Giáo án An toàn giao thông lớp 1 - Bài học 1 đến bài 6

ATGT

Bài 1:Biển báo hiệu giao thông đường bộ

I.Mục tiêu:

-HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.

-Ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.

-Nhận biết nội dung các biển báo hiệu khu vực gần trường học.

-Khi đi đường có ý thức chú ý biển báo.

-Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định.

II.Chuẩn bị:

-Chuẩn bị 23 biển báo.

-Quan sát trên đường đi; vẽ 2-3 biển em thường gặp.

 

doc 9 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 898Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án An toàn giao thông lớp 1 - Bài học 1 đến bài 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ATGT
Bài 1:Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I.Mục tiêu:
-HS biết thêm nội dung 12 biển báo hiệu giao thông phổ biến.
-Ý nghĩa, tác dụng, tầm quan trọng của biển báo hiệu giao thông.
-Nhận biết nội dung các biển báo hiệu khu vực gần trường học.
-Khi đi đường có ý thức chú ý biển báo.
-Tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định.
II.Chuẩn bị:
-Chuẩn bị 23 biển báo.
-Quan sát trên đường đi; vẽ 2-3 biển em thường gặp.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
*Hoạt động 1:ôn tập và giới thiệu bài mới.
-Gọi hs lên bảng và nêu các hình vẽ mà em nhìn thấy.
-Gv hỏi cả lớp nhận biết và nêu ý nghĩa của các biển báo.
-Nhận xét, tuyên dương học sinh và nhắc lại ý nghĩa.
*Hoạt động 2:nội dung biển báo mới.
-Gv giới thiệu biển báo hiệu mới.
-Y/c hs nêu nội dung của biển báo.
-Gợi ý giúp học sinh phân biệt biển theo các nhóm.
-Gv đính 12 biển lên bảng cho hs quan sát.
-Gv chốt lại.
*Hoạt động3:trò chơi biển báo.
-Tổ chức, phân công các nhóm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm hoạt động tốt.
*Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò.
-Gv tóm lại nội dung bài cho hs nhớ.
-Giáo dục học sinh.
-Dặn hs đi đường đúng luật GTĐB.
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe và lặp lại.
-Hs thực hiện theo yêu cầu gv.
-Hs nêu ý nghĩa của từng biển báo.
-Lớp nhận xét.
-Cả lớp quan sát hình dáng, màu sắc hình vẽ của biển.
-2-3 học sinh nêu.
-Quan sát, lắng nghe.
-Hs xếp lại các biển theo từng nhóm và giải thích ý nghĩa của từng biển báo.
-Cán sự lớp chia nhóm, điều khiển các bạn trong nhóm hoạt động trò chơi.Quan sát trong 1 phút, sau đó đại diện nhóm lên gắn tên biển, nêu ý nghĩa từng biển, các nhóm khác bổ sung.
-Lắng nghe.
--------------------------------
ATGT
Bài 2:Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn
I.Mục tiêu:
-Giúp hs hiểu ý nghĩa, tác dụng của vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn trong giao thông.
-Nhận biết được các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn thực hiện đúng quy định.
-Khi đi đường luôn biết quan sát mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT.
II.Chuẩn bị:
-7 phong bì, mỗi phong bì có 1 biển báo hiệu ở bài 1.
-Một số hình ảnh bổ sung cho sgk.
-Quan sát những nơi có vạch kẻ đường.
III.Các hoạt động:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
*Hoạt động 1:giới thiệu bài và ghi tên bài.
-Tổ chức giới thiệu trò chơi hộp thư chạy, đi tìm biển báo hiệu giao thông.
-Giới thiệu cách chơi và luật chơi.
-Nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động2:Tìm hiểu vạch kẻ đường.
-Gv nêu câu hỏi:
 +Những em nào đã nhìn thấy vạch kẻ trên đường?
 +Mô tả vạch kẻ đường em đã nhìn thấy?
 +Người ta kẻ vạch trên đường để làm gì?
-Gv nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động3:Tìm hiểu cọc tiêu, rào chắn.
-Cho hs xem tranh và giới thiệu tác dụng các dạng cọc tiêu đang có trên đường.
 +Cọc tiêu có tác dụng gì?
-Giới thiệu các loại rào chắn: rào chắn cố định và rào chắn di động.
*Hoạt động4:Kiểm tra hiểu biết:
-Phát phiếu, giao việc và giải thích nhiệm vụ.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động5:Củng cố, dặn dò:
-Nêu tác dụng của vạch kẻ đường?
-Rào chắn có mấy loại?
-Giáo dục học sinh đi đường chấp hành đúng luật giao thông.
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe và lặp lại tên bài.
-Lắng nghe gv nêu luật chơi.
-Trò chơi theo nhóm do nhóm trưởng điều khiển; mỗi nhóm trả lời 4 biển. Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
-3-4 học sinh xung phong nêu.
-Hs tự do mô tả.
-Nêu tác dụng của vạch kẻ đường.
-Cả lớp nhận xét.
-Quan sát.
-Dùng để cắm ở các đoạn đường nguy hiểm để người đi đường biết giới hạn của đường, hướng đi của đường.
-Quan sát, lắng nghe.
-Lắng nghe, thảo luận hoàn thành phiếu BT: Vạch kẻ có tác dụng gì, rào chắn có mấy loại; vẽ hai biển bất kì thuộc hai nhóm.
-Trao đổi bài trong nhóm nhỏ.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-----------------------------------
ATGT
Bài 3: Đi xe đạp an toàn
I.Mục tiêu:
-Hs biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, dễ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn.
-Hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng qui định mới có thể được đi xe ra đường phố.
-Biết những qui định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường.
-Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường, trước khi đi phải kiểm tra các bộ phận của xe.
-Có ý thức thực hiện các qui định đảm bảo ATGT.
II.Chuẩn bị:
-Hai xe đạp nhỏ.
-Sơ đồ một ngã tư có vòng xuyến và đoạn đường nhỏ giao nhau.
-Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai.
III.Các hoạt động.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
*Hoạt động 1:giới thiệu bài và ghi tên bài.
*Hoạt động 2:Lựa chọn xe đạp an toàn.Gv dẫn vào bài: Ở lớp ta ai đã biết đi xe đạp?
+Các em có thích đi học bằng xe đạp không?
+Lớp ta có những ai tự đi đến trường bằng xe đạp?
-Chúng ta sắp lớn để có thể đi xe đạp.Nếu các em có một chiếc xe đạp.Xe đạp cùa các em cần phải như thế nào?
-Gv đưa ảnh một chiếc xe đạp cho học sinh thảo luận.
-Gv nhận xét, kết luận, tuyên dương.
*Hoạt động 3:Những qui định an toàn khi đi đường.
-Hướng dẫn quan sát tranh và sơ đồ.
-Chỉ sơ đồ phân tích hướng đúng, hướng sai.
-Nhận xét, tóm tắt ý đúng của hs.
-Gv ghi lại những ý đúng.Sau đó y/c hs nhắc lại các qui định trên
*Hoạt động 4:Trò chơi giao thông.
-Dùng sơ đồ treo bảng, gọi hs lên bảng nêu lần lượt các tình huống.
-Gv nhận xét tuyên dương.
*Hoạt động 5:Củng cố, dặn dò:
-Gv nhấn mạnh giúp hs nhớ những quy định đối với người đi xe đạp khi đi đường và hiểu vì sao phải đi xe đạp nhỏ.
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe và lặp lại.
-Hs xung phong trả lời.
-Hs xung phong trả lời.
-Hs xung phong trả lời.
-Hs trả lời theo yêu cầu gv.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi về loại xe, cỡ vành xe, lốp xe, tay lái, phanh... sau đó cử người trình bày kết quả, cả lớp bổ sung ý kiến thống nhất.
-Quan sát tranh.
-Chú ý theo dõi.
-Nhóm cử đại diện phân tích, nhận xét tranh và sơ đồ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kể những hành vi của những người đi xe đạp ngoài đường mà em cho là không an toàn.
-Hs nêu:
+Khi phải vượt xe đỗ bên đường.
+Khi phải đi qua vòng xuyến.
+Khi đi từ trong ngõ đi ra.
+Khi đi đến ngã tư hoặc đi thẳng thì phải đi theo đường nào trên sơ đồ là đúng.
-Lắng nghe.
--------------------------------
ATGT
Bài 4:Lựa chọn đường đi an toàn
I.Mục tiêu:
-Biết giải thích, so sánh điều kiện đường đi an toàn và không an toàn.
-Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường hay câu lạc bộ.
-Lựa chọn con đườn an toàn nhất để đến trường.
-Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.
-Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II.Chuẩn bị:
-Phiếu ghi nội dung thảo luận.
-Thước nhỏ để chỉ trên sơ đồ.
-HS;quan sát con đường đến trường nhận biết đặc điểm.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
*Hoạt động 1:giới thiệu bài và ghi tên bài.
*Hoạt động 2:Ôn bài cũ.
-Giới thiệu trong hộp thư có 4 phiếu gấp nhỏ và ghi kí hiệu ở bên ngoài.
-Ghi lại trên bảng những ý đúng của học sinh.
*Hoạt động 3:Tìm hiểu con đường đi an toàn.
-Phát phiếu giao việc:Theo em con đường hay đoạn đường như thế nào là an toàn và không an toàn?
-Gv nhận xét các ý đúng của học sinh.
*Hoạt động 4:Chọn con đường an toàn đi đến trường.
-Cho hs tự vẽ con đường từ nhà đến trường.
-Gọi 2 hs lên giới thiệu bạn thân cùng đi đường.
-Nhận xét đánh giá.
*Hoạt động5:Củng cố, dặn dò:
-Hệ thống nội ding bài học.
-Giáo dục học sinh qua bài.
-Nhận xét tiết học.
-Lắng nghe.
-Chia nhóm thảo luận.
-Cử đại diện trình bày, cả lớp nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại những quy định khi đi xe đạp trên đường đã học.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung kết quả thảo luận.
-Hs thực hiện theo yêu cầu gv.
-Gới thiệu về bạn thân của mình.
---------------------------------
ATGT
Bài 5: Giao thông đường thuỷ và phương tiện giao thông đường thuỷ
I.Mục tiêu:
-HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông.
-Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh, nên giao thông đường thủy thuận lợi và có vai trò quan trọng .
-HS biết tên gọi các loại phương tiện giao thông đường thủy.
-HS biết các biển báo hiệu giao thông đường thuỷ (6 biển báo hiệu giao thông đường thủy). Để đảm bảo an toàn khi đi trên đường thuỷ.
-HS nhận biết các biển báo hiệu giao thông đường thuỷ,thường thấy và tên gọi của chúng.
-Có ý thức đi trên đường thủy cũng phải đảm bảo an toàn.
II.Chuẩn bị:
-Mẫu 6 biển báo hiệu GTĐT. Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
-Sưu tầm nhiều hình ảnh về các phương tiên GTĐT.
III.Các hoạt động:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
*Hoạt động 1:Ôn bài cũ, giới thiệu bài mới.
-Gv dùng bản đồ giới thiệu sông ngòi và đường biển nước ta.
-Gv kết luận.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu về giao thông trên đường thủy.
-Cho các em nhớ lại hình ảnh tàu thuyền đi lại trên mặt nước.
+Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được?
+Ngưới ta chia GTĐT làm mấy loại?
-Gv kết luận:chúng ta chỉ học giao thông đường thuỷ nội địa.
*Hoạt động 3:Biển báo hiệu GTĐT nội địa.
-Trên mặt nước cũng là đường giao thông có nhiều tàu thuyền ngược xuôi qua lại. Như vậy trên đường thuỷ có thể có tai nạn xãy ra không?
+Em nào đã nhì thấy biển báo hiệu GTĐT hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn xem.
-Treo 6 biển báo và giới thiệu.
-Y/c học sinh nêu ý nghĩa.
-Nhận xét, chốt lại.
*Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò:
-Cho cả lớp hát bài: Con kênh xanh xanh.
-Giáo dục học sinh.
-Nhận xét tiết học.
-Quan sát, lắng nghe.
-Chỉ rõ những đường sông lớn, nhỏ và kênh rạch ở miền Nam.
+Trên mặt sông, hồ lớn, các kênh rạch và có thể đi cả ở trên mặt biển
-GTĐT nội địa và giao thông đường biển.
-Lắng nghe.
-Học sinh trả lời: Tưởng tượng có thể xãy ra điều không may ...
-Học sinh thực hiện theo y/c.
-Quan sát, lắng nghe.
-Nêu ý nghĩa của từng biển báo.
----------------------------
ATGT
Bài 6:An toàn khi đi trên các phương tiện giao thông công cộng
I.Mục tiêu:
-HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao thông công cộng đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền, đò.
-Biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền, ca nô một cách an toàn.
-Biết các qui định khi ngồi ôtô con, xe khách, tàu, thuyền.
-Có kĩ năng và các hành vi khi đi trên các phương tiện GTCC.
-Có ý thức thực hiện đúng các qui định khi đi trên các phương tiện GTCC.
II.Chuẩn bị:
-Hình ảnh các nhà ga bến tàu, bến xe.
-Các hình ảnh người lên xuống tàu thuyền.
-Nhớ, kể lại các chuyến đi chơi, tham quan trên các phương tiện GTCC.
III.Các hoạt động:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
*Hoạt động 1:Khởi động, ôn về GTĐT.
-Cho hs chơi trò chơi làm phóng viên.
-Gv nêu tình huống.
-Gv nhận xét, khen các em trả lời đúng.
*Hoạt động 2:Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.
+Trong lớp ta những ai được bố mẹ cho đi xa, được đi ôtô, tàu hỏa hay tàu thuỷ?
+Người ta gọi những nơi ấy bằng tên gì?
-Gv kết luận những câu trả lời đúng
*Hoạt động 3:Lên xuống tàu xe.
-Gọi hs đã được bố, mẹ cho đi chơi xa gợi ý để các em kể lại chi tiết về lên, xuống xe, ngồi trên xe.
+Xe đỗ bên lề đường thì lên xuống xe phía nào?
+Ngồi vào trong xe động tác đầu tiên đó là gì?
-Gv đặt tình huống:Nếu chen nhau, ai cũng vội vàng lên trước thì sao?
-Nhận xét kết luận.
*Hoạt động4:Ngồi ở trên tàu, xe.
-Gv gợi ý:
+Lên xe có ghế ngồi không?
+Có được đi lại không?
+Có được quan sát cảnh vật bên ngoài không?
+Mọi người ngồi hay đứng?
-Gv nêu các tình huống.
-Nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động5:Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại những qui định khi lên xuống tàu, xe?
-Giáo dục học sinh.
-Nhận xét giờ học.
-Hoạt động nhóm, sau đó trình bày các tình huống.
-Học sinh phát biểu.
- Học sinh phát biểu.
- Hs kể lại chi tiết về lên, xuống xe, ngồi trên xe.
-Phía hè đường.
-Đeo dây an toàn.
-Thảo luận nhóm đội.
-Đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS kể lại việc ngồi trên tàu, trên xe.
-Hs trả lời.

Tài liệu đính kèm:

  • docjyyi.doc