Đạo đức
Tiết 14
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận.
- Trình bày 1 phút.
- Đóng vai.
IV. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học.
- Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em.
V. Các hoạt động dạy - học
* Khám phá
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra 3 HS.
Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2.Hoạt động
* Kết nối
- HS trả lời các câu hỏi sau:
• Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường ?
• Vì sao cần phải tham gia việc lớp, việc trường ?
- HS nghe
2.1 Hoạt động 1 : Phân tích truyện “Chị Thuỷ của em”
- Gv kể chuyện – kết hợp chỉ tranh.
- Vì sao bé Viên cần sự quan tâm của Thuỷ
- Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà
- Vì sao mẹ bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ ?
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau. - HS nghe – quan sát
- Vì bé Viên ở nhà một mình.
- Thuỷ đã làm chong chóng, chơi dạy học.
- Vì nhờ Thuỷ mà bé Viên không chơi ngoài nắng.
- HS trả lời các câu hỏi :
• Em biết được điều gì qua câu chuyện trên.
• Vì sao cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng ?
Kết luận :
Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình.
2.2 Hoạt động 2 : Đặt tên tranh.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Gv nhận xét, kết luận :
• Tranh 1,3, 4: các bạn nhỏ thể hiện quan tâm đến hàng xóm láng giềng.
• Tranh 2 : bạn nhỏ làm ồn, ảnh hưởng tới hàng xóm láng giềng.
2.3 Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến.
- GV đọc lần lượt các ý kiến ở vở bài tập đạo đức.
Nhận xét – kết luận :
Hàng xóm láng giềng cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi,các em cũng cần biết làm các việc làm phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
3.Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài và thực hiện tốt theo bài học.
- HS thảo luận nhóm về nội dung tranh và đặt tên cho tranh
- HS trao đổi, góp ý.
- HS bày tỏ :
a) Hàng xóm tối lửa, tắt đèn có nhau.
b) Đèn nhà ai, nhà nấy rạng.
c) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng của mình.
d) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện tình làng nghĩa xóm.
• Tán thành : a,c,d.
• Không tán tán thành : b.
g. Đi rất cẩn thận. Kim Đồng đi trước, ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường. HS trao đổi và trả lời. HS nghe. Vài HS thi đọc đoạn 3. 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện Dựa theo 4 tranh minh hoạ nội dung 4 đoạn truyện, kể lại từng đoạn câu chuyện. Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. GV nhận xét, khen. - HS quan sát 4 tranh minh hoạ. - HS kể mẫu đoạn 1. - HS kể theo cặp. - 4 HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp. - 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. Củng cố, dặn dò Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào ? Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Nhớ Việt Bắc”. - HS phát biểu. - HS nghe Đạo đức Tiết 14 Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng (tiết 1) I. Mục tiêu Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng. Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Thảo luận. Trình bày 1 phút. Đóng vai. IV. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập Đạo đức 3. Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em. V. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 3 HS. Nhận xét, đánh giá. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2.Hoạt động * Kết nối HS trả lời các câu hỏi sau: Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường ? Vì sao cần phải tham gia việc lớp, việc trường ? - HS nghe 2.1 Hoạt động 1 : Phân tích truyện “Chị Thuỷ của em” Gv kể chuyện – kết hợp chỉ tranh. Vì sao bé Viên cần sự quan tâm của Thuỷ Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà Vì sao mẹ bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ ? Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau. HS nghe – quan sát Vì bé Viên ở nhà một mình. Thuỷ đã làm chong chóng, chơi dạy học. Vì nhờ Thuỷ mà bé Viên không chơi ngoài nắng. HS trả lời các câu hỏi : Em biết được điều gì qua câu chuyện trên. Vì sao cần phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng ? Kết luận : Ai cũng có lúc gặp khó khăn, hoạn nạn. Những lúc đó rất cần sự cảm thông, giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy, không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức mình. 2.2 Hoạt động 2 : Đặt tên tranh. Yêu cầu HS thảo luận nhóm. Gv nhận xét, kết luận : Tranh 1,3, 4: các bạn nhỏ thể hiện quan tâm đến hàng xóm láng giềng. Tranh 2 : bạn nhỏ làm ồn, ảnh hưởng tới hàng xóm láng giềng. 