Đề Kiểm Tra Khảo Sát Chất Lượng Học Sinh Năng Khiếu Môn Toán Lớp 5

Bài 1: (1 điểm) So sánh các cặp phân số sau:

 2008 10 1 1

 a) ; b) và (a>1)

 2009 9 a -1 a+1

Bài 2: (2 điểm) Để đánh số trang sách một cuốn sách người ta phải dùng số chữ số gấp đôi số trang của cuốn sách đó. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?.

Bài 3: (2 điểm) Hà tham gia đấu cờ và đã đấu 15 ván mỗi ván thắng được 15 điểm. Mỗi ván thua bị trừ 20 điểm. Sau một đợt thi Hà được tất cả 120 điểm. Hỏi Hà đã thắng bao nhiêu ván cờ?.

 

doc 33 trang Người đăng honganh Lượt xem 2194Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề Kiểm Tra Khảo Sát Chất Lượng Học Sinh Năng Khiếu Môn Toán Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho, biết rằng khi chia số đó cho hiệu của chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì được thương là 15 và dư 2.
Bài 2 : (1,5 điểm)
	Khi nhân một số với 436 , bạn Trang đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên tìm được kết quả là 314,34. Hãy tìm tích đúng.
Bài 3 : (2 điểm)
	Hãy viết hai phân số có mẫu số là 9. Sao cho mỗi phân số đó lớn hơn và bé hơn .
Bài 4 : (2 điểm)
	Hai địa điểm A và B cách nhau 100 km. Một người đi xe đạp từ A, một người đi xe đạp từ B khởi hành cùng một lúc và dự tính sau 5 giờ thì gặp nhau. Nhưng sau khi đi được 1 giờ 40 phút, người đi từ B phải dừng lại sửa xe mất 40 phút rồi mới tiếp tục đi và phải sau 5 giờ 22 phút kể từ lúc khởi hành họ mới gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi người.
Bài 5 : (2,5 điểm)
	Cho tam giác ABC có cạnh AB dài 25 cm. Trên cạnh BC lấy hai điểm M, N sao cho độ dài đoạn BM bằng độ dài đoạn BC, độ dài đoạn CN bằng độ dài đoạn BC. Chiều cao kẻ từ M của tam giác AMB là 12 cm. Tìm diện tích tam giác ANC, diện tích tam giác AMN.
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 26)
Môn Toán Lớp 5
Bài 1 : (2 điểm)
	Gọi số cần tìm là (a≠ 0 ; a; b < 10)	(0,25 đ)
	Theo đầu bài ta có : = (a – b) x 15 + 2	(0,25 đ)
Vì (a – b) x 15 chia hết cho 5 nên chia 5 dư 2	(0,25 đ)
Do đó b = 2 hoặc b = 7	
Vì a b mà a < 10 nên b = 2	(0,25 đ)
Các số cần xét là :	42 ; 62 ; 82	(0,25 đ)
 Thử lại : = 42 thì 42 : (4 – 2) = 21 (loại)	(0,25 đ)
	 = 62 thì 62 : (6 – 2) = 15 (dư 2); đúng	(0,25 đ)
	 = 82 thì 82 : (8 – 2) = 13 (dư 4); loại	(0,25 đ)
Vậy số cần tìm là 62
(HS có cách giải khác hợp lý đúng đều được hưởng điểm tối đa)
Bài 2 : (1,5 điểm)
	Bạn Trang đặt các tích riêng thẳng cột với nhau nên thay vì nhân số đó với 436 thì bạn Trang đã thực hiện nhân số đó với tổng 6 + 3 + 4 = 13 để được kết quả là 314,14.	(0,5 đ)
	Vậy số đó sẽ là :
	 314,14 : 13 = 24,18	(0,5 đ)
	Tích đúng sẽ là :
	 24,18 x 436 = 10542,48	(0,5 đ)
	Đáp số : 10542,48
Bài 3 : (2 điểm)
	 = = = = 	(1 đ)
Ta có : < < < < < < < 	(0,5 đ)
 = và = 	(0,5 đ)
Ta tìm được 2 phân số và 
Bài 4 : (2 điểm)
	Tổng vận tốc của hai người là :
	100 : 5 = 20 (km/giờ)	(0,25 đ)
	Cả hai người cùng đi trong số thời gian :
	5 giờ 22 phút – 40 phút = 4 giờ 42 phút = 282 phút	(0, 25 đ)
Tổng quãng đường 2 người cùng đi được trong 282 phút :
	 = 94 (km)	(0, 5 đ)
	Quãng đường người đi từ A đi một mình trong 40 phút:
- 94 = 6 (km)	(0,5 đ)
Vận tốc người đi xe đạp từ A là :
 = 9 (km/giờ)	(0,25 đ)
Vận tốc người đi xe đạp từ B là :
- 9 = 11 (km/giờ)	(0,25 đ)
Bài 5 : (2,5 điểm)
	 A
 B M N C
 Diện tích tam giác ABC bằng tổng diện tích 3 hình tam giác: ABM ; AMN ; ANC
 Diện tích tam giác ABM : 25 x 12 : 2 = 150 (cm2)	(0,5 đ)
 Ba tam giác : ABM ; AMN ; ANC có cùng chiều cao kẻ từ A. Coi cạnh BC gồm 6 phần bằng nhau thì BN 2 phần; NC 1 phần và MN 3 phần.
 Đoạn MN bằng đoạn BM. Vậy diện tích tam giác AMN bằng diện tích tam giác ABM và bằng : 150 x = 225 (cm2)	(1đ)
 Ta có: NC bằng đoạn MN, nên diện tích tam giác ANC bằng diện tích tam giác AMN và bằng 225 : 3 = 75 (cm2)	(1 đ)
 Đáp số : 75 cm2
	225 cm2
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm Bµingười chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh )
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 27)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Bài 1:
 Tổng của bốn số tự nhiên là số lớn nhất có 7 chữ số. Nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất thì được số thứ hai. Số thứ 3 bằng hiệu của số thứ nhất và số thứ hai. Số bé nhất là tích của số bé nhất có ba chữ số và số lớn nhất có 4 chữ số.Tìm số thứ tư
Bài 2:
 Bạn An có 170 viên bi gồm 2 loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng số bi màu xanh bằng số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi mỗi loại?
Bài 3:
 Cho một số tự nhiên có ba chữ số. Người ta viết thêm số 90 vào bên trái số đó được số mới có 5 chữ số. Lấy số mới này chia cho số đã cho thì được thương là 721 không dư. Tìm số tự nhiên só ba chữ số đã cho.
Bài 4:
 Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 1155cm2 và có đáy bé kém đáy lớn 33m. Người ta kéo dài đáy bé thêm 20 m và kéo dài đáy lớn thêm 5m về cùng một phía để được hình thang mới. Diện tích hình thang mối này bằng diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng là 30m và chiều dài là 51m. Hãy tính đáy bé, đáy lớn của thửa ruộng ban đầu.
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 27)
Môn Toán Lớp 5
Bài 1: (2điểm)
 Số bé nhất có 3 chữ số là 100, số lớn nhất có 4 chữ số là 9999. Vậy số thứ nhất là :
100 x 9999 = 999 900.
Vì xoá chữ số hàng đơn vị của số thú nhất ta được số thứ hai nên số thứ hai là 99 990.
Từ trên suy ra số thứ ba là: 999 900 - 99 990 = 899 910
Số lớn nhất có 7 chữ số là 9 999 999.
Số thứ tư là : 9 999 999 - 999 900 - 99 990 - 899 910 = 8 000 199
 Đáp số: 8 000 199
Bài 2: (2điểm) 
Vì số bi đỏ bằng số bi xanh nên nếu ta coi số bi xanh là 9 phần thi số bi đỏ là 8 phần như thế và tổng số bi là 170 viên bi. 
Tổng số phần bằng nhau là :
9 + 8 = 17 ( phần )
1 phần ứng với số viên bi là:
170 : 17 = 10 ( viên )
Số bi xanh là:
10 x 9 = 90 ( viên )
Số bi đỏ là :
10 x 8 = 80 ( viên )
	Đáp số: 90 viên bi xanh
 : 80 viên bi đỏ
Bài 3: (3 điểm)
Gọi số cần tìm là abc ( a > 0 ; a, b, c < 10 ). Số mới là 90abc. Theo bài ra ta có:
	90abc : abc = 721
	( 90 000 + abc ) : abc = 721
	90 000 : abc + abc : abc = 721
	90 000 : abc = 721 - 1
	90 000 : abc = 720
	abc = 90 000 : 720
	abc = 125
Vậy số cần tìm là 125
	Đáp số: 125.
Bài 4: (3 điểm)
 A B E 
 D H C G
 Hình thang AEGD có diện tích của một hình chữ nhật có chiều rộng 30m và chiều dài 51m. Do đó diện tích hình thang AEGD là: 51 x 30 = 1530 ( m2 )
 Diện tích phần tăng thểm BEGC là: 1530 - 1155 = 375 ( m2 )
 Chiều cao BH của hình thang BEGC là:
 375 x 2 : ( 20 + 5 ) = 30 ( m )
 Chiều cao BH cũng là chiều cao của hình thang ABCD. Do đó tổng 2 đáy AB và CD là: 1552 x 2 : 30 = 77 ( m )
 Đáy bé là: ( 77 - 33 ) : 2 = 22 ( m )
 Đáy lớn là : 77 - 22 = 55 ( m )
	Đáp số: Đáy bé: 22 m
	 Đáy lớn: 55 m
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm Bµingười chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh )
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 28)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Bµi1: Tính nhanh 
 12,48 : 0,5 x 6,25 x 4 x 2
 2 x 3,12 x 1,25 : 0,25 x 10
Bµi2: Tìm x 
	 : x + = 
Bµi3: Hiện nay mẹ hơn con 24 tuổi và tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi cách đây ba năm con bao nhiêu tuổi?
Bµi4: Tìm diện tích miếng đất hình vuông. Biết rằng nếu mở rộng miếng đất về một phía thêm 6m thì được hình chữ nhật có chu vi là 112m.
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 28)
Môn Toán Lớp 5
1. Tính nhanh (2 điểm).
12,48 : 0,5 x 6,25 x 4 x 2 
2 x 3,12 x 1,25 : 0,25 x10 
(1 điểm)
 12,48 x 2 x 6,25 x 4 x 2
 2 x 3,12 x 1,25 x 4 x 10
(0,5 điểm)
 4 x 5 x 2
 10
(0,5 điểm)
4
2. Tìm x (2 điểm).
 : x + = 
(0,5 điểm)
 : x = - 
 : x = 
(1 điểm)
 	 x = : 
(0,5 điểm)
 	 x = 
Bµi3: (3 điểm)
Con: 9 tuổi
Bµi3: (3 điểm)	 6m
(0,5 điểm)
Chu vi miếng đất hình vuông là: 
(0,5 điểm)
112 - 6 x 2 = 100 (m)
(0,5 điểm)
Cạnh của miếng đất hình vuông là:
100 : 4 = 25 (m)
(1 điểm)
Diện tích miếng đất hình vuông là:
25 x 25 = 625 ( m2)
 Đáp số: 625 m2 0,5 điểm
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm Bµingười chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh )
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 29)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Bµi1: ( 2 điểm )
a) Tìm 18% của 50 và 50% của 18. 
	b) Tính tổng S = 1 + 2 + 3 + .....+ 2002 + 2003 + 2004.
Bµi2: ( 2 điểm )
	Cho biểu thức P = 2004 + 540 : (x - 6 ) ( x là số tự nhiên )
	Tìm giá trị số của x để biểu thức P có giá trị lớn nhất, giá trị lớn nhất của P bằng bao nhiêu.
Bµi3: ( 2 điểm )
	Hai bạn Quang v Huy tham gia cuộc đua xe đạp cho mừng “Kỷ niệm 50 năm chiến thắng lịch sử Điện Bin Phủ” chặng đường Huế-Đơng H. Bạn Quang đi nửa qung đường đầu với vận tốc 20 km/giờ, nửa qung đường cịn lại với vận tốc 25 km/giờ. Cịn bạn Huy đi trong nửa thời gian đầu với vận tốc 20 km/giờ, nửa thời gian cịn lại với vận tốc 25 km/giờ. Hỏi bạn no về đích trước ?
A B
D 	 C
	Cho hình thang vuông ABCD ( như hình vẽ ) có đáy bé bằng đáy lớn và có diện tích bằng 24 cm2 . Kéo dài DA và CB cắt nhau tại M. Tính diện tích tam giác MAB.
Bµi4: ( 3 điểm )
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 29)
Môn Toán Lớp 5
Bµi1: ( 2 điểm )
a) 1,0 điểm Tìm 18% của 50 và 50% của 18. 
18% của 50 bằng 9	0,5 điểm
50% của 18 bằng 9	0,5 điểm
	b) 1,0 điểm Tính tổng của 1 + 2 + 3 + .....+ 2002 + 2003 + 2004.
	Ta có:	1 + 2004 = 2005	0,25 điểm
	2 + 2003 = 2005	
	Có 1002 cặp có tổng bằng 2005.	0,25 điểm
	Tổng S = 2005 x 1002 = 2 009 010	0,5 điểm
Bµi2: ( 2 điểm )
	P có giá trị số lớn nhất khi (x - 6 ) có giá trị bé nhất.	0,5 điểm
	Giá trị bé nhất của (x - 6 ) là: x - 6 = 1	1,0 điểm
	 x	 = 1 + 6 	0,25 điểm
	 x	 = 7	0,25 điểm
	Khi đó giá trị số của biểu thức P là:
	P = 2004 + 540 : ( 7 - 6 ) 	0,5 điểm
	 = 2004 + 540	0,25 điểm
	 = 2544	0,25 điểm
Bµi3: ( 2 điểm )
	Hai nửa thời gian thì bằng nhau vì vậy vận tốc trung bình của Huy là:
	( 20 + 25 ) : 2 = 22,5 km / giờ	 0,5 điểm
	Hai nửa quãng đường thì bằng nhau vì vậy:
1 km bạn Quang đi với vận tốc 20 km/giờ thì hết thời gian là: 1/20(giờ)0,25 điểm
1 km bạn Quang đi với vận tốc 25 km/giờ thì hết thời gian là: 1/25(giờ)0,25 điểm
Do đó đi 2 km hết thời gian là:
	1/20 + 1/25 = 45/500 = 9/100 ( giờ )	 0,25 điểm
Bạn Quang đi với vận tốc trung bình cả quãng đường là:
	2 : 9/100 = 22,22 (km/giờ).	 0,25 điểm
Vì 22,5 km/giờ > 22,22 km/giờ nên bạn Huy về đích trước bạn Quang. 0,5 điểm
M
A B
D 	H C
Bài 4: ( 3 điểm )
Nối B với D, kẽ đường cao BH ta có:	
SBAD = SDBH vì ADBH là hình chữ nhật.	0,25 điểm
Mặt khác SDBH = 1/3 SDBC vì DH =1/3 DC	 0,25 điểm
Nên SBAD 	= 1/4SABCD 	 0,25 điểm
	= 24 : 4 = 6 (cm2)	 0,25 điểm
Và	SDBC	= 24 - 6 = 18 (cm2)	 0,25 điểm
Tam giác DBM và tam giác DCM có chung đáy MD và chiều cao BA = 1/3CD
Do đó : SBDM 	= 1/3 SCDM	0,25 điểm
Suy ra: SBDM	= 1/2SDBC	0,25 điểm
	= 1/2 x 18	0,25 điểm
	= 9 (cm2)	0,25 điểm
Vì SMAB = SBDM - SBAD nên: SMAB = 9 - 6 = 3 (cm2)	0,5 điểm	
	Đáp số : SMAB = 3 cm2. 0,25 điểm
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm Bµingười chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh )
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 30)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Bµi1 (2điểm) : Tính nhanh:
a. 32,4 x 6,34 + 3,66 x 32,4 + 0,5 b. 0,9 x 438 x 2 + 0,18 x 2520 + 0,6 x 310 x 3
Bµi2 (2điểm) : Tìm x biết
x + x : 0,25 + x : 0,5 + x : 0,125 = 0,45
 + = 384
Bµi3 (3điểm): Tuổi bố năm nay gấp 2,2 lần tuổi con. Hai mươi lăm năm về trước , tuổi bố gấp 8,2 lần tuổi con. Hỏi khi tuổi bố gấp 3 lần tuổi con thì con bao nhiêu tuổi?
Bµi4 (3 điểm): Cho (1), (2), (3), (4) là các hình thang vuông có kích thước bằng nhau. Biết rằng PQ = QM = 4 cm. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD. 
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 30)
Môn Toán Lớp 5
Bµi1( 2 điểm): Mỗi ý a, b : 1 điểm
a. 32,4 x 6,34 + 3,66 x 32,4 + 0,5 
= 32,4 x ( 6,34 + 3,66) + 0,5 (0,25 đ)
= 32,4 x 10 + 0,5 (0,25 đ)
= 324+0,5 (0,25 đ)
= 324,5 (0,25 đ)
b. 0,9 x 438 x 2 + 0,18 x 2520 + 0,6 x 310 x 3
= 1,8 x 438 + 1,8 x 252 + 1,8 x 310 (0,25 đ)
= 1,8 x ( 438 + 252 + 310) (0,25 đ)
= 1,8 x 1000 (0,25 đ)
= 1800 (0,25 đ)
Bµi2( 2 điểm): Mỗi ý a, b : 1 điểm
a. X + X : 0,25 + X : 0,5 + X : 0,125 = 0,45
X + X x 4 + X x 2 + X x 8 = 0,45 
 X x ( 1 + 4 + 2 + 8) = 0,45 (0,25 đ)
X x 15 = 0,45 (0,25 đ)
X = 0,45: 15 (0,25 đ)
X = 0,03 (0,25 đ)
b. + = 384
 100x + 52 + 130 + x = 384 (0,25 đ)
 101x + 182 = 384 
 101x = 384- 182 (0,25 đ)
 101x = 202 (0,25 đ)
 x = 2 (0,25 đ)
Bµi3 ( 3 điểm): 
 Tuổi bố năm nay hơn tuổi con số lần là : 
 2,2- 1 = 1,2 ( lần tuổi con hiện nay) ( 0,25đ) 
Tuổi bố 25 năm trước hơn tuổi con số lần là: 
 8,2- 1 = 7,2 ( lần tuổi con lúc đó) ( 0,25đ)
Ta nhận xét: Hiệu số tuổi hai bố con không thay đổi theo thời gian nên 1,2 lần tuổi con hiện nay bằng 7,2 lần 25 năm trước. 
 Tuổi con hiện nay gấp tuổi con 25 năm trước là : 
7,2 : 1,2 = 6( lần ) ( 0,25đ)
Ta có sơ đồ:	25 năm (0,25đ)
Tuổi con 25 năm trước: 
Tuổi con hiện nay :	
Tuổi con hiện nay là : 
 25 : ( 6-1) x 5 = 30 ( tuổi) ( 0,25đ)
 Tuổi bố hiện nay là : 
 30 x 2 ,2 = 66 ( tuổi) ( 0,25đ)
 Hiệu số tuổi của hai bố con là : 
 66 – 30 = 36 ( tuổi) ( 0,25đ)
Ta nhận xét: Hiệu số tuổi của hai bố con không thay đổi theo thời gian nên theo bài ra ta có sơ đồ biểu thị tuổi hai bố con khi tuổi bố gấp 3 lần tuổi con : ( 0,25đ) 
Tuổi con sau này: 	36 tuổi	
Tuổi bố sau này: ( 0,25đ)
 Khi tuổi bố gấp 3 lần tuổi con thì con có số tuổi là: 
36: ( 3-1)= 18( tuổi) ( 0,5đ)
 Đáp số: 18 tuổi ( 0,5đ)
Bài : 4 (3điểm)
	 	 ( 1đ)
Vì các hình thang vuông PQMA, QMBC, QPNC, PNDA bằng nhau nên : MQ = NP = QP = 4 cm và CN = AD. 
Mặt khác AD = NP + QM = 4 + 4 = 8 (cm) ( 0,5đ)
Do đó : CN = AD = 8 cm. 
Diện tích hình thang vuông PQCN là : (CN + PQ) x NP : 2 = (8 + 4) x 4 : 2 = 24 (cm2) ( 1đ)
Suy ra : Diện tích hình chữ nhật ABCD là : 24 x 4 = 96 (cm2) ( 0,5đ)
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm Bµingười chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh )
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 31)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Bµi1: (1đ) Tính 
	 ( 32,5 + 28,3 X 2,7 - 108,91 ) X 2006
	Bµi2: (2đ) Tính nhanh
	Bµi3: (2,5 đ) :Tại một kho gạo, lần thứ nhất người ta xuất đi 25 tấn gạo, lần thứ hai người ta xuất đi 20 tấn gạo. Số gạo còn lại trong kho bằng 97% số gạo có lúc đầu. Hỏi lúc đầu trong kho có bao nhiêu tấn gạo ?
	Bµi4: (3,5 đ) : Cho hình thang vuông ABCD vuông góc tại A và D ;AB = CD .Kéo dài DA và CB cắt nhau tại M.
	a) So sánh diện tích hai tam giác ABC và ADC .
	b) So sánh diện tích hai tam giác ABM và ACM.
	c) Diện tích hình thang ABCD bằng 64 cm2.Tính diện tích tam giác MBA .
Bµi5 :(1 đ) : Không quy đồng tử số và mẫu số .Hãy so sánh :
a) và b) và 
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 31)
Môn Toán Lớp 5
Bµi1: (1đ) Tính ( 32,5 + 28,3 X 2,7 - 108,91 ) X 2006
	= (32,5 + 76,41 - 108,91)X 2006
	= (108,91 - 108,91) X 2006
	= 0 X 2006
	= 0
Bµi2: (2đ) Tính nhanh
	= 
	 = 
	 = 
	 = 1 (Vì 2005 X 125 + 1125 = 2005 X 125 + 1125 )
Bµi3: (2,5 đ):
Bài giải
Số gạo xuất đi trong hai lần là:
 25 + 20 = 45 (tấn)
Số gạo xuất đi chiếm số phần trăm số gạo ban đầu là:
 100 - 97 = 3 (%)
Số gạo lúc đầu trong kho có là:
 45 : 3 X 100 = 1500 (tấn)
 Đáp số: 1500 tấn
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
Bµi4: (3,5 đ):	 M
	 A	 B
	 D	 C
a, (0,5 đ) SABC = SADC (Vì cùng chung chiều cao của hình thang ABCD; đáy AB = DC)
b, (0,5 đ) SABM = SACM (Vì cùng chung đáy MA, chiều cao AB = DC )
c, (1,5 đ) Theo phần a, ta có: SABC = SADC
Mà SABCD = SABC + SADC
Nên SABC = SABCD = SABCD
Do đó SABCD = 64 X = 16 (cm2)
Theo phần b, ta có: SABM = SACM 
Mà SACM = SMAB + SABC
Nên SMAB = SABC = SABC
Do đó SMAB = 16 X = 8 (cm2)
Bµi5 :(1 đ):
a) và 	b) và 
Ta có: = 1 - Ta có: = = 
 = 1 - = = 
	Vì > nên 1 - < 1 - Vì = nên = Do đó < 
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm Bµingười chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh )
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 32)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Bài 1 (2 điểm) : Cho phân số : 
Có thể xóa đi trong tử số và mẫu số nhiều nhất bao nhiêu số hạng; đó là những số hạng nào để giá trị của phân số không thay đổi ? 
Bài 2(2 điểm) : Tìm một số tự nhiên sao cho khi lấy 1/3 số đó chia cho 1/11 số đó thì có số dư là 10. 
Bài 3 (2 điểm): Người ta bấm đồng hồ thấy : Một đoàn tàu hỏa dài 200 m lướt qua một người đi xe đạp ngược chiều với tàu hết 12 giây. Tính vận tốc của tàu, biết vận tốc của người đi xe đạp là 18 km/giờ. 
Bài 4(2 điểm) : 1 học sinh đi bộ từ trường về nhà với vận tốc 5 km/giờ; ngay khi về đến nhà bạn đó lấy gói bưu phẩm đạp xe đến bưu điện với vận tốc 15 km/giờ để gửi gói bưu phẩn .Tổng thời gian đi từ trường về nhà và từ nhà đến bưu điện là 1 giờ 32 phút. 
