MÔN TIẾNG VIỆT 2016 - 2017
A. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
Học sinh bóc thăm chọn một bài tập đọc trong năm bài dưới đây, đọc một đoạn trong bài và trả lời một câu hỏi trong đoạn văn.
01. Ông Mạnh thắng Thần Gió – Trang 13, TV2 Tập 2
02. Bác sĩ Sói – Trang 41, TV2 Tập 2
03. Kho báo – Trang 83, TV2 Tập 2
04. Những quả đào – Trang 91, TV2 Tập 2
05. Ai ngoan sẽ được thưởng – Trang 100, TV2 Tập 2
Trường Tiểu Học : Ngô Quyền Họ và tên: Lớp: Điểm trường: .. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HK I LỚP 2, NĂM HỌC: 2016 – 2017 Ngày kiểm tra: .//201.. Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ SỐ PHÁCH Môn: Toán Số ký danh Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 .................................................................................................................................................. Lời phê của giám khảo Điểm Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 MÃ SỐ PHÁCH PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. Số lớn nhất trong các số sau : 700; 800; 900; 1000 là số:? A: 1000 ; B: 900 ; C: 800 ; D:700 Câu 2: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 5 x 7 = .? A: 34; B: 35; C: 36; D: 37 Câu 3: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 1km = . m ? A: 1m; B: 10m ; C: 1000m; D:100m Câu 4: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. Hình bên có mấy hình tam giác ? A: 3 tam giác; B: 2 tam giác; C: 1 tam giác; D: 4 tam giác Câu 5: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 35 : 5 + 18 =.? A: 24; B: 25; C: 26; D: 27 Câu 6: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 5 x 9 – 16 =.? A: 27; B: 28; C: 29; D: 30 PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu 1: (1 điểm). Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 3dm, 4dm, 5dm, 6dm. Bài giải Học sinh không được viết vào phần gạch chéo này Câu 2: (2 điểm). Vận dụng kiến thức các em đã học giải bài toán sau: Trong lớp học có 28 học sinh, chia đều thành 4 tổ . Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ? Bài giải Câu 3: (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 4 x. = 5 x 0 .................................................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN MÔN TOÁN PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). Câu 1 ý : A (1 điểm). Câu 2 ý : B (1 điểm). Câu 3 ý : C (1 điểm). Câu 4 ý : A (1 điểm). Câu 5 ý : B (1 điểm). Câu 6 ý : C (1 điểm). PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm). Câu 1 : (1 điểm). Bài giải Chu vi hình tứ giác là: (0,25 điểm) 3 + 4 + 5 + 6 = (18 dm) (0,5 điểm) Đáp số: 18 dm. (0,25 điểm) Câu 2: (2 điểm). Giải Mỗi tổ có số học sinh là: (0,5 điểm) 28 : 4 = 7 (học sinh) ( 1 điểm) Đáp số: 7 học sinh (0,5 điểm) 4 x 0 = 5 x 0 (1 điểm). MÔN TIẾNG VIỆT 2016 - 2017 Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm) Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm) Học sinh bóc thăm chọn một bài tập đọc trong năm bài dưới đây, đọc một đoạn trong bài và trả lời một câu hỏi trong đoạn văn. Ông Mạnh thắng Thần Gió – Trang 13, TV2 Tập 2 Bác sĩ Sói – Trang 41, TV2 Tập 2 Kho báo – Trang 83, TV2 Tập 2 Những quả đào – Trang 91, TV2 Tập 2 Ai ngoan sẽ được thưởng – Trang 100, TV2 Tập 2 .. HƯỚNG DẪN CHẤM : Đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn của văn bản. Cách đánh giá cho điểm: Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm. Đọc đúng tiếng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm. Ngắt nghĩ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa :1 điểm. Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm. Lưu ý: Nếu học sinh đọc sai tùy theo mức đọ học sinh đọc so với yêu cầu đã nêu trên mà giáo viên cho điểm hoạc trừ điểm. Trường Tiểu Học : Ngô Quyền Họ và tên: Lớp: Điểm trường: .. ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HK I LỚP 2, NĂM HỌC: 2016 – 2017 Ngày kiểm tra: .//201.. Thời gian: 80 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ SỐ PHÁCH Môn: Tiếng Việt Số ký danh Chữ ký giám thị 1 Chữ ký giám thị 2 .................................................................................................................................................. Lời phê của giám khảo Điểm Chữ ký giám khảo 1 Chữ ký giám khảo 2 MÃ SỐ PHÁCH Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: ( 6 điểm) (Thời gian 35 phút) Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương thơm. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp, những đóa hoa ban đã nở lứa đầu. Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt. Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6 điểm) Câu 1: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Những loài cây nào được trồng ngay trên lăng Bác? A. Cây vạn tuế. B. Cây đào. C. Cây hoa ban. D. Cây hoa cúc. Câu 2: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. Hoa nào được trồng trên bậc tam cấp? Hoa dạ hương. Hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu. Hoa mộc, hoa ngâu Hoa nhài. Học sinh không được viết vào phần gạch chéo này Câu 3: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Tên loài hoa nào được trồng sau lăng? hoa ngâu. hoa ban. đào sơn la. hoa mai. Câu 4: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? Cây và hoa dâng niềm tôn kính thiêng liêng. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây vui chơi. Mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự. Câu 5: (1 điểm). Em hãy viết một câu, về tình cảm của cây và hoa với Bác. .. Câu 6: (1 điểm). Qua bài học em hãy viết một câu, thể hiện tình cảm của em với Bác. .. KIẾN THỨC TIÊNG VIỆT (4 điểm) Câu 7: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Cặp từ nào trái nghĩa. yêu, quý trắng, đen mến, thương chạy, nhanh Câu 8: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng . Từ ngữ nào tả màu sắc của hoa nhài : rực rỡ xanh tươi Học sinh không được viết vào phần gạch chéo này trắng mịn vàng hoe Câu 9: (1điểm). Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào trong câu sau: Hoa dạ hương chưa đơm bông. B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) 1. Chính tả nghe - viết ( 4 điểm) (15 phút) Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng Viết đoạn từ (Một buổi sáng, ..,da Bác hồng hào). .. .. .. .. 2.Tập làm văn ( 6 điểm) (25 phút). Hãy viết một đoạn văn ( 3 – 5câu ) kể về người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,) theo các câu hỏi gợi ý sau: Bố ( mẹ, chú, dì,) của em làm nghề gì? Hằng ngày bố ( mẹ, chú, dì,)làm những việc gì? Những việc ấy có ích như thế nào? .. .. .. .. HƯỚNG DẪN CHẤM Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: ( 6 điểm) Đọc hiểu: Câu 1: (0,5điểm). Ý A Câu 2: (0,5 điểm). Ý B Câu 3: (0,5 điểm). Ý C Câu 4: (0,5 điểm). Ý C Câu 5: (1 điểm). Ý Đáp án : Cây và hoa rất tôn kính Bác. , ..( HS có thể viết câu khác) Câu 6: (1 điểm). Ý Đáp án : Em rất kính yêu Bác. ,..( HS có thể viết câu khác) Kiến thức Tiếng Việt: Câu 7: (0,5 điểm). Ý A Câu 8: (0,5 điểm). Ý C Câu 9: (1 điểm). Đáp án: Hoa dạ hương như thế nào? .. HƯỚNG DẪN CHẤM B. Kiểm tra viết ( 10 điểm ) 1. Chính tả nghe - viết ( 4 điểm) (15 phút) Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Vừa thấy Bác, các em nhỏ đã chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ. Bác đi giữa đoàn học sinh, tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng, da Bác hồng hào. Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm. Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ : 1 điểm. Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi); 1 điểm. Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. *Chú ý: Học sinh viết sai lỗi chính tả như: Phụ âm, vần, trừ, dấu thanh, viết hoa tùy tiện trừ 0,25 điểm. (4 lỗi trừ 1,0 điểm) 2.Tập làm văn ( 6 điểm) (25 phút). Hướng dẫn chấm điểm chi tiết: (Xác định các mức độ cần đạt theo từng mức điểm tùy theo đề bài cụ thể) + Nội dung ý: 3 điểm. HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. + Kĩ năng : 3 điểm. Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm. Điểm tối đa cho phần sáng tạo 1 điểm.
Tài liệu đính kèm: