Đạo đức
Tiết 13
Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 2)
I. Mục tiêu
Giúp học sinh :
- Biết phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường.
- Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công.
- Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp.
- Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao.
III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Dự án.
- Thảo luận.
- Bài viết nửa trang.
- Đóng vai xử lí tình huống.
IV. Tài liệu và phương tiện
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Các bài thơ, bài hát về chủ đề nhà trường.
V. Các hoạt động dạy - học
* Khám phá
Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ.
GV kiểm 2 HS.
Nhận xét – đánh giá.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2.Hoạt động
* Kết nối
- 2 HS trả lời câu hỏi : Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường ?.
- HS nghe
2.1 Hoạt động 1 : Xử lý tình huống
• Tình huống 1 : Lớp Tuấn chuẩn bị đi cắm trại. Tuấn được phân công mang cờ và hoa để trang trí lều trại, nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại. Em sẽ làm gì nếu em là bạn Tuấn ?
• Tình huống 2 : Nếu là một HS khá của lớp, em sẽ làm gì khi trong lớp có một số bạn học yếu
• Tình huống 3 : Sau giờ ra chơi, cô giáo đi họp và dặn cả lớp ngồi làm bài tập. Cô vừa đi được một lúc, một số bạn đùa nghịch, làm ồn .
• Tình huống 4 : Khiêm được phân công mang lọ hoa để chuẩn bị cho buổi liên hoan kỉ niệm ngày 8/3. nhưng đúng hôm đó Khiêm bị bệnh. Nếu em là Khiêm, em sẽ làm gì ?
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện trình bày
Kết luận :
• Tình huống 1 : Là bạn của Tuấn, em nên khuyên bạn đừng nên từ chối.
• Tình huống 2 : Em nên xung phong giúp đỡ các bạn học.
• Tình huống 3 : Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh.
• Tình huống 4 : Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang đến lớp hộ.
đoạn văn mẫu. GV nhận xét, khen. - HS đọc yêu cầu và mẫu đoạn 1. - HS chọn vai. - HS kể theo cặp. - 3 HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp. Củng cố, dặn dò Gọi 1 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Cửa Tùng”. - Ca ngợi anh Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp. - HS nghe Đạo đức Tiết 13 Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 2) I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - Tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp. Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Dự án. Thảo luận. Bài viết nửa trang. Đóng vai xử lí tình huống. IV. Tài liệu và phương tiện Vở bài tập Đạo đức 3. Các bài thơ, bài hát về chủ đề nhà trường. V. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. GV kiểm 2 HS. Nhận xét – đánh giá. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2.Hoạt động * Kết nối 2 HS trả lời câu hỏi : Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường ?. - HS nghe 2.1 Hoạt động 1 : Xử lý tình huống Tình huống 1 : Lớp Tuấn chuẩn bị đi cắm trại. Tuấn được phân công mang cờ và hoa để trang trí lều trại, nhưng Tuấn nhất định từ chối vì ngại. Em sẽ làm gì nếu em là bạn Tuấn ? Tình huống 2 : Nếu là một HS khá của lớp, em sẽ làm gì khi trong lớp có một số bạn học yếu Tình huống 3 : Sau giờ ra chơi, cô giáo đi họp và dặn cả lớp ngồi làm bài tập. Cô vừa đi được một lúc, một số bạn đùa nghịch, làm ồn ... Tình huống 4 : Khiêm được phân công mang lọ hoa để chuẩn bị cho buổi liên hoan kỉ niệm ngày 8/3. nhưng đúng hôm đó Khiêm bị bệnh. Nếu em là Khiêm, em sẽ làm gì ? HS thảo luận nhóm. Đại diện trình bày Kết luận : Tình huống 1 : Là bạn của Tuấn, em nên khuyên bạn đừng nên từ chối. Tình huống 2 : Em nên xung phong giúp đỡ các bạn học. Tình huống 3 : Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. Tình huống 4 : Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang đến lớp hộ. 2.2 Hoạt động 2 : Đăng kí tham gia việc lớp, việc trường . Yêu cầu HS đăng kí. Gv nêu nội dung các tranh. Nhận xét – sắp xếp. Kết luận Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi học sinh. Cần tích cực tham gia và nhắc nhở các bạn tham gia vào các hoạt động BVMT do nhà trường, lớp tổ chức. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và thực hiện tốt theo bài học. HS suy nghĩ và ghi ra giấy những việc lớp, việc trường mà mình có khả năng tham gia. HS đọc cho cả lớp nghe. Thứ ba, ngày tháng năm 201 Chính tả Tiết 25 Đêm trăng trên Hồ Tây I. Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả: Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần iu / uyu. (BT2) Làm đúng bài tập 3b. Giáo giục tình yêu cảnh đẹp thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3b. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra 3 HS Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn HS nghe – viết. GV đọc bài viết chính tả. Gọi 2 HS đọc lại. Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào ? Bài chính tả có mấy câu ? Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? GV cho HS viết vào bảng con những từ dễ viết sai. Nhận xét GV đọc chính tả. Chấm bài – nhận xét 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2. Bài tập yêu cầu gì ? Cho HS làm bài. Sửa bài – nhận xét Bài 3b. Cho HS thi đua giải câu đố. Nhận xét – sửa bài. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà xem và viết lại các từ viết sai. Chuẩn bị bài tới. - 3 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con: lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau. - HS nghe. - 2 HS đọc lại. - Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ rập rình; hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt. - Có 6 câu. - Các chữ đầu câu và tên riêng . - HS viết bảng con các từ khó. - HS viết chính tả vào vở. - Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống. - HS làm bài vào vở : đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay HS thi đua giải câu đố : Con gì nhảy nhót leo trèo Mình đầy lông lá, nhăn nheo làm trò. (Là con khỉ) Trong nhà có bà hay quét (Là cái chổi) Tên em chẳng thiếu chẳng thừa Chín vàng ngon ngọt rất vừa lòng anh. (Là quả đu đủ) Toán Tiết 62 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh : Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. II. Đồ dùng dạy – học Các mảnh hình tam giác như SGK (ĐDDH) III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Ổn định B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2.Luyện tập HS nghe Bài 1 : Viết vào ô trống theo mẫu. HS quan sát. HS viết vào chỗ trống. Số lớn 12 18 32 35 70 Số bé 3 6 4 7 7 Số lớn gấp mấy lần số bé 4 3 8 9 10 Số bé bằng một phần mấy số lớn? Bài 2 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét – cho điểm Bài 3 : Thực hiện tương tự bài 2 Nhận xét Bài 4 : Yêu cầu HS xếp 4 hình tam giác như hình vẽ SGK. Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số con bò là: 7 + 28 = 35 (con) Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 35 : 7 = 5 (lần) Vậy số con trâu bằng số con bò. Đáp số : Bài giải Số vịt đang bơi dưới ao là: 48 : 8 = 6 (con) Số vịt trên bờ có là: 48 - 6 = 42 (con) Đáp số : 42 con vịt Tự nhiên và Xã hội Tiết 25 Một số hoạt động ở trường (tt) I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá. Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức. - Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia hoạt động của trường góp phần BVMT như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Làm việc theo cặp/nhóm. Quan sát. II. Đồ dùng dạy – học Các hình minh hoạ trang 48, 49 SGK. III. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét, đánh giá B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2.Hoạt động * Kết nối 2.1 Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp. - Cho HS quan sát tranh theo từng cặp và hỏi đáp nội dung tranh. Nhận xét – kết luận HS trả lời các câu hỏi sau : Hãy kể tên các môn học em được học ở trường ? Kể tên một số hoạt động học tập diễn ra trong giờ học ? HS quan sát – thực hành hỏi đáp trước lớp từng nội dung tranh. Nhận xét-bổ sung. Hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học bao gồm : vui chơi, giải trí, văn nghệ, thể thao; làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây, giúp đỡ gia đình thương binh liệt sĩ. 2.2 Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm GV yêu cầu Hs thảo luận và hoàn thành bảng sau: HS nhận phiếu, thảo luận. Stt Tên hoạt động Ích lợi của hoạt động Em phải làm gì để hoạt động đạt kết quả tốt 1 2 3 Nhận xét – kết luận. - HS hoàn thành bảng - HS trình bày trước lớp. Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh, giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội; biết quan tâm và giúp đỡ mọi người. 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày tháng năm 201 Tập đọc Tiết 39 Cửa Tùng I. Mục đích yêu cầu 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới trong bài. Hiểu nội dung : Vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một cửa biển thuộc miền Trung nước ta.(trả lời được các câu hỏi trong SGK). HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên, từ đó tự hào về quê hương đất nước có ý thức tự giác BVMT. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ:Người con của Tây Nguyên GV kiểm tra 3 học sinh. Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Cửa Tùng 2. Luyện đọc. Gv đọc bài. Đọc nối tiếp từng câu. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc câu văn. Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm. 3. Tìm hiểu bài. Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp? Em hiểu thế nào là “ Bà Chúa của các bãi tắm” ? Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ? 4. Luyện đọc lại. GV đọc lại đoạn 2. GV hướng dẫn học sinh luyện đọc. Cho HS thi đọc. GV nhận xét, khen ngợi 5. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện đọc thêm và chuẩn bị bài “Người liên lạc nhỏ”. 3 HS kể lại truyện Người con của Tây Nguyên. - HS nghe - HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. (Mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc đồng thanh cả bài. - Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi. - HS phát biểu. Thay đổi 3 lần trong một ngày : Buổi sáng : phơn phớt hồng. Buổi trưa : nước biển màu xanh lơ. Buổi chiều : nước biển đổi màu xanh lục. Chiếc lược đồi mồi. - HS nghe. - HS luyện đọc theo hướng dẫn. - HS thi đọc 3 đoạn. - 1 HS đọc cả bài. Toán Tiết 63 Bảng nhân 9 I. Mục tiêu Giúp học sinh : Bước đầu thuộc bảng nhân 9. Vận dụng phép nhân 9 trong giải toán. Biết đếm thêm 9. * Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4. II. Đồ dùng dạy – học Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét – cho điểm. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài – Hình thành bảng nhân 9. Hướng dẫn HS lập các phép nhân 9 bằng các tấm bìa. GV chỉ vào các phép nhân vừa lập hướng dẫn HS nhận ra điểm đặc biệt của các phép nhân. Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng nhân 9. Nhận xét-khen. 2.Thực hành 3 HS học thuộc lòng bảng chia 8. HS thao tác trên các tấm bìa. HS lập bảng nhân 9. Các phép nhân có thừa số thứ nhất đều là 9, các thừa số thứ hai lần lượt từ 1 đến 10. HS học thuộc lòng. Bài 1 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Tính Yêu cầu HS làm bài vào vở. Nhận xét-sửa chữa. Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 4 : Đếm thêm 9 rồi điền số thích hợp vào ô trống. Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả. Yêu cầu HS đếm ngược – đếm xuôi. Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò. Gọi 2 HS đọc bảng nhân 9. Nhận xét tiết học. Về tiếp tục học thuộc lòng bảng nhân 9, xem lại bài và chuẩn bị bài sau. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính. HS làm bài. HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số lít dầu trong 6 can là : 8 6 = 48 (l dầu) Đáp số : 48 l dầu - HS nhẩm đếm : 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90 - HS đếm ngược, đếm xuôi. HS đọc. HS nghe. Thủ công Tiết 13: Cắt, dán chữ : H, U (tiết 1) I/ MỤC TIÊU : Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U. Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II/ CHUẨN BỊ : GV : Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy trắng có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U Kéo, thủ công, bút chì. HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của học sinh. Nhận xét 3.Bài mới: Giới thiệu bài: cắt, dán chữ H,Ù Hoạt động 1 : Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét Mục tiêu : Giúp hs quan sát và nhận xét về hình dạng kích thước chữ H, U Phương pháp : Trực quan, quan sát, đàm thoại Giáo viên giới thiệu cho học sinh mẫu các chữ H, U yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét : + Các chữ H, U rộng mấy ô ? + Các Chữ H và chữ U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ H, U theo chiều dọc thì nửa trái , nửa phải trùng khít nhau + GV dùng mẫu chữ gấp đôi theo chiều dọc Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu Mục tiêu : giúp học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U đúng quy trình kĩ thuật Phương pháp : Trực quan, quan sat, đàm thoại a)Bước 1 : Kẻ chữ H, U + GV treo bảng quy trình lên bảng + GV hướng dẫn + Lật mặt sau tơ giấy thủ công kẻ 2 hình chữ nhaat có chiều dài 5 ô rộng 3 ô + Chấm các điểm đánh dẫu hình chữa H, U vào 2 hình chữ nhật. Sau đó kẻ theo các đường đã đánh dấu. Riêng đối với chữ U cần vẽ các đường lượn góc b)Bước 2 : Cắt chữ H, U . + Gấp đôi 2 hình chữ nhật đã kẻ chữ H, U theo đường dấu giữa cho mặt trái ra ngoài, cắt theo đường kẻ nửa chữ H, U + Mở ra được chữ H, U như mẫu c)Bước 3 : Dán chữ H, U. Giáo viên hướng dẫn học sinh dán chữ H, U theo các bước sau : + Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp các chữ cho cân đối trên đường chuẩn + Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán chữ vào vị trí đã định + Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng ( Hình 4 ) Giáo viên vừa hướng dẫn cách dán, vừa thực hiện thao tác dán. Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U và nhận xét Giáo viên uốn nắn những thao tác chưa đúng của học sinh. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành kẻ, cắt, dán chữ U,H theo nhóm. Giáo viên quan sát giúp đỡ những em còn lúng túng. 4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị : kẻ, cắt, dán chữ H, U (t 2) Hát Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi. + Các chữ H, U rộng 1 ô. + Chữ H và chữ U có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. + Học sinh quan sát + Học sinh lắng nghe Giáo viên hướng dẫn. 1ô 3 ô Hình 2 Hình 3 Hinh 4 Tập viết Tiết 13 Ôn chữ hoa : I I. Mục đích yêu cầu Viết đúng chữ hoa I (1 dòng), Ô, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Ông Ích Khiêm (1 dòng) và câu ứng dụng: “Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí” (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với viết thường trong chữ ghi tiếng. II. Đồ dùng dạy học Mẫu chữ I viết hoa. Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ li. Tập viết 3. Bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ GV kiểm tra vở tập viết của HS. Kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC tiết học. 2.Hướng dẫn viết trên bảng con. Tìm các chữ hoa có trong bài. Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Ô, I, K. Cho HS viết vào bảng con các chữ : Ô, I, K. Nhận xét – hướng dẫn thêm. Gọi HS đọc từ ứng dụng. GV giới thiệu: Ông Ích Khiêm (1832-1884) quê ở Quảng Nam, là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp. Cho HS viết vào bảng con: Ông Ích Khiêm Nhận xét Gọi HS câu đọc câu tục ngữ. Giảng giải câu tục ngữ. Cho HS viết bảng con: Ít Nhận xét 3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV nêu yêu cầu bài viết. Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút. Chấm, nhận xét bài viết của HS. 4.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về nhà viết tiếp những phần chưa hoàn thành và viết tiếp phần luyện viết. - 2 HS viết bảng lớp – HS lớp viết bảng con: H, Hàm Nghi - Các chữ hoa có trong bài : Ô, I, K. - HS nghe, quan sát. - HS nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con : Ô, I, K. - HS đọc : Ông Ích Khiêm - HS viết bảng con: Ông Ích Khiêm. - HS đọc: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - HS viết bảng con: Ít. - HS viết vào vở. Chữ I: 1 dòng chữ nhỏ. Chữ Ô, K: 1 dòng chữ nhỏ. Tên riêng Ông Ích Khiêm: 1 dòng chữ nhỏ. Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ. Thứ năm, ngày tháng năm 201 Luyện từ và câu Tiết 13 Mở rộng vốn từ : Địa phương Dấu chấm hỏi, chấm than. I. Mục đích yêu cầu - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua bài tập phân loại , thay thế từ ngữ (BT1, BT2). - Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). II. Đồ dùng dạy học Bảng lớp viết BT 1. Bảng phụ ghi BT 2 và BT 3. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Nêu mđ, yc tiết học 2.Hướng dẫn HS làm bài tập . Bài 1 : Bài tập yêu cầu gì? Làm bài vào vở. 2 HS làm bài tập 1 và bài tập 3 – tiết 12 mỗi em làm một bài. Xếp những từ ngữ cho sẵn vào bảng phân loại : Từ dùng ở miền Bắc; Từ dùng ở miền Nam. HS làm bài. Sửa bài thi đua tiếp sức. Nhận xét – xác định lời giải đúng: Từ dùng ở miền Bắc Từ dùng ở miền Nam bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm. Bài 2 : Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. Yêu cầu HS làm bài. GV nhận xét – chốt lại HS nêu yêu cầu. HS trao đổi làm bài. gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi Bài 3 : Bài tập yêu cầu gì ? Làm bài vào vở. Điền dấu câu vào mỗi ô trống. HS làm bài vở - 1 HS sửa bài bảng phụ. Nhận xét – xác định lời giải đúng : Một người kêu lên : “Cá heo !” Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô : “A ! Cá heo nhảy múa đạp quá ! ” - Có đau không, chú mình ? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé! 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại và luyện làm thêm bài tập. Toán Tiết 64 Luyện tập I. Mục tiêu Giúp học sinh : Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được tring giải toán (có một phép nhân 9). Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. * Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4 (dòng 3, 4). II. Đồ dùng dạy – học Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 4. III. Các hoạt động dạy - học Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm 3 HS. Nhận xét B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài Nêu mục tiêu bài học. 2.Thực hành HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9 HS nghe Bài 1 : Tính nhẩm Yêu cầu HS nhẩm – nêu kết quả. Nhận xét – sửa chữa . Bài 2 : Tính Yêu cầu HS tính vào vở. Nhận xét Bài 3 : Gọi HS đọc đề. Hướng dẫn HS phân tích đề và giải. Nhận xét Bài 4 : Viết kết quả phép nhân vào ô trống. Yêu cầu HS viết kết quả vào ô trống. Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về luyện làm bài tập thêm. HS nhẩm, lần lượt nêu từng kết quả các phép tính. - HS làm bài. a.9 3 + 9 = 27 + 9 = 36 9 4 + 9 = 36 + 9 = 45 b.9 8 + 9 = 72 + 9 = 81 9 9 + 9 = 81 + 9 = 90 HS đọc đề. HS phân tích, tóm tắt và giải. Bài giải Số xe ô tôcủa ba đội còn lại là : 9 3 = 27 (ô tô) Số xe ô tô của công ty đó là : 9 + 27 = 36 (ô tô) Đáp số : 36 ô tô HS viết kết quả các phép nhân vào ô trống. HS nêu kết quả. Tự nhiên và Xã hội Tiết 26 Không chơi các trò chơi nguy hiểm I. Mục tiêu Sau bài học, HS có khả năng : Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như : đánh quay, đánh nhau, chạy đuổi nhau ... Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ, ra chơi vui vẻ và an toàn. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm. III. Các phương pháp / kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng Thảo luận nhóm. Tranh luận. Trò chơi. IV. Đồ dùng dạy – học Các hình minh hoạ trang 50, 51 SGK. IV. Các hoạt động dạy - học * Khám phá Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ. Kiểm tra 2 HS Nhận xét – đánh giá. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hoạt động * Kết nối 2.1 Hoạt động 1 : Quan sát theo cặp - Cho HS quan sát hình trang 50, 51 SGK và hỏi – đáp theo các câu hỏi gợi ý sau : Bạn cho biết tranh vẽ cảnh gì ? Chỉ và nói tên những trò chơi gây nguy hiểm có trong tranh vẽ. Điều gì có thể xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó ? Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào ? Kết luận HS trả lời câu hỏi sau : Ngoài các hoạt động học, ở trường các em còn tham gia các hoạt động nào khác ? HS quan sát các hình và hỏi – đáp theo gợi ý. Nhận xét-bổ sung. Sau những giờ học mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như : bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau. 2.2 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi Nhận xét – kết luận. Nhận xét - khen HS thảo luận – trình bày cách giải quyết theo các tình huống sau : Nhìn thấy các bạn chơi trò đánh nhau. Em nhìn thấy các bạn nam chơi đá cầu. Em nhìn thấy các bạn leo lên tường, chơi trò giả làm ninja. Em nhìn thấy các bạn đang chơi chuyền. HS bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài và nhớ không nên chơi các trò chơi nguy hiểm. Thứ sáu, ngày tháng năm 201 Tập làm văn Tiết 13 Viết thư I. Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng viết: Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý SGK. II.
Tài liệu đính kèm: