Câu 7: Hội nghị I-an-ta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc
A. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh
B. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
D. thành lập tổ chức Liên hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.
Câu 8: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là
A. xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn:CMTS dân quyền và cách mạng XHCN; lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.
B. lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.
C. xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc trước, đánh đổ phong kiến sau.
D. xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 9: Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là
A. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
B. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
C. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau.
D. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT THẠNH ĐÔNG ( Đề có 6 trang ) ĐỀ THI THỬ THPTQG - ĐỀ 1 NĂM HỌC: 2016 - 2017 MÔN: LỊCH SỬ - LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 Phút 2 5 6 Mã đề 256 Họ tên :...................................................... Số báo danh : ............... Câu 1: Điểm mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Việt Nam là A. đầu tư vào hai ngành đồ điền cao su và khai mỏ B. chú trọng vơ vét tài nguyên thiên nhiên. C. tăng cường đầu tư vào các lĩnh vực thu lợi nhuận cao. D. đầu tư vào giao thông vận tải và ngân hàng. Câu 2: Ý nào dưới đây phản ánh hoạt động đối ngoại của Trung Quốc trong năm 1972 đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam ? A. Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc. B. Bình thường hóa quan hệ với Nhật Bản và các nước phương Tây. C. Xẩy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô. D. Xẩy ra xung đột biên giới với Liên Xô Câu 3: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới đất nước là gì ? A. Những thay đổi của tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước. B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. C. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội. D. Sự phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật. Câu 4: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (21-7-1954) là gì ? A. Không vi phạm chủ quyền quốc gia. B. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. C. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước. D. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là gì ? A. Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam. B. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công. C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. Giáng một đoàn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. Câu 6: Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì ? A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ. B. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại lực lượng cách mạng miền Nam và nhân dân ta. C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đánh người Việt”. D. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sàn Gòn. Câu 7: Hội nghị I-an-ta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc A. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh B. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. C. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. D. thành lập tổ chức Liên hợp Quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới. Câu 8: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là A. xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn:CMTS dân quyền và cách mạng XHCN; lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản. B. lực lượng nòng cốt của cách mạng Việt Nam là công nhân, nông dân và tư sản dân tộc. C. xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc trước, đánh đổ phong kiến sau. D. xác định nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam là giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. Câu 9: Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là A. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. B. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam. C. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị-xã hội khác nhau. D. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH. Câu 10: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954, chiến thắng nào của quân và dân ta được ghi nhận là “cái mốc bằng vàng, nơi ghi dấu chủ nghĩa thực dân lăn xuống dốc” ? A. Chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947. B. Chiến thắng Biên Giới thu-đông 1950. C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. D. Chiến thắng trong Đông-Xuân 1953-1954. Câu 11: Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương trong hoàn cảnh nào ? A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, nước Pháp bị thiệt hại nặng nề. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đang trong giai đoạn quyết liệt. C. Sau khi cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất kết thúc. D. Chiến tranh thế giới lần thứ nhất bắt đầu. Câu 12: Hậu quả bao trùm về mặt xã hội mà cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm 1929-1933 gây ra là gì ? A. Nông dân phải chịu thuế cao, lãi nặng, bị chiếm đoạt ruộng đất, cuộc sống bần cùng. B. Nhiều công nhân, viên chức bị sa thải, thợ thủ công thất nghiệp. C. Số đông tư sản dân tộc gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh. D. Làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động. Câu 13: Hội nghị Pốt-xđam (Đức) đã có quyết định nào gây khó khăn cho cách mạng Việt Nam khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ? A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. B. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền thống của mình. C. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương. D. Một vài đảng phái người Việt thân Trung Hoa dân quốc được phép tham gia chính phủ ở Việt Nam. Câu 14: Trước khi đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại bản Di chúc với dự liệu thiên tài, động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta là A. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta !”. B. “Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất. Đồng bào Nam, Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà”. C. “Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải chiến đấu, quét sạch nó đi”. D. “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”. Câu 15: Sau CTTG-II, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi ra sao ? A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh. B. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác. C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn. D. Mâu thuẫn gay gắt về quền lợi. Câu 16: Thuận lợi cơ bản của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì ? A. Phong trào đấu tranh đòi dân chủ ở các nước tư bản phát triển. B. CNXH dần dần trở thành hệ thống trên thế giới. C. Phong trào GPDT ở các nước thuộc địa, phụ thuộc lên cao. D. Dân ta có truyền thống yêu nước, đoàn kết, Đảng ta được tôi luyện và có lãnh tụ thiên tài. Câu 17: Chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ 1949-1954 là A. ủng hộ nhân dân Việt Nam giành độc lập từ tay quân phiệt Nhật Bản. B. phản đối Pháp xâm lược trở lại Việt Nam. C. trung lập, không can thiệp vào Việt Nam. D. can thiệp, “dính líu” trực tiếp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp. Câu 18: Nội dung nào phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước VNDCCH sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ? A. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách. B. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài. C. Quân Pháp tấn công Nam Bộ. D. Nạn đó, nạn dốt, hạn hán, lũ lụt. Câu 19: Vì sao Việt Nam kí với Pháp Hiệp đinh Sơ bộ ngày 6-3-1946 ? A. Để củng cố khối đoàn kết toàn dân. B. Tạm hòa hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước, tránh cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù. C. Chính quyền đang gặp khó khăn về đối nội. D. Tạm hòa hoãn với Pháp để tập trung đối phó với Trung Hoa Dân quốc ở Miền Bắc. Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào con đường đấu tranh tự giác ? A. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng. B. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son (Sài Gòn) ngăn tàu Pháp chở binh lính sang đàn áp cách mạng Trung Quốc. C. Thành lập Công hội (bí mật) tại Sài Gòn-Chợ Lớn. D. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn. Câu 21: Trong xu thế hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển hiện nay, Việt Nam có được những thời cơ và thuận lợi gì ? A. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa. B. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học-kĩ thuật. C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. D. Ứng dụng các thành tựu kho học-kĩ thuật vào sản xuất. Câu 22: Các cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra trong lịch sử đều nhằm mục đích gì ? A. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người. B. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số và ô nhiễm môi trường sinh thái. C. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. D. Giải quyết những đòi hỏi từ quá trình sản xuất của con người. Câu 23: Đường lối đổi mới đất nước của Đảng nên hiểu như thế nào cho đúng ? A. Xác định đúng mục tiêu của thời kì đầu quá độ lên CNXH để việc thực hiện đạt kết quả khả thi. B. Thay đổi mục tiêu CNXH cho phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của Việt Nam. C. Không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà thông qua phát triển nền kinh tế TBCN để thực hiện mục tiêu đó. D. Không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà là thực hiện mục tiêu ấy có hiệu quả bằng những bước đi và biện pháp thích hợp, thông qua nhận thức đúng đắn về CNXH. Câu 24: Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới. B. thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). C. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp. D. từ thân phận là thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ. Câu 25: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH trong hoàn cảnh A. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận và thành quả từ Hội nghị I-an-ta. B. được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa. C. Liên Xô, Mĩ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau. D. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt. Câu 26: Chính sách nào về kinh tế không phải do chính quyền Xô viết Nghệ-Tĩnh thực hiện trong những năm 1930-1931 ? A. Bãi bỏ thuế thân. B. Chia ruộng đất cho dân cày. C. Xóa nợ cho dân nghèo. D. Cải cách ruộng đất. Câu 27: “Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc thì chẳng những quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”. Nội dung trên được trích trong văn kiện của hội nghị nào ? A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Hội nghị BCH TW Đảng Cộng sản Đông Dương 11-1939. C. Hôi nghị lần thứ 8 BCH TW Đảng Cộng sản Đông Dương 5-1941. D. Hội nghị BCH TW Đảng Cộng sản Đông Dương 11-1940. Câu 28: Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu: 1.Sáu nước Tây Âu thành lập “Cộng đồng than-thép châu Âu”. 2. Hợp nhất ba cộng đồng thành “Cộng đồng châu Âu (EC). 3. “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu” và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” được thành lập. 4. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (Ơ-rô). 5. EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU). A. 1,3,4,5,2. B. 1,3,4,2,5. C. 1,3,2,5,4. D. 4,1,5,2,3. Câu 29: Sự kiện mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp là A. thành lập quân đội viễn chinh và bổ nhiệm Cao ủy Pháp ở Đông Dương ngay sau khi Nhật đầu hàng. B. đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và Cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn (23-9-1945). C. xả súng vào đám đông khi nhân dân Sài Gòn-Chợ Lớn tổ chức mít tinh mừng ngày độc lập (2-9-1945). D. cho quân quấy nhiễu nhân ngày Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (6-1-1946). Câu 30: Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á trừ (a) đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về (b). Đây là khu vực duy nhất ở châu Á có (c) của thế giới”. A. (a)Nhật Bản, (b)địa-chính trị, (c)trung tâm kinh tế-tài chính lớn B. (a) trung tâm kinh tế-tài chính lớn, (b)địa-chính trị, (c) Trung Quốc C. (a) địa-chính trị, (b) Hàn Quốc, (c)trung tâm kinh tế-tài chính lớn D. (a)Hàn Quốc, (b) trung tâm kinh tế-tài chính lớn, (c) địa-chính trị Câu 31: Ý nào nhận xét đúng về nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng ? A. Nhiệm vụ nêu trong cương lĩnh thể hiện sự vận dụng đúng học thuyết Mác-Lênin trong việc giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp của Nguyễn Ái Quốc. B. Nhiệm vụ nêu trong cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ GPDT và giải phóng giai cấp. C. Nhiệm vụ nêu trong cương lĩnh bao hàm cả hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, trong đó nhiệm vụ dân tộc được đặt lên hàng đầu. D. Nhiệm vụ nêu trong cương lĩnh bao hàm cả nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ, hai nhiệm vụ này có quan hệ khăng khít với nhau. Câu 32: Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao Động Việt Nam (9-1960) là gì ? A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ cách mạng từng miền B. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc. C. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền. D. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền. Câu 33: Công lao đầu tiên, to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1919-1930 là A. khởi thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. B. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. C. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Câu 34: Mâu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là A. mẫu thuẫn giữa giai cấp cũ với giai cấp, tầng lớp mới. B. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến. C. mâu thuẫn giữa tư sản với vô sản. D. mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phản động. Câu 35: Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 là A. Bình Giã, Ba Gia, Núi Thành, Vạn Tường. B. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài. C. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. Câu 36: Ý nào không đúng khi giải thích cho luận điểm: “Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đã tạo ra bước ngoặc vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam” ? A. Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới. B. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối đúng đắn, khoa học, sáng tạo. C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên, quyết định những bước phát triển nhảnh vọt mới của cách mạng. D. Đảng cộng sản Việt Nam trở thành chính đảng mạnh nhất, giữ vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam. Câu 37: Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là A. tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước. B. tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tiến lên CNXH trên phạm vi cả nước. C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập, thống nhất đất nước. D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên CNXH; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà. Câu 38: Mục tiêu đấu tranh trong thời kì 1936-1939 là gì ? A. Chống phát xít bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới, bảo vệ thành quả cách mạng XHCN. B. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do dân sinh, dân chủ, hòa bình. C. Chống đế quốc và phong kiến, giành độc lập dân tộc, ruộng đất cho dân cày. D. Chống đế quốc và phát xít, giành độc lập cho nhân dân các nước thuộc địa. Câu 39: Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. khởi đầu cuộc các mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại. B. lôi kéo nhiều nước Đồng minh thành lập liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác. D. không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường. Câu 40: Ý nào không phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh chống Mĩ-Diệm của nhân dân miền Nam trong những năm 1954-1959 ? A. Đòi hiệp thương Tổng tuyển cử thống nhất đất nước. B. Đòi tham gia vào hệ thống chính quyền các cấp. C. Đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ. D. Đòi chính quyền Diệm thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơ-ne-vơ. ------ HẾT ------
Tài liệu đính kèm: