Đề cương ôn tập kiểm tra cuối Học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Ngô Quyền

MÔN : TIẾNG VIỆT

Nội dung 1:

A. Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm)

1. Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)

Học sinh bóc thăm chọn một bài tập đọc trong năm bài dưới đây, đọc một đoạn trong bài và trả lời một câu hỏi trong đoạn văn.

01. Ông Mạnh thắng Thần Gió – Trang 13, TV2 Tập 2

02. Bác sĩ Sói – Trang 41, TV2 Tập 2

03. Kho báo – Trang 83, TV2 Tập 2

04. Những quả đào – Trang 91, TV2 Tập 2

05. Ai ngoan sẽ được thưởng – Trang 100, TV2 Tập 2

 

doc 16 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập kiểm tra cuối Học kì II môn Toán, Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Ngô Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐÔNG HẢI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH NGÔ QUYỀN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tổ : 2 
 An Phúc, ngày tháng 04 năm 2017
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HK II
NĂM HỌC: 2016 – 2017
- Căn cứ vào kế hoạch của Ban giám hiệu trường TH Ngô Quyền về ôn tập cuối học kì II, năm học 2016 - 2017.
 Nay tổ trưởng xây dựng đề cương ôn tập cuối học kì II, năm học 2016 – 2017 cụ thể như sau:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HKII
MÔN : TOÁN
Nội dung 1: 
PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). 
Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
	Số lớn nhất trong các số sau : 700; 800; 900; 1000 là số:?
A: 1000	;	B: 900	;	C: 800 ;	D:700
Câu 2: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
	5 x 7 = .?
A: 34;	B: 35;	C: 36;	D: 37
Câu 3: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
1km = . m ?
	A: 1m;	B: 10m	;	C: 1000m;	D:100m
Câu 4: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
 Hình bên có mấy hình tam giác ?
A: 3 tam giác;	B: 2 tam giác;	 C: 1 tam giác;	D: 4 tam giác
Câu 5: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
35 : 5 + 18 =.?	 
A: 24;	B: 25;	C: 26; 	D: 27
Câu 6: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
 9 x 5 – 16 =.?	
A: 27;	B: 28;	C: 29; 	D: 30
PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm). Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 3dm, 4dm, 5dm, 6dm.
Bài giải
Câu 2: (2 điểm). Vận dụng kiến thức các em đã học giải bài toán sau:
 Trong lớp học có 28 học sinh, chia đều thành 4 tổ . Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ?	
Bài giải
Câu 3: (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
89 x. = 98 x 0
....................................................................................................................................................................................
Nội dung 2:
PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). 
Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
	Số lớn nhất trong các số sau : 897; 798; 789; 879. là số:?
A: 897	;	B: 798	;	C: 789 ;	D:879
Câu 2: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
	50 : 10 = .?
A: 4;	B: 5;	C: 6;	D: 7
Câu 3: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
1giờ = . phút ?
	A: 4m;	B: 50m	;	C: 60m;	D:70m
Câu 4: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
 Hình bên có mấy hình tam giác ?
A: 2 tam giác;	B: 3 tam giác;	 C: 4 tam giác;	D: 5 tam giác
Câu 5: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
20 : 5 + 6 =.?	 
A: 5;	B: 10;	C: 15; 	D: 20
