Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 1 - Tuần 8 năm 2010 - 2011

I- Mục tiêu:

Sau bài học Hs có thể:

 -Đọc được :ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ ;từ và câu ứng dụng.

 -Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

 -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa

II- Đồ dùng dạy học:

*GV : - Sách tiếng việt 1 tập 1

 - Bộ ghép chữ

 - Tranh minh hoạ

 *HS : - Sách tiếng việt 1 tập 1

 - Bộ ghép chữ

 -BC, VTV

 

doc 38 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 1 - Tuần 8 năm 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Theo dõi, uốn nắn Hs yếu.
e. Củng cố:
Trò chơi: Tìm tiếng có vần vừa ôn.
- Nx chung giờ học.
Học sinh
- HS viết từ: nô đùa, xưa kia, ngựa gỗ.
- 2 -> 3 Hs đọc.
- 1 Hs lên bảng chỉ các chữ đã học.
- HS chỉ chữ Gv đọc.
- Hs tự chỉ và đọc (1 số em).
- Hs lần lượt ghép và đọc.
- Hs Nx; đọc lại tiếng vừa ghép (ĐT).
- Lớp trưởng điều khiển
- 1 vài em nêu.
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- 1 số Hs đọc lại.
- Hs tô chữ trên không, viết trên bảng con rồi viết trong vở tập viết
- Các tổ cử đại diện tham gia.
Tiết 2
Giáo viên
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ôn tiết 1.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Treo tranh minh hoạ nói: Tranh vẽ cảnh em bé đanh ngủ trưa trên võng.
- Y/c Hs quan sát & đưa ra Nx về cảnh trong bức tranh minh hoạ.
- Y/c Hs đọc đoạn thơ ứng dụng.
- Gv nhận xét, đọc mẫu.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- HD Hs viết các từ còn lại trong vở tập viết.
- Lưu ý cho Hs: Tư thế ngồi, cách cầm bút, k/c, độ cao, vị trí dấu thanh, nét nối giữa các con chữ.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- Nghỉ giải lao giữa tiết
c. Kể chuyện: Khỉ và Rùa.
- Y/c Hs đọc tên câu chuyện.
+ Gv kể diễn cảm 2 lần, (lần 2 kể = tranh).
- Câu truyện có mấy nhân vật ?
Là những nhân vật nào ?
- Câu chuyện xảy ra ở đâu ?
+ Y/c Hs quan sát từng tranh và kể.
Tranh 1: Rùa và Khỉ là đôi bạn thân. Một hôm Khỉ báo cho Rùa biết là có tin mừng. Vợ Khỉ vừa sinh con. Rùa vội vàng theo Khỉ tới thăm.
Tranh 2:
Đến nơi Rùa băn khoăn không biết làm cách nào lên thăm nhà Khỉ được vì nhà Khỉ ở trên chạc cao. Khỉ bảo Rùa ngậm vào đuôi mình để lên.
Tranh 3: Vừa tới cổng, vợ Khỉ ra chào. Rùa quên mình đang ngậm duôi Khỉ liền mở miệng đáp lễ. Thế là bịch một cái, Rùa rơi xuống đất.
Tranh 4: Rùa rơi xuống đất nên mai bị rạn nứt. Thế là từ đó trên mai của Rùa đều có vết dạn.
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Gv nêu ý nghĩa câu chuyện & Nx cách
kể của Hs.
D. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết tiếng có vần vừa ôn.
- Cho Hs đọc lại bài.
- Nx chung giờ học.
: - Học lại bài ôn.
- Xem trước bài: oi - ai.
Học sinh
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- Hs thảo luận nhóm 2 & nêu Nx.
- 1 số em đọc.
- Hs đọc Cn, nhóm , lớp.
- Hs tập viết trong vở theo HD.
- Lớp trưởng điêù khiển
- 2 Hs đọc.
 - Có 3 nhân vật: Khỉ, vợ khỉ & rùa.
- Ở 1 khu rừng.
- Hs lần lượt kể theo tranh.
-2em kể tranh 1
-2 em kể tranh 2
-2 em kể tranh 3
-2em kể tranh 4.2em kể toàn truyện
- Ba hoa là một đức tính xấu rất có hại. Khỉ cẩu thả và bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc vạ vào thân. Chuyện còn giải thích (sự tích cái mai của Rùa)
- Hs chơi theo tổ.
- 2 -> 3 Hs nối tiếp đọc
Toán:
Tiết 30: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
I- Mục tiêu:
 Sau bài học, HS có thể:
-Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5.
	-BT : 1,2,4(dòng 1)./49 
II- Đồ dùng dạy học:
	*GV :Bđ dht, BP, qt
	*HS :Bđ dht, bc,qt
III- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
A.Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- KT HS làm các phép tính cộng trong phạm vi 3,4
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 3,4.
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
a. Bước 1:Giới thiệu phép công: 4 + 1 += 5
- Treo tranh & giao việc
- Yêu cầu HS trả lời đầy đủ 
- Ta có thể làm phép tính gì ?
- Hãy đọc phép tính & Kq.
- Cho HS đọc: "Bốn cộng một bằng năm"
b. Bước 2:Giới thiệu phép cộng: 1 + 4 = 5
- GV đưa ra 1 cái mũ, thêm 4 cái mũ nữa.
- Tất cả có mấy cái mũ ?
- Hãy nêu phép tính và Kq tương ứng với bài toán ?
c. Bước 3:Giới thiệu các phép cộng: 3+2 và 2+3 
(Các bước tương tự như giới thiệu phép tính 4+1; 1+4)
d. Bước 4: So sánh 4+1 và 1+4
 3+2 và 2+3
- Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính trên.
- Vị trí của các số trong phép cộng 
4+1 và 1+4 NTN ?
- Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả có thay đổi không ?
đ. Bước 5:
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
- Nghỉ giữa tiết
3. Luyện tập:
Bài 1: Bảng con
- Cho HS làm bc
- Nhắc nhở HS viết Kq cho thẳng cột.
- NX và cho điểm.
Bài 2:
? Bài Yêu cầu gì ?
- HD & giao việc.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4:
- Cho HS nêu Yêu cầu của bài toán.
- Cho HS quan sát từng tranh, nêu bài toán
và phép tính tương ứng.
- GV nhận xét, cho điểm
D. Củng cố - dặn dò:
Đọc lại các phép cộng trong phạm vi 5
NX tiết học .
: Học thuộc bảng cộng; xem trước bài 31
Học sinh
HS1 HS 2 HS3
1+2= 1+1= 2+2=
3+1= 1+3= 2+1=
- 1 vài em
- HS quan sát tranh & đặt đề toán.
- "Có 4 con cá, thêm 1 con cá, hỏi tất cả có mấy con cá" ?
- Có bốn con cá thêm 1 con cá tất cả có 5 con cá.
- Tính cộng.
4 + 1 = 5
- 1 số em đọc.
- Tất cả có 5 cái mũ.
- 1+4=5
- Bằng nhau (bằng 5)
- Các số 1 và 4 đã đổi chỗ cho nhau.
- Không
- HS đọc: (CN, nhóm, lớp)
- Lớp trưởng điều khiển
- HS làm bảng con sau đó lên bảng chữa.
 4 2 2 1 
 + 1 + 3 + 2 + 4
 5 5 4 5
- Tính và viết Kq của phép tính.
- HS làm vở; đổi vở KT chéo; nêu miệng Kq.
- HS nhận xét bài của bạn
- Viết phép tính thích hợp.
a, 4+1=5 hoặc 1+4=5
- HS làm xong, đổi vở KT chéo sau đó NX bài của bạn.
2HS đọc.
- HS nghe & ghi nhớ.
Mĩ thuật:
Tiết 8: Vẽ hình vuông và hình chữ nhật
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật.
- Nắm được cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ các dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý
thích. HS khá giỏi vẽ cân đối được họa tiết dạn hình vuông, hình chữ chật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích
3. Thái độ: Yêu thích cái đẹp.
II- Đồ dùng dạy - học:
1. Giáo viên: - 1 vài đồ vật là hình vuông, HCN.
 - Hình minh hoạ để HD cách vẽ.
2. Học sinh: - Vở tập vẽ 1.
 - Bút chì đen, bút dạ, bút mầu.
III- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
A.Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS cho tiết học.
- GV nhận xét sau KT.
C. Dạy học bài mới:
1GTB-ghi bảng
2. Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật.
+ Treo bảng hình vuông.
- Hình vuông có mấy cạnh ?
- 4 cạnh của hình vuông NTN ?
- Hãy kể tên những vật có hình vuông ?
+ Treo bảng hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật có mấy cạnh ?
- 4 cạnh có bằng nhau không ?
- Những cạnh nào bằng nhau ?
- Kể tên những đồ vật có dạng hình chữ Nhật ?
3. Hướng dẫn HS cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật:
Bước 1: Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc.
Bước 2: Vẽ tiếp 2 nét dọc và 2 nét ngang còn lại.
- Cho HS nêu lại các bước vẽ.
- Nghỉ giải lao giữa tiết
3. Thực hành:
- Giáo viên nêu Yêu cầu của bài tập: Vẽ nét dọc, nét ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ và lan can của 2 ngôi nhà.
- GV theo dõi, HD thêm những học sinh còn lúng túng.
+ HD HS vẽ thêm các hoạ tiết phụ để bài
vẽ phong phú hơn.
- Vẽ màu theo ý thích.
4. Nhận xét, đánh giá:
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp & chưa đẹp Yêu cầu HS nhận xét.
- Em thích bài vẽ nào ? vì sao ?
D.Củng cố-dặn dòõ:
- Nhận xét chung giờ học.
: Qs trước mọi vật xung quanh ở lớp và ở nhà.
Học sinh
- HS làm theo Yêu cầu của GV.
- HS quan sát và nhận xét.
- 4 cạnh
- 4 cạnh bằng nhau.
- Khăn mùi xoa, viên gạch hoa
- 4 cạnh.
- Không.
- 2 cạnh dài bằng nhau.
- 2 cạnh ngắn bằng nhau.
- Cái bảng, bàn, quyển vở.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 vài em
- Lớp trưởng điều khiển
- HS thực hành theo HD.
- HS vẽ xong vẽ màu theo ý thích
- HS nhận xét.
- HS trả lời.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010
Tự nhiên xã hội:
TIẾT 8: ĂN, UỐNG HÀNG NGÀY
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nắm được những thức ăn hàng ngày để mau lớn và khoẻ mạnh. Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.Biết tại sao không ăn vặt, ăn ngọt trước bữa ăn
2. Kỹ năng:
 - Nói được cần phải ăn uống NTN để có sức khỏe tốt.
 - Kể được tên những thức ăn cần thiết trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.
3. Thái độ:
 - Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân ăn đủ no, uống đủ no, uống đủ nước.
II- Chuẩn bị:
 - Phóng to các hình trong SGK.
III- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
A.Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước học bài gì ?
- Nêu cách đánh răng đúng ?
- GV NX, sửa sai.
C. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài –ghi bảng.
2. Hoạt động 1: Kể tên những thức ăn, đồ uống hàng ngày.
Bước 1: 
- Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống nhà em thường dùng hàng ngày ?
- GV ghi lên bảng.
Bước 2:
- Cho HS quan sát ở hình 18.
- GV nói: Em bé trong hình rất vui.
- Em thích loại thức ăn nào trong đó ?
- Loại thức ăn nào em chưa được ăn và không thích ăn ?
GV: Muốn mau lớn khoẻ mạnh các em cần ăn những loại thức ăn như cơm, thịt, cá, trứng,rau, hoa quả để có đủ chất đường, đạm béo, chất khoáng, vi ta min cho cơ thể.
3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- GV chia nhóm 4.
- HD HS quan sát hình ở trang 19 & trả lời câu hỏi.
- Hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ?
- Hình nào cho biết các bạn học tập tốt ?
- Hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt?
+ GV: Để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ và học tập tốt chúng ta phải làm gì ?
- Nghỉ giải lao giữa tiết
4. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- GV viết câu hỏi lên bảng để học sinh thảo luận .
? Chúng ta phải ăn uống NTN cho đầy đủ ?
? Hàng ngày con ăn mấy bữa vào lúc nào ?
? Tại sao không nên ăn bánh, kẹo trước bữa chính ?
? Theo em ăn uống NTN là hợp vệ sinh ?
- Gọi HS trả lời từng câu hỏi.
- GV ghi ý chính lên bảng.
+ Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.
+ Cần ăn những loại thức ăn có đủ chất.