2.3 Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến. - GV đọc lần lượt các ý kiến ở vở bài tập đạo đức. Nhận xét – kết luận : Hàng xóm láng giềng cần quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi,các em cũng cần biết làm các việc làm phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và thực hiện tốt theo bài học. HS thảo luận nhóm về nội dung tranh và đặt tên cho tranh HS trao đổi, góp ý. HS bày tỏ : a) Hàng xóm tối lửa, tắt đèn có nhau. b) Đèn nhà ai, nhà nấy rạng. c) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng các việc làm phù hợp với khả năng của mình. d) Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng là biểu hiện tình làng nghĩa xóm. Tán thành : a,c,d. Không tán tán thành : b. Thứ ba, ngày tháng năm 201 Chính tả Tiết 27 Người liên lạc nhỏ I. Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây (BT2). Làm đúng bài tập 3b. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 2 HS Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc bài viết chính tả. Gọi 2 HS đọc lại. Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ? Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Sửa bài – nhận xét Bài 3b. Điền vào chỗ trống i hay iê Nhận xét – sửa bài. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. - 2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi, vẻ mặt. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. - Nào bác cháu ta lên đường! là lời của ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Điền vào chỗ trống ay/ây. - HS làm bài vào vở : cây sậy, chày giã gạo dạy học, ngủ dậy số bảy, đòn bẩy HS làm bài : Kiến xuống suối tìm nước uống. Chẳng may, sóng trào lê cuốn Kiến đi và suýt nữa thì dìm chết nó. Chim Gáy thấy thế liền thả cành cây xuống suối cho Kiến. Kiến bám vào cành cây, thoát hiểm. Toán Tiết 67 Bảng chia 9 I. Mục tiêu Giúp học sinh : Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9). * Bài tập cần làm : 1 (cột 1, 2, 3) ; 2 (cột 1, 2, 3) ; 3 ; 4. II. Đồ dùng dạy – học Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét – cho điểm. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài – Hình thành bảng chia 9. Hướng dẫn HS lập các phép chia 9 bằng các tấm bìa và bảng nhân 9. GV chỉ vào các phép chia vừa lập hướng dẫn HS nhận ra điểm đặc biệt của các phép chia. Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 9. Nhận xét-khen. 2.Thực hành HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9. HS thao tác trên các tấm bìa. HS lập bảng chia 9 dựa vào bảng nhân 9. HS học thuộc lòng. Bài 1 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Khi biết kết quả của 9 x 5 = 45 ta có thể cho ngay kết quả của phép chia 45 : 5 và 45 : 9 không? Vì sao? Nhận xét – sửa chữa . Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 4 : Tương tự bài 3 Bài 3 và bài 4 giống và khác nhau điểm nào? Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về tiếp tục học thuộc lòng bảng chia 9, xem lại bài và chuẩn bị bài sau. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính. Ta có thể cho ngay kết quả vì tích chia cho thừa số này thì bằng thừa số kia. HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số ki-lô-gam trong mỗi túi gạo là : 45 : 9 = 5 (kg) Đáp số : 5 kg gạo - Giống : 2 bài đều có chung cách đặt tính. - Khác : bài 3 và bài 4 có đơn vị là khác nhau. Bài giải Số túi gạo có tất cả là : 45 : 9 = 5 (túi gạo) Đáp số : 5 túi gạo Tự nhiên và Xã hội Tiết 27 Tỉnh nơi bạn đang sống I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết : Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, ... ở địa phương. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Quan sát thực tế. Đóng vai. IV. Đồ dùng dạy – học Các hình minh hoạ trang 52, 53, 54, 55 SGK. V. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2.Hoạt động * Kết nối 2.1 Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. - Yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55 và nói những gì các em quan sát được. GV hướng dẫn thêm cho HS quan sát để phát hiện thật cụ thể. Nhận xét – kết luận HS trả lời các câu hỏi sau : Tại sao không nên chơi các trò chơi nguy hiểm ? HS quan sát các tranh ở SGK. HS trình bày trước lớp. Nhận xét-bổ sung. Ở mỗi tỉnh (thành phố) đều có các cơ quan hành chính; văn hoá; giáo dục, y tế,... để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân. 2.2 Hoạt động 2 : Nói về tỉnh nơi bạn đang sống. GV yêu cầu HS dựa vào các câu hỏi sau để nói về tỉnh nơi mình đang sống. Tỉnh nơi bạn đang sống là tỉnh nào ? Tỉnh Đồng Tháp có danh lam, thắng cảnh nào mà bạn biết ? Tình cảm bạn ra sao đối với nơi mình đang sống ? Nhận xét - khen Tỉnh Đồng Tháp. Chùa Kiến An Cung (Sa Đéc); chùa Hương (Sa đéc); Vườn quốc gia Tràm Chim (Tam Nông); Lăng cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc (T.P Cao Lãnh). HS nói về tỉnh nơi mình đang sống. HS nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày tháng năm 201 Tập đọc Tiết 42 Nhớ Việt Bắc I. Mục đích yêu cầu 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ. Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). Học thuộc lòng 10 dòng thơ đầu. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết sẵn bài thơ. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Người liên lạc nhỏ. GV kiểm tra 4 học sinh. Nhận xét, B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nhớ Việt Bắc. 2.Luyện đọc. Gv đọc bài thơ. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc khổ thơ. Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài. Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc (dòng thơ 2) ? Tìm những câu thơ cho thấy : Việt Bắc rất đẹp. Việt bắc đánh giặc giỏi. Vẻ đẹp của người Việt Bắc được thể hiện qua những câu thơ nào ? 4.Luyện học thuộc lòng. GV treo bảng phụ ghi sẵn bài thơ. GV hướng dẫn học sinh luyện học thuộc lòng. Cho HS thi đọc thuộc lòng. GV nhận xét, khen ngợi 5.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài “Hũ bạc của người cha”. - 4 HS tiếp nối kể cả câu chuyện và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ trước lớp. - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm. - HS đọc đồng thanh bài thơ. Nhớ hoa và nhớ người. Núi rừng Việt Bắc đẹp : Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xuân mơ nở trắng rừng; Ve kêu rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng rọi hoà bình. Việt Bắc đánh giặc giỏi : Rừng cây núi đá ta cùng đành Tây; Núi giăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Tiếng hát ân tình thuỷ chung. - HS quan sát - HS luyện học thuộc lòng theo hướng dẫn - HS thi đọc thuộc lòng. Toán Tiết 68 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh : Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9). * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2 và 4. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2.Hướng dẫn luyện tập HS đọc thuộc lòng bảng chia 9 HS nghe Bài 1 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Số? Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Nhận xét – sửa chữa . Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 4 : Tìm số ô vuông mỗi hình. Yêu cầu HS tìm. Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả. HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số ngôi nhà đã xây là : 36 : 9 = 4 (ngôi nhà) Số ngôi nhà còn phải xây tiếp là : 36 – 4 = 32 (ngôi nhà) Đáp số : 32 ngôi nhà - HS tìm : a.số ô vuông hình a là 2 ô vuông. b.số ô vuông hình b là 2 ô vuông. Tập viết Tiết 14 Ôn chữ hoa : K I. Mục đích yêu cầu Viết đúng chữ hoa K (1 dòng), Kh, Y (1 dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng: “Khi đói cùng chung một dạ/ Khi rét cùng chung một lòng” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ K viết hoa. Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li. Tập viết 3. Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở tập viết của HS. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn viết trên bảng con. Tìm các chữ hoa có trong bài. Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Y, K. Cho HS viết vào bảng con các chữ : Y, K. Nhận xét – hướng dẫn thêm. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu: Yết Kiêu là một tướng tài cùa Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông thời nhà Trần. Cho HS viết vào bảng con: Yết Kiêu Nhận xét Gọi HS câu đọc câu tục ngữ. Giảng giải câu tục ngữ. Cho HS viết bảng con: Khi. Nhận xét 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: Ông Ích Khiêm, Ít. - Các chữ hoa có trong bài : Y, K. - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : Y, K. - HS đọc : Yết Kiêu - HS viết bảng con: Yết Kiêu. - HS đọc: Khi đói cùng chung một dạ/ Khi rét cùng chung một lòng - HS viết bảng con: Khi. - HS viết vào vở. Chữ K: 1 dòng chữ nhỏ. Chữ Kh, Y: 1 dòng chữ nhỏ. Tên riêng Yết Kiêu : 1 dòng chữ nhỏ. Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Thủ công Tiết 14: Cắt, dán chữ : H, U (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II/ CHUẨN BỊ : GV : Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U Kéo, thủ công, bút chì. HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét. 3.Bài mới: Giới thiệu bài : Cắt, dán chữ H, U (tiết 2) Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình. Mục tiêu : giúp học sinh ôn lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ H, U, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Các chữ H, U rộng mấy ô ? + So sánh chữ H và chữ U ? Giáo viên dùng chữ mẫu để rời gấp đôi theo chiều dọc và nói : Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nữa bên trái và nữa bên phải của chữ H, U trùng khít nhau. Vì vậy, muốn cắt được chữ H, U chỉ cần kẻ chữ H, U rồi gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ. Hoạt động 2: học sinh thực hành cắt, dán chữ Mục tiêu : giúp học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại a)Bước 1 : Kẻ chữ H, U . Giáo viên treo tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U lên bảng. Giáo viên hướng dẫn : + Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H, U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ H, U theo các điểm đã đánh dấu như hình 2a, b. Riêng đối với chữ U, cần vẽ các đường lượn góc như hình 2c 3 ô 5 ô a) 3 ô 5 ô b) Hình 2 b)Bước 2 : Cắt chữ H, U . Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U (Hình 2a,b) theo đường dấu giữa (mặt trái ra ngoài). Cắt theo đường kẻ nữa chữ H, U, bỏ phần gạch chéo (Hình 3a, b). Mở ra được chữ H, U như chữ mẫu (Hình 1) c)Bước 3 : Dán chữ H, U . Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ H, U theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U và nhận xét Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài : Cắt, dán chữ V. Hát Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. + Các chữ H, U rộng 1 ô. + Chữ H và chữ U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Hình 1 a) b) Hình 3 Hình 4 Thứ năm, ngày tháng năm 201 Luyện từ và câu Tiết 14 Ôn tập về từ chỉ đặc điểm Ôn tập câu Ai thế nào ? I. Mục đích yêu cầu - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu thơ (BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai (con gì, cái gì) ? Thế nào ? (BT3). II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết BT 1. Bảng phụ ghi BT 2 và BT 3. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1 : Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu HS nêu từ chỉ đặc điểm có trong khổ thơ. Nhận xét-sửa bài 2 HS làm bài tập 2 và bài tập 3 – tiết 13 mỗi em làm một bài. Tìm từ chỉ đặc điểm trong khổ thơ. HS nêu . Em vẽ làng xóm Tre xanh, lúa xanh Sông máng lượn quanh Một dòng xanh mát Trời mây bát ngát Xanh ngắt mùa thu Bài 2: Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét – chốt lại HS nêu yêu cầu. HS trao đổi làm bài. Sự vật A So sánh về đặc điểm gì ? Sự vật B a) Tiếng suối trong tiếng hát b) Ông Bà hiền hiền hạt gạo suối trong c) Giọt nước (cam xã Đoài) vàng mật ong Bài 3 : Bài tập yêu cầu gì ? Làm bài vào vở. Tìm bộ phận của câu. HS làm bài vở - 1 HS sửa bài bảng phụ. Nhận xét – xác định lời giải đúng : Ai (cái gì, con gì)? Làm gì? Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm. Những hạt sương sớm long lanh như những bóng đèn pha lê. Chợ hoa đông nghịt người 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại và luyện làm thêm bài tập. Toán Tiết 69 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết cách đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. * Bài tập cần cần làm : 1 (cột 1, 2, 3) ; 2 ; 3. II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ , phấn màu. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2.Hướng dẫn thực hiện phép chia a. 72 : 3 Yêu cầu HS đặt tính. 3 24 12 12 0 Hướng dẫn HS chia. Hướng dẫn HS chia như SGK b. 65 : 2 (thực hiện tương tự) Phép chia 72 : 3 là phép chia hết, phép chia 65 : 2 là phép chia có dư. 3.Thực hành 2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9, chia 9 HS nghe. HS đặt tính. HS thực hiện chia. Bài 1 : Tính Yêu cầu HS tính vào vở - lần lượt sửa bảng. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS sửa bài HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số phút của giờ là : 60 : 5 = 12 (phút) Đáp số : 12 phút HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Ta có 31 : 3 = 10 (dư 1) Vậy có thể may nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1m vải. Đáp số : 10 bộ quần áo, thừa 1m vải Tự nhiên và Xã hội Tiết 28 Tỉnh nơi bạn đang sống (tt) I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết : Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, ... ở địa phương. Cần có ý thức gắn bó với quê hương. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Quan sát thực tế. Đóng vai. IV. Đồ dùng dạy – học Các hình minh hoạ trang 52, 53, 54, 55 SGK. V. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Ổn định. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2.Hoạt động * Kết nối 2.1 Hoạt động 1 : Nói về tỉnh nơi bạn đang sống. - GV yêu cầu HS dựa vào các câu hỏi sau để nói về tỉnh nơi mình đang sống. Tỉnh nơi bạn đang sống là tỉnh nào ? Tỉnh Đồng Tháp có danh lam, thắng cảnh nào mà bạn biết ? Tình cảm bạn ra sao đối với nơi mình đang sống ? Nhận xét - khen HS hát. Tỉnh Đồng Tháp. Chùa Kiến An Cung (Sa Đéc); chùa Hương (Sa đéc); Vườn quốc gia Tràm Chim (Tam Nông); Lăng cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc (T.P Cao Lãnh). HS nói về tỉnh nơi mình đang sống. HS nhận xét, bổ sung. 2.2 Hoạt động 2 : Vẽ tranh Hướng dẫn HS vẽ thể h
Tài liệu đính kèm: