Đề kiểm tra Cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thái Đô

Câu 4. (0,5 điểm)

2 giờ 15 phút = .phút

A. 120 phút B. 135 phút C. 215 phút D. 205 phút

Câu 5. (0,5 điểm)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

9 m3 25dm3 = .dm3

A. 9025 B. 90025 C. 900025 D. 925

Câu 6. (0,5 điểm)

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 21 km/giờ = . m/phút

A. 21000 B. 3500 C. 350 D. 1250

Câu 7. (1 điểm) Một ca nô xuất phát từ A lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 9 giờ. Biết vận tốc của ca nô là 300 m/phút. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

A. 12500m B. 13,5km C. 135km D. 13500m

II.TỰ LUẬN

Câu 1. (2 điểm)

Đặt tính rồi tính :

a/ 355,23 + 347,56 b/ 479,25 – 367,18

c/ 28,5 x 4,3 d/ 24,5 : 7

Câu 2.

a/(1 điểm) Cho tam giác ABC có diện tích 26cm2. Tính chiều cao của tam giác đó, biết độ dài đáy là 8cm.

b/ (1 điểm) Nếu kéo dài cạnh đáy của hình tam giác ABC thêm 3cm thì diện tích tăng thêm bao nhiêu?

Câu 3. (2 điểm) Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 35km/giờ. Sau 1 giờ ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?

 

doc 6 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 441Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Cuối học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thái Đô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC THÁI THỤY TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI ĐÔ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2016 – 2017 -Môn: Toán
Thời gian: 40 phút
I.TRẮC NGHIỆM
Em hãy chọn đáp án đúng, viết vào bài kiểm tra:
Câu 1. (0,5 điểm) 
Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:
A. 55, 720 B. 55, 072 C. 55,027 D. 55,702
Câu 2: (0,5 điểm)
 Phép trừ 712,54 - 112,54 có két quả đúng là:
A. 70,54 B. 700,54 C. 600 D. 700,54
Câu 3. (0,5 điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trị của biểu thức: 8,98 + 1,02 x 12 là: 
A. 22,22 B. 12, 24 C. 10,00 D.21,22
Câu 4. (0,5 điểm)
2 giờ 15 phút = ........phút
A. 120 phút B. 135 phút C. 215 phút  D. 205 phút
Câu 5. (0,5 điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
9 m3 25dm3 = ....dm3
A. 9025 B. 90025 C. 900025 D. 925
Câu 6. (0,5 điểm)
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 21 km/giờ = ... m/phút
A. 21000 B. 3500 C. 350 D. 1250
Câu 7. (1 điểm) Một ca nô xuất phát từ A lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 9 giờ. Biết vận tốc của ca nô là 300 m/phút. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 12500m B. 13,5km C. 135km D. 13500m
II.TỰ LUẬN
Câu 1. (2 điểm)
Đặt tính rồi tính : 
a/ 355,23 + 347,56 b/ 479,25 – 367,18
c/ 28,5 x 4,3 d/ 24,5 : 7
Câu 2. 
a/(1 điểm) Cho tam giác ABC có diện tích 26cm2. Tính chiều cao của tam giác đó, biết độ dài đáy là 8cm.
b/ (1 điểm) Nếu kéo dài cạnh đáy của hình tam giác ABC thêm 3cm thì diện tích tăng thêm bao nhiêu?
Câu 3. (2 điểm) Một xe máy đi từ A đến B với vận tốc 35km/giờ. Sau 1 giờ ô tô cũng đi từ A đến B với vận tốc 45 km/giờ. Hỏi sau bao lâu thì ô tô đuổi kịp xe máy và chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
HƯỚNG DẪN CHẤM TOÁN LỚP 5
CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2016 - 2017
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Đáp án
B
C
D
B
A
C
B
Điểm 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
II. Tự luận
Câu 1. (2 điểm) 
Đặt tính rồi tính : ( Mỗi ý đúng 0,5 điểm)
a/ 355,23 + 347,56 b/ 479,25 – 367,18 c/ 28,5 x 4,3 d/ 24,5 : 7
+
355,23
 _
479,25
347,56
367,18
702,79
112,07
x
 28,5
24,5
 7
 4,3
 35
3.5
 855
 0
 1140
 122,55
Câu 2: 
Bài giải
a/Chiều cao của hình tam giác đó là:
26 x 2 : 8 = 6,5 (cm) 1 điểm
	Đáp số: 6,5 cm
b/ Nếu cạnh đáy tăng thêm 3cm thì điện tích mới là:
 ( 8 + 3) x 6,5 : 2 = 35,75 (cm2)
Diện tích hình tam giác tăng thêm là:
35,75 – 26 = 9,75 (cm2) 1 diểm
 Đáp số: 9,75 cm2 
Câu 3: 
Bài giải
Vận tốc của ô tô hơn vận tốc của xe máy là:
45 – 35 = 10 (km/giờ)
0,5 điểm
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
35 : 10 = 3,5 (giờ)
0,5 điểm
Địa điểm gặp nhau cách A là:
45 x 3,5 = 157,5 (km)
0,5 điểm
 Đáp số: 3,5 giờ ( 3giờ 30 phút)
 157,5 km
0,5 điểm
(Mọi cách giải khác nếu đúng đều được điểm tối đa)
(Học sinh thực hiện gộp các phép tính vẫn cho điểm tối đa)
PHÒNG GIÁO DỤC THÁI THỤY TRƯỜNG TIỂU HỌC THÁI ĐÔ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2016 – 2017 ; Môn: TIẾNG VIỆT
Họ và tên học sinh:. Lớp:................
Trường:
Điểm viết
Điểm đọc
Tổng điểm
Nhận xét của giáo viên
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
	1. Kiểm tra đọc thành tiếng (5 điểm)
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 100 đến 120 tiếng) trong số các bài tập đọc đã học và trả lời câu hỏi tương ứng từng đoạn (từ tuần 27 đến tuần 35) ở sách Tiếng Việt 5 tập 2.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (5 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: (Thời gian: 30 phút)
Hai mẹ con
 Lần đầu mẹ đưa Phương vào lớp 1, cô giáo kêu mẹ ký tên vào sổ, mẹ bẽn lẽn nói: “Tôi không biết chữ!”. Phương thương mẹ quá! Nó quyết định học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ cách ký tên.