+ Cần ăn đủ chất & đúng, bữa.
D. Củng cố - dặn dò:
? muốn cơ thể mau lớn và khoẻ mạnh chúng ta cần ăn uống NTN ?
- Nhắc nhở các em vận dụng vào bữa ăn hàng ngày của gđ.
NX tiết học.
Học sinh
- 1 vài em nêu.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Nhiều HS nhắc lại.
- HS quan sát theo yêu cầu.
- HS quan sát, suy nghĩ, trả lời
- HS trả lời.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS quan sát tranh & trả lời câu hỏi củaGV.
- Ăn uống đủ chất hàng ngày .
- Lớp trưởng điều khiển
- HS suy nghĩ và thảo luận từng câu.
- 1 vài HS nhắc lại
- 1 vài HS nhắc lại.
VN thực hiện theo bài học.
Học vần: Tiết 69,70
Bài 32: oi-ai
I- Mục đích yêu cầu:
Sau bài học Hs có thể:
 -Đọc được :oi, ai nhà ngói, bé gái ;từ và câu ứng dụng.
	-Viết được: oi, ai nhà ngói, bé gái
	-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Sẻ, ri, bói cá, le le
II- Đồ dùng dạy học:
*GV : - Sách tiếng việt 1 tập 1
 - Bộ ghép chữ
 - Tranh minh hoạ 
 *HS : - Sách tiếng việt 1 tập 1
	 - Bộ ghép chữ
	 -BC, VTV
III- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
A.Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và viết:
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- Nx và cho điểm.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài –ghi bảng.
2. Dạy vần: oi:
a. Nhận diện vần:
- Gv ghi bảng vần oi.
- Vần oi do mấy âm tạo thành ?
- Hãy so sánh oi với i ?
- Hãy phân tích vần oi ?
b. Đánh vần;
+ Vần: Hãy đánh vần vần oi ?
- Y/c đọc.
 Tiếng khoá:
- Y/c Hs tìm & gài vần oi.
- Y/c Hs tìm thêm ng và dấu sắc gài với vần oi.
- Gv ghi bảng: ngói.
- Hãy phân tích tiếng ngói ?
- Hãy đánh vần tiếng ngói ?
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- Y/c đọc trơn.
+ Từ khoá:
- Treo tranh nhà ngói & hỏi:
- Tranh vẽ gì ?
- Gv ghi bảng: Nhà ngói (gt).
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
ai: (Quy trình tương tự).
a. Nhận diện vần:
- Vần ai được tạo nên bởi âm a và i.
- So sánh ai với oi:
b. Đánh vần:
+ Vần: a - i - ai.
+ Tiếng & từ khoá
- Hs gài: ai - gái.
- Gv đưa bức tranh để rút ra: bé gái.
đánh vần : gờ ai gai sắc gái.
c. Viết:
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Gv nhận xét, chỉnh sửa.
- Nghỉ giữa tiết
d. Đọc từ ứng dụng.
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- Gv giải nghĩa từ & đọc mẫu.
Ngà voi: Cái nhà của con voi.
Cái còi: Vật mẫu
Gà mái: Gà thuộc giống cái đẻ ra trứng.
Bài vở: Chỉ BT, sách vở nói chung.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
đ. Củng cố: 
Đọc lại bài
- NX chung giờ học.
Học sinh
- HS viết vào bảng con: Mua mía, ngựa tía, trỉa đỗ.
- 2 - 3 Hs đọc.
- Hs đọc theo Gv: oi - ai.
- Vần oi do 2 âm tạo nên đó là âm o và âm i.
Giống: đều có i.
¹: oi có thêm o.
- Vần oi có âm o đứng trước, âm i đứng sau.
- o - i - oi.
(CN, nhóm, lớp).
- Hs sử dụng bộ đồ dùng, tìm và gài: oi, ngói.
- Tiếng ngói có âm ng đứng trước âm oi đứng sau, dấu sắc trên o.
- ngờ - oi - ngoi - sắc ngói.
(CN, nhóm, lớp).
- Hs đọc: ngói.
- Tranh vẽ nhà ngói.
- Hs đọc trơn: CN, nhóm, lớp.
Lắng nghe và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài
-Giống: Kết thúc + i.
¹: ai bắt đầu = a.
-Viết trên không,viết bảng con
Lớp trưởng điều khiển
- Hs thực hiện theo HD.
- 1 vài em đọc.
- Hs chú ý nghe.
- Hs luyện đọc CN, nhóm, lớp.
-2Hs đọc
Tiết 2
Giáo viên
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc:
+ Đọc lại bài ở tiết 1.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu tranh.
? Tranh vẽ gì ?