Câu 6: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
 7 x 7 – 7 =.?	
A: 40;	B: 41;	C: 42; 	D: 43
PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm). Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 12cm, 12cm, 12cm, 12cm.
Bài giải
Câu 2: (2 điểm). Vận dụng kiến thức các em đã học giải bài toán sau:
 Một lớp học có 25 học sinh, chia đều thành 5 tổ . Hỏi mỗi tổ có mấy học sinh ?	
Bài giải
Câu 3: (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
78 – ... = 10 x 0
Nội dung 3: 
PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). 
Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
	Số lớn nhất của các số sau : 678; 657; 658; 668 là số:?
A: 678	;	B: 657	;	C: 658 ;	D:668
Câu 2: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
	36 : 4 = .?
A: 10;	B: 9;	C: 8;	D: 7
Câu 3: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
1000m= . km ?
	A: 100m;	B: 10m	;	C: 1m;	D:11m
Câu 4: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
 Hình bên có mấy hình tam giác ?
A: 2 tam giác;	B: 3 tam giác;	 C: 4 tam giác;	D: 5 tam giác
Câu 5: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
40 : 5 + 22 =.?	 
A: 20;	B: 30;	C: 40; 	D: 50
Câu 6: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
 9 x 8 – 9 =.?	
A: 61;	B: 62;	C: 63; 	D: 64
PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: (1 điểm). Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là: 8dm, 8dm, 8dm, 8dm.
Bài giải
Câu 2: (2 điểm). Vận dụng kiến thức các em đã học giải bài toán sau:
 Đàn vịt có 283 con, đàn gà ít hơn đàn vịt 121 con. Hỏi đàn gà có mấy con?
Bài giải
Câu 3: (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
4 x 5 + 30 = 50 x ...
Nội dung 4: 
PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm). 
Câu 1: (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
	Số lớn nhất trong các số sau : 109; 206; 308; 401 là số:?
401	B. 308	C. 206	D. 109
Câu 2: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
 5 x 8 =.....
A: 30	B: 40	C: 42	D.41
Câu 3: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
 1km =.........m
A: 10	B: 100 	C: 1000 D. 999 Câu 4: Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
Ở hình bên có mấy hình tứ giác ? (1 điểm). 
3 ; B. 4 ; C. 5 ; D. 6 . 
Câu 5: (1 điểm). Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng. 
40 + 60 - 17 = ........?
A: 82 =	 B: = 83	C: 84	D.85
Câu 6:. (1 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D đặt trước kết quả đúng.
30 : 3 x 5 = ?
A: 49 	B: 51 	C: 50	D.52
PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm)
Câu 1: Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 2cm, 3cm, 4cm, 5cm.(1điểm) 
	Bài giải
Câu 2: Bài toán. (1 điểm). 
 Một cửa hàng buổi sáng bán được 433 kg đường. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 35Kg đường . Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kí – lô –gam đường ? 
Bài giải
Câu 3: Tính rồi điền dấu +, – thích hợp vào chỗ chấm: 
 15 . 25 = 90 ..... 50
MÔN : TIẾNG VIỆT
Nội dung 1:
A.	Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm)
1.	Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
Học sinh bóc thăm chọn một bài tập đọc trong năm bài dưới đây, đọc một đoạn trong bài và trả lời một câu hỏi trong đoạn văn.
01.	Ông Mạnh thắng Thần Gió – Trang 13, TV2 Tập 2
02.	Bác sĩ Sói – Trang 41, TV2 Tập 2
03.	Kho báo – Trang 83, TV2 Tập 2
04.	Những quả đào – Trang 91, TV2 Tập 2 
05.	Ai ngoan sẽ được thưởng – Trang 100, TV2 Tập 2 
2.	Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: ( 6 điểm) 
(Thời gian 35 phút)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
Trên quảng trường Ba Đình lịch sử, lăng Bác uy nghi mà gần gũi. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phô sắc, tỏa ngát hương thơm.
Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm. Hướng chính lăng, cạnh hàng dầu nước thẳng tắp, những đóa hoa ban đã nở lứa đầu.
Sau lăng, những cành đào Sơn La khỏe khoắn vươn lên, reo vui với nhành sứ đỏ của đồng bằng Nam Bộ. Trên bậc tam cấp, hoa dạ hương chưa đơm bông, nhưng hoa nhài trắng mịn, hoa mộc, hoa ngâu kết chùm đang tỏa hương ngào ngạt.
Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
I.	ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6 điểm)
Câu 1: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.	
Những loài cây nào được trồng ngay trên lăng Bác?
A. Cây vạn tuế.
B. Cây đào.
C. Cây hoa ban.
D. Cây hoa cúc.
Câu 2: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
Hoa nào được trồng trên bậc tam cấp?
A.	 Hoa dạ hương.
B.	Hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
C.	 Hoa mộc, hoa ngâu
D.	Hoa nhài.
Câu 3: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng .
Tên loài hoa nào được trồng sau lăng? 
A.	 hoa ngâu.
B.	 hoa ban.
C.	đào sơn la.
D.	hoa mai.
Câu 4: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng .
 Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? 
A.	Cây và hoa dâng niềm tôn kính thiêng liêng.
B.	Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội.
C.	Cây và hoa khắp miền đất nước về đây vui chơi.
D.	Mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự.
Câu 5: (1 điểm). Em hãy viết một câu, về tình cảm của cây và hoa với Bác.
..
Câu 6: (1 điểm). Qua bài học em hãy viết một câu, thể hiện tình cảm của em với Bác.
..
II.	KIẾN THỨC TIÊNG VIỆT (4 điểm)
Câu 7: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng .
Cặp từ nào trái nghĩa.
A.	yêu, quý
B.	trắng, đen 
C.	mến, thương
D.	chạy, nhanh
Câu 8: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng .
Từ ngữ nào tả màu sắc của hoa nhài :
A.	rực rỡ
B.	 xanh tươi
C.	trắng mịn
D.	vàng hoe
Câu 9: (1điểm). Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào trong câu sau:
Hoa dạ hương chưa đơm bông. 
B. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1. Chính tả nghe - viết ( 4 điểm) (15 phút)
Bài: Ai ngoan sẽ được thưởng 
Viết đoạn từ (Một buổi sáng, ..,da Bác hồng hào).
.
2.Tập làm văn ( 6 điểm) (25 phút).
Hãy viết một đoạn văn ( 3 – 5câu ) kể về người thân của em (bố, mẹ, chú hoặc dì,) theo các câu hỏi gợi ý sau:
a)	Bố ( mẹ, chú, dì,) của em làm nghề gì?
b)	Hằng ngày bố ( mẹ, chú, dì,)làm những việc gì?
c)	Những việc ấy có ích như thế nào?
Nội dung 2: 
3.	Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
Học sinh bóc thăm chọn một bài tập đọc trong năm bài dưới đây, đọc một đoạn trong bài và trả lời một câu hỏi trong đoạn văn.
06.	Những quả đào – Trang 91, TV2 Tập 2
07.	Cây đa quê hương – Trang 93, TV2 Tập 2
08.	Ai ngoan sẽ được thưởng – Trang 100, TV2 Tập 2
09.	 Cháu nhớ Bác Hồ	 – Trang 105, TV2 Tập 2
10.	Chiếc rễ đa tròn 	 – Trang 107, TV2 Tập 2
4.	Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: ( 6 điểm) 
(Thời gian 35 phút)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Bài : Chuyện quả bầu
Ngày xửa, ngày xưa có hai vợ chồng người đi rừng, bắt được một con dúi. Dúi lại van xin tha, hứa sẽ nói một điều bí mật. Hai vợ chồng thương tình tha cho. Dúi báo sắp có mưa to gió lớn làm ngập lục khắp nơi. Nó khuyên họ lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạng bảy ngày hãy chui ra.
Hai vợ chồng làm theo. Họ còn khuyên bà con trong bản cùng làm nhưng chẳng ai tin. Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến. Mưa to, Gió lớn, nước ngập mênh mông. Muôn loài đều chết chìm trong biển nước. Nhờ sống trong khúc gỗ nổi như thuyền, hai vợ chồng thoát nạn. Sau bảy ngày, họ chui ra. Cỏ cây vàng úa. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
Ít lâu sau, người vợ sinh ra một quả bầu. Thấy chồng buồn, chị đem bầu cất lên giàn bếp.
Một lần, hai vợ chồng đi làm nương về, nghe thấy tiếng cười đùa trong bếp. Lấy làm lạ, họ lấy quả bầu xuống, áp tay nghe thì có tiếng lao xao. Người vợ lấy que đốt thành cái dùi, rồi nhẹ nhàng dùi quả bầu.
Lạ thay, từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra. Người Khơ- mú nhanh nhảu ra trước, dính than nên hơi đen. Tiếp đến người Thái, người Mường, người Dao, người Hmông, người E-đê, người Ba-na, người Kinh,lần lược ra theo.
Đó là tổ tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay. 
III.	ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Hai vợ chồng bắt được con gì?
A.	Hai vợ chồng bắt được một con dúi.
B.	Hai vợ chồng bắt được một con lợn.
C.	Hai vợ chồng bắt được một con chó.
D.	Hai vợ chồng bắt được một con nhiếm.
Câu 2: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Con Dúi xin hai vợ chồng đều gì?
A.	Con Dúi xin tiền.
B.	Con Dúi lại van xin tha.
C.	Con Dúi xin gạo.
D.	Con Dúi xin lỗi.
Câu 3: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Dúi hứa với hai vợ chồng điều gì. ?
A.	hứa sẽ nói một chuyện vui. 
B.	hứa sẽ nói một chuyện buồn. 
C.	hứa sẽ nói một điều bí mật. 
D.	hứa sẽ nói một điều ai cũng biết. 
Câu 4:(0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Vì sau hai vợ chồng thoát nạn? 
A.	Nhờ sống trong khúc gỗ nổi như thuyền, hai vợ chồng thoát nạn. 
B.	Nhờ sống trong nhà, hai vợ chồng thoát nạn. 
C.	Nhờ sống trong rừng, hai vợ chồng thoát nạn. 
D.	Nhờ nhà giàu có, hai vợ chồng thoát nạn.
Câu 5: (1 điểm). Em hãy viết thêm môt vài tên các dân tộc khác trên đất nước ta mà em biết.
..
Câu 6: (1 điểm). Qua bài học em hãy viết một câu, thể hiện tình cảm của các dân tộc anh em trên đất nước ta.
..
IV.	KIẾN THỨC TIÊNG VIỆT (4 điểm)
Câu 7: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng .
Từ trái nghĩa với từ to là từ:
A.	mập 
B.	nhỏ
C.	lớn
D.	nhanh
Câu 8: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng .
Từ ngữ nào tả màu sắc của cỏ cây trong bài :
A.	đỏ
B. xanh 
B.	vàng úa
C.	trắng
Câu 9: (1điểm). Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào trong câu sau:
Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
B. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1. Chính tả nghe - viết ( 4 điểm) (15 phút)
Bài : Chuyện quả bầu 
Viết đoạn từ (Thấy chồng buồn, ..Người vợ lấy que đốt thành cái dùi,.)
2.Tập làm văn ( 6 điểm) (25 phút).
d)	Hãy viết một đoạn văn ( 3 – 5 câu ) tả ngắn về ảnh Bác Hồ. 
 Gôïi yù:
a/ AÛnh Baùc ñöôïc treo ôû ñaâu?	
b/ Troâng Baùc nhö theá naøo ( raâu toùc, vaàng traùn, ñoâi maét,) ? 
c/ Em muoán höùa vôùi Baùc ñieàu gì ?
.
Nội dung 3:
A.	Bài kiểm tra đọc ( 10 điểm)
1.	Kiểm tra đọc thành tiếng ( 4 điểm)
Học sinh bóc thăm chọn một bài tập đọc trong năm bài dưới đây, đọc một đoạn trong bài và trả lời một câu hỏi trong đoạn văn.
01.	Cây đa quê hương – Trang 93, TV2 Tập 2
02.	Ai ngoan sẽ được thưởng – Trang 100, TV2 Tập 2
03.	 Cháu nhớ Bác Hồ	 – Trang 105, TV2 Tập 2
04.	Chiếc rễ đa tròn 	 – Trang 107, TV2 Tập 2
05.	Bóp nát quả cam 	 – Trang 124, TV2 Tập 2
2.	Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu: ( 6 điểm) 
(Thời gian 35 phút)
Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:
Caây ña queâ höông
 Caây ña nghìn naêm ñaõ gaén lieàn vôùi thôøi thô aáu cuûa chuùng toâi. Ñoù laø caû moät toøa coå kính hôn laø moät thaân caây. Chín, möôøi ñöùa beù chuùng toâi baét tay nhau oâm khoâng xueå. Caønh caây lôùn hôn coät ñình. Ngoïn choùt voùt giöõa trôøi xanh. Reã caây noåi leân maët ñaát thaønh nhöõng hình thu quaùi laï, nhö nhöõng con raén hoå mang giaän döõ. Trong voøm laù, gioù chieàu gaåy leân nhöõng ñieäu nhaïc li kì töôûng chöøng nhö ai ñang cöôøi ñang noùi.
 Chieàu chieàu, chuùng toâi ra ngoaøi goác ña hoùng maùt . Luùa vaøng gôïn soùng. Xa xa , giöõa caùnh ñoàng, ñaøn traâu ra veà, löõng thöõng töøng böôùc naëng neà. Boùng söøng traâu döôùi aùnh chieàu keùo daøi, lan giöõa ruoäng ñoàng yeân laëng.
 Theo Nguyeãn Khaéc Vieän
V.	ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6 điểm)
Câu 1: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Nhöõng töø ngöõ naøo cho bieát caây ña soáng raát laâu?
 	A. nghìn naêm, coå kính.
 	 B. khoâng xueå.
 	C. coät ñình.
D. quaùi laï
Câu 2: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Thaân caây ñöôïc taû baèng nhöõng hình aûnh naøo?
 A. Lôùn hôn ngôi nhà.
 B. Laø moät toøa coå kính, chín, möôøi ñöùa beù baét tay nhau oâm khoâng xueå.
 C. Noåi leân maët ñaát thaønh nhöõng hình thu quaùi laï.
 D. Lôùn hôn trường học.
Câu 3: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Ngoïn caây ñöôïc taû baèng nhöõng hình aûnh naøo?
 A. Cao lôùn
 B. Voøm laù.
 C. Choùt voùt giöõa trôøi xanhï.
 D. Xanh thẩm.
Câu 4: (0,5 điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
 Trong caùc caâu döôùi ñaây caâu naøo taû ñaày ñuû caùc boä phaän cuûa caây ña?
 A. Reã , thaân, caønh , ngoïn 
 B. Thaân, caønh , ngoïn
 C. Reã, thaân
D. Thân cây
Câu 5: (1 điểm). Em hãy viết một câu nêu ích lợi của cây đa.
..
Câu 6: (1 điểm). Qua bài học em hãy viết một câu, thể hiện tình cảm của em với quê hương.
..
VI.	KIẾN THỨC TIÊNG VIỆT (4 điểm)
Câu 7: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng .
Từ ngữ nào sau đây tả ngon cây
A.	thấp bé
B.	chót vót
C.	to lớn
D.	mượt mà
Câu 8: (0,5điểm). Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng .
Từ ngữ nào tả màu sắc của lúa trong bài :
A.	xanh
B.	 đen 
C.	vàng 
D.	tím
Câu 9: (1điểm). Đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào trong câu sau:
Caønh caây lôùn hôn coät ñình. 
B. Kiểm tra viết ( 10 điểm )
1. Chính tả nghe - viết ( 4 điểm) (15 phút) 
Bài: Chieác reã ña troøn 
Viết đoạn từ (Nhieàu naêm sau, .., chieác reã ña.)
Nội dung 4:
A.Đọc thành tiếng: (4 điểm) 
 + Học sinh bốc thăm 1 trong 5 bài và trả lời câu hỏi qua bài đọc . 
01.Chuyện bốn mùa SGK TV2/T2 Trang 4 .
02.	Bác sĩ sói SGK TV2/T2 Trang 41.
03.	Những quả đào SGK TV2/T2 Trang 91.
04.	Chiếc rể đa tròn SGK TV2/T2 Trang 107.
05.	Bóp nát quả cam SGK TV2/T2 Trang 124.
2. Đọc hiểu (6 điểm) 35 phút
 Học sinh đọc thầm bài: Bóp nát quả cam SGK TV2T2 Trang 124 
 Trả lời nội dung câu hỏi qua bài đọc . 
BÀI: BÓP NÁT QUẢ CAM
1.	Giặc Nguyên cho sứ thần sang giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta. Thấy sứ giặc ngang ngược đủ điều, Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
2.	Sáng nay, biết vua họp bàn việc nước ở dưới thuyền rồng, Quốc Toản quyết đợi gặp vua để nói hai tiếng “ xin đánh”. Đợi từ sáng đến trưa, vẩn không được gặp, cậu bèn liều chết xô mấy người lính gác ngã chúi, xăm xăm xuống bến. Quân lính ập đến vây kín. Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm, quát lớn:
Ta Xuống xin bệ kiến vua, không kẻ nào được giử ta lại.
3.	Vừa lúc ấy, cuộc họp dưới thuyền rồng tạm nghỉ, vua cùng vương hầu ra ngoài mui thuyền.
Quốc Toản bèn chạy đến, quỳ xuống tâu:
Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh ! 
Nói xong, cậu tự đặt thanh gươm lên gáy, xin chịu tội.
Vua truyền cho Quốc Toản đứng dậy, ôn tồn bảo:
- Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy em còn trẻ mà đã biết lo cho việc nước, ta có lời khen.
Nói rồi, vua ban cho Quốc Toản một quả cam.
4.	Quốc Toản tạ ơn vua, chân bước lên bờ mà lòng ấm ức: “ Vua ban cho cam quý nhưng xem ta như trẻ con, vẩn không cho dự bàn việc nước” nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cởi cổ dân mình cậu nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt.
 Thấy Quốc Toản trở ra, mọi người ùa tới. Cậu xòe bàn tay phải cho họ xem cam quý vua ban. Nhưng quả cam đã nát từ bao giờ.
	Theo Nguyễn Huy Tưởng
B. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (35 phút )
 Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất:
Câu 1: Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta ? (0,5 điểm)
A.	Giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
B.	Mượn đường để qua mua bán.
C.	Hợp tác bắt tay nhau để làm ăn.
D.	Mượn đường để làm lộ lưu thông.
Câu 2: Thái độ Trần Quốc Toản như thế nào, khi thấy sứ giặc ngang ngược ? (0,5 điểm) 
A.	Không nóng lòng.
B.	Vô cùng tức giận.
C.	Đuổi sứ giặc về nước.
D.	Bắt tay xin lỗi. 
 Câu 3: Vì sao Trần Quốc Toản xô lính gác ngã chúi ? (0,5 điểm)
 A. Để xin đi theo đánh giặc.
B.	Để xin đi theo phò vua.
C . Vì muốn gặp vua để nói hai tiếng “xin đánh”.
Câu 4: Vì sao Quốc Toản xô lính gác ngã chúi mà vua không trị tội ? (0,5 điểm) 
A.	Vì thấy Quốc Toản còn trẻ đã biết lo việc nước.
B.	Vì vua thấy Quốc Toản chưa biết lo việc nước.
C.	Vì Quốc Toản tính tình quá nóng nảy.
D.	Vì Quốc Toản còn nhỏ quá. 
 Câu 5: Em viết một câu em hiểu vì sao vua khen Quốc Toản. ( 1điểm) 
.
Câu 6 : Qua bài học em hãy viết một câu ca ngợi Trần Quốc Toản. (1 điểm)
.
Câu 7: Từ trái nghĩa với từ: chịu tội ? (0,5 điểm) 
 A.Chịu chết.
 B. Không chịu tội.
 C. Chịu thua.
 D.Chịu phạt.
 Câu 8: Bộ phận in đậm trong câu: 
Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin bệ hạ cho đánh. 
 Trả lời cho câu hỏi nào ? (0,5 điểm) 
A.	Như thế nào ?
B.	Là gì ?
C.	Làm gì ?
D.	Cái gì ?
 Câu 9: Em đặt một câu hỏi có cụm từ như thế nào trong câu sau:
Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng.
THỜI GIAN THỰC HIỆN ÔN TẬP 
 	Thực hiện vào ngày thứ 7 và các ngày ít tiết . 
* Trên đây là nội dung đề cương ôn tập kiểm tra cuối học kỳ II năm học 2016 – 2017. Rất mong các đ/c trong tổ căn cứ vào đề cương của tổ mà lập kế hoạch ôn tập cho lớp mình. 
 An Phúc, ngày /04/2017
Ban giám hiêu ký duyệt Tổ trưởng
 Hiệu trưởng 
 Phạm Văn Nông

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_CUONG_ON_CUOI_HOC_KI_2_LOP_220162017_TT22_DOCtailieu.doc