 Sáng nào mẹ cũng đưa Phương đến lớp. Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường. Mẹ nói: “Tội nghiệp cụ sống một mình”. Rồi mẹ bảo Phương giúp mẹ một tay đỡ cụ lên, chở vào bệnh viện.
Hôm ấy, lần đầu Phương đến lớp trễ, cô giáo lấy làm lạ, hỏi mãi, Phương không dám nói, trong đầu nó nghĩ: Lỗi tại mẹ! Nó lo bị nêu tên trong tiết chào cờ đầu tuần, bởi vi phạm nội quy. Nó thấy giận mẹ. Về nhà, Phương không ăn cơm, nó buồn và hơi ngúng nguẩy. Mẹ dịu dàng dỗ dành, Phương vừa khóc vừa kể lại chuyện. Mẹ nói: “Không sao đâu con, để ngày mai mẹ xin lỗi cô giáo.”
 Hôm sau, mẹ dẫn Phương đến lớp. Chờ cô giáo tới, mẹ nói điều gì với cô, cô cười và gật đầu. Tiết chào cờ đầu tuần đã đến. Phương giật thót mình khi nghe cô hiệu trưởng nhắc tên mình: “Em Trần Thanh Phương Em còn nhỏ mà đã biết giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn Việc tốt của em Phương đáng được tuyên dương”.
 	Tiếng vỗ tay làm Phương bừng tỉnh. Mọi con mắt đổ dồn về phía nó. Nó cúi gầm mặt xuống, cảm thấy ngượng nghịu và xấu hổ. Vậy mà nó đã giận mẹ!
 (Theo: Nguyễn Thị Hoan)
Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để được ý đúng: (0,5 điểm)
Phương thương mẹ quá! Nó quyết định  
cách ký tên.
Câu 2: Vì sao sau buổi đi học muộn, Phương cảm thấy giận mẹ? (0,5 điểm)
A.Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị vi phạm nội quy.
B. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương bị cô giáo hỏi mãi.
C. Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương ngượng nghịu xấu hổ.
D . Vì Phương nghĩ rằng mẹ làm cho Phương đã bị nêu tên ở tiết chào cờ. 
Câu 3: Theo em, vì sao khi được tuyên dương về việc giúp đỡ người neo đơn, hoạn nạn Phương lại cảm thấy “ngượng nghịu và xấu hổ”? (0,5 điểm)
A. Vì Phương nghĩ đó là thành tích của mẹ.
B. Vì Phương trót nghĩ sai về mẹ và đã giận mẹ.
C. Vì Phương nghĩ việc đó không đáng khen. 
D. Vì Phương thấy mọi người đều nhìn mình.
Câu 4: Theo em, Chuyện gì xảy ra khiến Phương đến lớp trễ? (0,5 điểm)
 Viết câu trả lời của em:  .....
.
Câu 5: Vào vai Phương, viết vào dòng trống những điều Phương muốn nói lời xin lỗi mẹ. (1 điểm)
 Viết câu trả lời của em:  .....
.
Câu 6: Dòng nào dưới đây nêu đúng và đủ các cách liên kết câu trong đoạn đầu của bài (từ: “Lần đầu mẹ đưacách ký tên” )? (0,5 điểm)
A. Lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ.
B. Lặp từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
C. Thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
D. Lặp từ ngữ; thay thế từ ngữ; dùng từ ngữ nối.
Câu 7: Bộ phận vị ngữ trong câu: “Bữa đó, đi ngang qua đoạn lộ vắng giữa đồng, hai mẹ con chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường”. là những từ ngữ nào? (0,5 điểm)
 Viết câu trả lời của em:  .....
Câu 8: Tìm từ đồng nghĩa với từ “giúp đỡ” rồi đặt một câu với từ vừa tìm được. ( 1 điểm) 
 Viết câu trả lời của em: ..
.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
	1. Chính tả Nghe - viết (5 điểm) (20 phút)
Bài viết: “Cây chuối mẹ” (SGK Tiếng Việt 5 tập 2 trang 96) 
Viết đầu bài và đoạn: “Mới ngày nào nó chỉ làđến ngọn rồi đấy.”
2. Tập làm văn (5 điểm) (35 phút)
Đề bài: Em hãy tả một người bạn thân mà em yêu thích nhất.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II – 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Câu 1: ( 0,5điểm) học cho biết chữ để chỉ giúp mẹ
Câu 2: ( 0,5điểm) A
Câu 3: ( 0,5điểm) B
Câu 4: ( 0,5điểm) Phương cùng mẹ đưa cụ Tám bị ngất bên đường vào bệnh viện.
Câu 5: ( 1điểm) HS tự viết. Chẳng hạn: Mẹ ơi, con sai rồi. Con xin lỗi mẹ.
Câu 6: ( 0,5điểm) D
Câu 7: ( 0,5điểm) chợt thấy cụ Tám nằm ngất bên đường.
Câu 8: ( 1 điểm) Đỡ đần, phụ giúp,.
B. Kiểm tra viết
1. Chính tả
- Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 5 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 
2. Tập làm văn
- Mở bài (0,5 điểm)
- Thân bài(3 điểm):
+ Nội dung (1 điểm)
+ Kĩ năng (1 điểm)
+ Cảm xúc (1 điểm)
- Kết bài (0,5 điểm)
- Chữ viết, chính tả (0,5 điểm 
- Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN_TV_CUOI_NAM.doc