86 – 40 = 46 HS nêu qui tắc. Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức Yêu cầu HS tính và ghi Đ, S. Nhận xét – sửa chữa Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S. Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức. Nhận xét-sửa chữa. Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 4 : Yêu cầu HS xếp hình tứ giác từ 8 miếng bìa tam giác như hình vẽ. Nhận xét – khen 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. HS làm vào vở - sửa bài HS làm vào vở-sửa bài HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Cả mẹ và chị hái được số táo là: 60 + 35 = 95 (quả ) Mỗi hộp có số táo là : 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số : 19 quả táo HS xếp hình. Tự nhiên và Xã hội Tiết 32 Làng quê và đô thị. I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : Nêu một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị. - Nhận ra được sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. Tư duy sáng tạo thể hiện qua hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Thảo luận nhóm. Vẽ tranh. IV. Đồ dùng dạy – học Các hình minh hoạ trang 62, 63 SGK. V. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 3 – 4 HS. Nhận xét – đánh giá. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2.Hoạt động 2.1 Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm - Yêu cầu HS quan sát các tranh ở trang 62, 63 và ghi kết quả vào bảng sau: HS trả lời các câu hỏi sau : Các hoạt động nào được gọi là hoạt động công nghiệp? Các hoạt động nào được gọi là hoạt động thương mại? HS quan sát – làm việc theo nhóm. HS đại diện nhóm trình bày. Nhận xét – bổ sung. Làng quê Đô thị Phong cảnh, nhà cửa Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân Đường sá, hoạt động giao thông. Cây cối Nhận xét-kết luận : Ở làng quê, người dân sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi chài lưới và các nghề thủ công, ... xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,... đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,... nhà ở tập trung san sát, đường phố có nhiều người và xe cộ đi lại. 2.2 Hoạt động 2 : Hoạt động theo nhóm. Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân ở làng quê và đô thị. Nhận xét – bổ sung : Nơi các em đang sống là làng quê hay đô thị? H
Tài liệu đính kèm: