Đề kiểm tra định kỳ cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 4

2. Làm bài tập:

 Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất .Câu 1 (0,5 điểm): Bài văn miêu tả gì?

A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn.

B. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh.

C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt.

Câu 2 (0,5 điểm): Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống?

A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.

B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.

C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.

Câu 3 (0,5 điểm): Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô?

A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình.

B. Được hít thở bầu không khí trong lành.

C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn.

Câu 4 (0,5 điểm): Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?

A mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mông.

B. thiết tha, ao ước, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc.

C. vi vu, trầm bổng, phố xá, mềm mại, lâng lâng.

 

doc 4 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối kì II môn Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ II
Môn : Tiếng Việt - Lớp 4
Họ và Tên học sinh :.. Lớp
I – Đọc thầm và làm bài tập 
1. Đọc thầm:
Chiều ngoại ô
Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều.
Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu.
Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh.
 Theo NGUYỄN THỤY KHA
2. Làm bài tập:
 Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất .Câu 1 (0,5 điểm): Bài văn miêu tả gì?
A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn.
B. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh.
C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt.
Câu 2 (0,5 điểm): Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống?
A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người.
B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống.
C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh.
Câu 3 (0,5 điểm): Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô?
A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình.
B. Được hít thở bầu không khí trong lành.
C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn.
Câu 4 (0,5 điểm): Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy?
A mát mẻ, mơn mởn, lấp lánh, thì thầm, mênh mông.
B. thiết tha, ao ước, thoang thoảng, vắng lặng, chen chúc.
C. vi vu, trầm bổng, phố xá, mềm mại, lâng lâng.
Câu 5 (0,5 điểm): Từ cùng nghĩa với từ ước mơ là:
A. kỉ niệm           B. êm dịu             C. mơ ước
Câu 6 (0,5 điểm): Câu "Những cánh diều mềm mại như cánh bướm." thuộc mẫu câu nào đã học?
A. Ai làm gì?            B. Ai là gì?             C. Ai thế nào?
Câu 7 (1 điểm): Thêm trạng ngữ cho câu sau, viết lại câu đã thêm trạng ngữ : 
 Rau muống lên xanh mơn mởn.
.................................................................................................................................
Câu 8 (1 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu:
 Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh.
Chủ ngữ:...................................................................................................................
Vị ngữ: ..............................................................................................................................................................
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ II
Môn : Toán - Lớp 4
Họ và Tên học sinh :.. Lớp
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
* Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Phân số bằng phân số nào dưới đây?
	A. 	 B. 	 C. 	 D. 
Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m2 5cm2=...........cm2 là:
205 B. 2005 	 C. 250 	 D. 20005
Câu 3: Số thích hợp để viết vào ô trống sao cho 69 chia hết cho 3 và 5.
	A. 5 B. 0 	 C. 2 	 D. 3
Câu 4: Trung bình cộng của 4 số là 23. Tổng của 4 số đó là:
	A. 12 B. 72 C. 92 D. 150
Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để: 4 tấn 5kg =........kg là:
 A. 345 B.3045 C. 3450 D. 4005 
 Câu 6: Trên bản đồ tỷ lệ 1 : 200, chiều dài phòng học của lớp em đo được 4cm. Hỏi chiều dài thật của phòng học đó là mấy mét? 
	A. 8m B. 4m C. 9m D. 6m
II. Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Tính:
 a) 1 - b) : c) x + 
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: (2 điểm). Tìm x:
 a) x - = b) x := 
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: (3 điểm). 
Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 90m. Chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật.
b) Tính diện tích của mảnh đất hình chữ nhật đó.
Bài giái
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_tu_luyen_cuoi_ki_II.doc