Hãy tính quãng đường từ nhà đến trường của HS đó. Biết rằng quãng đường từ nhà tới trường gần hơn quãng đường từ nhà đến bưu điện 3 km. 
Bài 5(2 điểm). Cho hình chữ nhật ABCD (như hình vẽ); I là điểm chia AB thành 2 phần bằng nhau. Nối DI và IC; nối DB ( đường cheo hình chữ nhật ABCD). DB cắt IC ở K. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD, Biết rằng diện tích tứ giác AIKD là 20cm2 . 
 A I B
 D C
`
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 32)
Môn Toán Lớp 5
Bài 1 Vì phân số M=45 / 270 = 1/6
Nên giá trị của phân số M không đổi khi ta xóa những số ở mẫu mà tổng của nó gấp 6 lần tổng của những số xóa đi ở tử. Khi đó tổng các số còn lại ở mẫu cũng gấp 6 lần tổng các số còn lại ở tử. Trường hợp này chỉ cần giữ lại ở tử số 1 số hạng và mẫu số 1 số sao cho mẫu/tử =1/6. Đó là các phân số 2/12 ; 3/18 ; 4/24 và các số hạng khác đều có thể xóa đi. Đó là phương án xóa được nhiều nhất các số hạng. cụ thể Tử số xóa được 8 số; mẫu số xóa được 14 số (Đáp số)
Bài 2. giải Vì mẫu số của hai phân số theo đầu bài đều là số nguyên tố mà 11 x 3 = 33 nên số cần tìm phải chia hết cho 33. Nghĩa là số tự nhiên cần tìm nếu chia ra thành 33 phần bằng nhau thì 
 Số bị chia là 33 : 3 = 11 (phần) ; Số chia là 33 : 11 = 3 (phần). 
Vì 11 : 3 = 3 (dư 2 phần) 2 chính là số phần dư của của phép chia đó và 2 phần dư có giá trị là 10. Suy ra: ( số cần tìm có 33 phần)
Số tự nhiên phải tìm là 10 : 2 x 33 = 165. (Đáp số)
Bài 3 . giải :Đoàn tàu hỏa dài 200 m lướt qua người đi xe đạp hết 12 giây, có nghĩa là sau 12 giây tổng quãng đường tàu hỏa và xe đạp đi là 200 m. Như vậy tổng vận tốc của tàu hỏa và xe đạp là : 
200 : 12 = 50/3(m/giây), 
50/3 m/giây = 60 km/giờ. 
Vận tốc của xe đạp là 18 km/giờ, thì vận tốc của tàu hỏa là : 
60 - 18 = 42 (km/giờ). (Đáp số)
Bài 4. giải : Thời gian để đi 3 km bằng xe đạp là : 3 : 15 = 0,2 (giờ) 
Đổi : 0,2 giờ = 12 phút. 
Nếu bớt 3 km quãng đường từ nhà đến bưu điện thì thời gian đi cả hai quãng đường từ nhà đến trường và từ nhà đến bưu điện (đã bớt 3 km) là :
1 giờ 32 phút - 12 phút = 1 giờ 20 phút = 80 phút.
Vận tốc đi xe đạp gấp vận tốc đi bộ là : 15 : 5 = 3 (lần) 
Khi quãng đường không đổi, vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian nên thời gian đi từ nhà đến trường gấp 3 lần thời gian đi từ nhà đến thư viện (khi đã bớt đi 3 km). Vậy : 
Thời gian đi từ nhà đến trường là : 80 : (1 + 3) x 3 = 60 (phút) ; 
60 phút = 1 giờ 
Quãng đường từ nhà đến trường là : 1 x 5 = 5 (km) (Đáp số)
Bài 5 giải. 
 Qua I và C vẽ các đường thẳng IP và CQ vuông góc với BD, IH vuông góc với DC. 
Ta có SADB = SCDB = 1/2 SABCD và SDIB = 1/2 SADB (vì có chung đường cao DA, IB = 1/2 AB),
 SDIB = 1/2 SDBC. Mà 2 tam giác này có chung đáy DB 
Nên IP = 1/2 CQ. SIDK = 1/2 SCDK (vì có chung đáy DK và IP = 1/2 CQ)
 SCDI = SIDK + SDKC = 3SDIK. 
Ta có : 
SADI = 1/2 AD x AI, SDIC = 1/2 IH x DC 
Mà IH = AD, AI = 1/2 DC, SDIC = 2SADI nên SADI = 3/2 SDIK 
Vì AIKD là phần được tô màu vàng nên SAIKD = 20(cm2) 
SDAI + SIDK = 20(cm2) ;SDAI + 2/3 SADI = 20(cm2) 
SDAI = (3 x 20)/5 = 12 (cm2) ; Mặt khác SDAI = 1/2 SDAB = 1/4 SABCD 
(cùng chung chiều cao DA, AI = 1/2 AB). Suy ra SABCD = 4 x SDAI = 4 x 12 = 48 (cm2).
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm Bµingười chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh )
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 33)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Bài 1:
Không tính tổng, hãy cho biết tổng sau có chia hết cho 3 không? Tại sao?
19 + 25 + 32 + 46 + 58.
Bài 2: 
Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết thêm vào bên trái số đó chữ số 3 ta được số mới bằng 5 lần số phải tìm?
Bài 3:
Không qui đồng tử số và mẫu số. Hãy so sánh:
 a/ b/ 
Bài 4:
Cho tam giác ABC vuông ở A. Hai cạnh kề với góc vuông là AC dài 12cm và AB dài 18cm. Điểm E nằm trên cạnh AC có AE = EC. Từ điểm E kẻ đường thẳng song song với AB cắt cạnh BC tại F.
Tính độ dài đoạn thẳng EF?
Bài 5:
Tính nhanh:
 2006 x 125 + 1000
 126 x 2006 - 1006
------------------------------------------------------
HƯỚNG DẪN CHÂM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 33)
Môn Toán Lớp 5
Bài 1: ( 2 điểm ).
Ta nhận thấy: 1 + 9 + 2 + 5 + 3 + 2 + 4 + 6 + 5 + 8 = 45 mà 45 chia hết cho 3.
Vậy tổng trên chia hết cho 3 vì tổng các chữ số của các số hàng của tổng chia hết cho 3.
Bài 2: ( 2 điểm ).
Khi viết thêm chữ số 3 vào bên trái số có 2 chữ số thì số đó tăng thêm 300 đơn vị, vì chữ số 3 thuộc hàng trăm.
Ta có: 300 + số phải tìm = 5 lần số phải tìm, hay 300 = 4 lần số phải tìm.
Vậy số phải tìm là: 300 : 4 = 75.
 Đáp số: 75
Bài 3: ( 2 điểm ).
a/ Ta có: 
Mà vì hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn là phân số lớn hơn. 
Suy ra: 
b/ suy ra 
Bài 4: (3 điểm).
12 cm
18 cm
Nối AF ta nhận thấy AE cũng bằng đường cao của tam giác FAB ( vì EF song song với AB).
Theo đầu bài: AF = hay 
Vậy 
Nên suy ra: vì EF song song với AB nên EF chính là đường cao của tam giác FAC. Vậy EF = 12(cm).
	Vì EF song song với AB nên EF chính là đường cao của tam giác FAC
Bài 5: ( 1 điểm).
(Trên đây là một số gợi ý cơ bản về đáp án chấm . Trong quá trình chấm Bµingười chấm cần vận dụng linh hoạt đáp án chấm để chấm sát với thực tế bài làm của học sinh )
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG
HỌC SINH GIỎI (ĐỀ SỐ 34)
Môn Toán Lớp 5
( Thời gian làm bài 60 phút )
Bài 1: (1,5 điểm)
Cho một số có 6 chữ số. Biết các chữ số hàng trăm ngàn, hàng ngàn, hàng trăm và hàng chục lần lượt là 5, 3, 8, 9. Hãy tìm các chữ số còn lại của số đó để số đó chia cho 2, cho 3 và cho 5 đều d

Tài liệu đính kèm:

  • docMOT SO DE THI HOC SINH GIOI LOP 5.doc