? Em có nhận xét gì về bức tranh ?
- Y/c Hs đọc câu ứng dụng.
? Em có nhận xét gì về câu thứ nhất ?
? Vậy chúng ta phải đọc NTN ?
- Gv đọc mẫu.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa cho Hs.
b. Luyện viết:
? Khi viết vần, tiếng hoặc từ khoá trong bài chúnh ta phải lưu ý những điều gì ?
? Khi ngồi viết cần lưu ý điều gì ?
- GV HD & giao việc
- GV theo dõi, uốn nắn cho hs
- Nghỉ giữa tiết
c. Luyện nói theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le te.
- Y/c Hs đọc tên bài luyện nói.
- Gv HD & giao việc.
+ Gợi ý:
- Trong tranh vẽ gì ?
- Em biết con chim nào trong số các con vật này ?
- Chim sẻ & chim ri thích ăn gì ?
Chúng sống ở đâu ?
- Trong những con chim này em thích loại chim nào nhất ?
- Em có biết bài hát nào nói về con chim không ?
- Những con chim này có lợi không vì sao ?
D Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm tiếng vần mới.
- Y/c Hs đọc lại bài.
- Nx chung giờ học.
: - Học lại bài.
 - Xem trước bài 33.
Học sinh
- Hs đọc CN, nhóm, lớp.
- HS quan sát tranh & Nx.
- Chim bói cá, cành tre, cá.
- Hs nêu.
- 2 - 3 Hs đọc.
- Có dấu hỏi.
- Hơi kéo dài tiếng thế.
- Hs đọc CN, nhóm, lớp.
- Nét nối giữa các con chữ & vị trí các dấu thanh trong tiếng.
- Ngồi ngay ngắn, không tì ngực vào bàn, mắt cách vở 25 -> 30 cm  cầm bút đúng quy định.
- Hs viết bài theo HD.
- Lớp trưởng điều khiển.
- 1 số em đọc.
- Hs quan sát tranh & thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.Đại diện các nhóm lên luyện nói trước lớp
- Hs chơi theo tổ.
- 1 số Hs đọc nối tiếp trong SGK
Toán:
Tiết 31: LUYỆN TẬP
: I- Mục tiêu
Sau bài học HS cú thể:
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
	-BT: 1,2, 3(dòng 1),/ 50
II- Đồ dùng dạy học:
*GV :- Tranh vẽ (BT 4,5) ; bảng phụ.
*HS :- Hộp đồ dùng toán 1,bc
III- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
A.Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS lên bảng làm.
 4+1= 5=3+
 2+3= 5=4+
- Đọc bảng cộng trong phạm vi 5.
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp):
2. Hướng dẫn HS dạy các BT trong SGK.
Bài 1: Miệng
- Cho HS nêu miệng Kq, GV ghi bảng.
- Cho 1 vài em đọc lại.
Bài 2: Bảng con.
- Cho HS làm bảng con theo nhúm.
- GV NX sửa chữa, cho điểm.
Bài 3: 
- Bài yêu cầu gì ?
- GV hỏi VD phép tính: 2+1+1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước ?
- NX & cho điểm.
- GV NX cho điểm.
- Nghỉ giải lao giữa tiết
Bài 5:
- Bài Yêu cầu gì ?
- Muốn biết được phép tính ta phải dựa vào đâu ?
- Yêu cầu HS dựa vào tranh, đặt đề toán rồi ghi phép tính phù hợp.
- GV: NX, cho điểm
D. Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: "Tìm KQ nhanh".
- GV phổ biến luạt chơi và cách chơi.
- NX chung giờ học.
: Làm BT (VBT).
Học sinh
- 2 HS lên bảng làm.
- 1 vài em
1+1=2
1+2=3
1+3=4
 N1 N2 N3
- Tính
- Cộng từ trái sang phải, lấy 2 + 1 = 3, 3+1=4.
Vậy: 2+1+1=4
-3 HS lên bảng làm,lớp làm vào vở.
- Lớp trưởng điều khiển.
- Viết phép tính thích hợp.
- Phải dựa vào tranh.
- HS đặt đề toán để ghi được.
a) 3+2=5
hoặc: 2+3=5
b) 1+4=5
hoặc: 4+1=5
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
- HS nghe và ghi nhớ.
ĩĩĩ
Thứ năm ngày 07 tháng 10 năm 2010
 Học vần:Tiết 71,72
Bài 33: ÔI - ƠI
I- Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
 -Đọc được :ôi, ơi, trái ổi, bơi lội ;từ và câu ứng dụng.
	-Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
	-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Lễ hội
II- Đồ dùng dạy học:
*GV : - Sách tiếng việt 1 tập 1
 - Bộ ghép chữ
 - Tranh minh hoạ 
 *HS : - Sách tiếng việt 1 tập 1
	 - Bộ ghép chữ
	 -BC, VTV
III- Các hoạt động day- học:
Tiết 1
Giáo viên
A.Ổn định:
B. Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc:
- Đọc từ và câu ứng dụng.
- NX & cho điểm.
C. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài (trực tiếp).
2. Dạy vần:
Ôi:
a. Nhận diện vần.
- Ghi bảng vần ôi.
- Vần có mấy âm tạo thành ?
- Hãy so sánh oi với ôi ?
- Hãy phân tích vần ôi ?
b. Đánh vần:
- Hãy đánh vần vần ôi ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
- Yêu cầu đọc.
+ Đánh vần tiếng khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài vần ôi ?
- Yêu cầu HS tìm tiếp dấu hỏi gài với ôi ?
- Ghi bảng: ổi.
- Hãy phân tích tiếng ổi ?
- Hãy đánh vần tiếng ổi ?
- HS đọc.
+ Đọc từ khoá.
- GV giới thiệu tranh.
- Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng: Trái ổi (gt).
- GV NX, chỉnh sửa.
Ơi: (Quy trình tương tự):
a. Nhận diện vần:
- Vần ơi được tạo nên bởi ơ và i.
-So sánh
b. Đánh vần:
+ Vần: ơ - i - ơi.
+ Tiếng , từ khoá:
 Thêm b vào ơi để được tiếng bơi.
- Cho HS xem tranh
- Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì ?
- Cho HS đánh vần đọc tiếng, từ.
c. Viết:
- Gv viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Gv nhận xét, chỉnh sửa.
- Nghỉ giữa tiết
- Lưu ý HS nét nối giữa các con chữ.
d. Dọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- GV giải nghĩa từ và đọc mẫu.
Cái chổi: Là dụng cụ dùng để quét nhà.
Thổi còi: Là hành động dùng hơi thổi còi để còi phát ra tiếng kêu to.
Ngói mới: Là những viên ngói mới được sản xuất.
Đồ chơi: (Mẫu vật).
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
đ. Củng cố:
Trò chơi: Tìm tiếng có vần
- Các em vừa học vần gì ?
- Yêu cầu HS đọc lại bài.
- NX chung giời học.
Học sinh
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con: Ngà voi, gà mái, cái còi
- 1 - 3 HS đọc.
- HS đọc theo GV ôi, ơi.
- Cả lớp đọc: ôi
- Vần ôi do hai âm tạo nên đó là âm ô và i.
- Giống: Đều kết thúc bằng i
¹: ôi bắt đầu bằng ô.
- Vần ôi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau.
- ô - i - ôi.
- HS đánh vần: Cn, nhóm, lớp.
- HS đọc: ôi
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài ôi, ổi.
- Tiếng ổi có âm ô đứng trước, âm i đứng sau, dấu hỏi trên ô.
- Ô - i - ôi - hỏi - ổi.
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp.
- HS đọc: ổi.
- HS quan sát tranh và nhận xét.
- Tranh vẽ trái ổi.
- HS đọc: CN, nhóm, lớp.
Giống: Kết thúc bằng i
¹: Ơi bắt đầu bằng ơ.
Đang bơi
Bờ - ơi - bơi.
Bơi lội
-Viết trên không, viết vào bảng con
Lớp trưởng điều khiển
- HS quan sát tranh và NX
- 3 HS đọc
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- Các tổ cử đại diện chơi thi.
- Ôi, ơi
- Cả lớp đọc đồng thanh.
Tiết 2
Giáo viên
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
+ Đọc lài bài tiết 1
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng:
- GV treo tranh lên bảng
- Tranh vẽ gì ?
- Em đã bao giờ được bố mẹ dẫn đi chơi phố chưa ?
- Em cảm thấy NTN khi được đi chơi cùng bố mẹ ?
- Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- Khi đọc câu này ta phải chú ý điều gì ?
- GV đọc mẫu.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
b. Luyện viết:
- Khi viết các vần, tiếng & từ khoá trong bài này chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- HD & giao việc.
- GV theo dõi, sửa sai.
- NX & chấm một số bài viết.
- Nghỉ giải lao giữa tiết
c. Luyện nói theo chủ đề: Lễ hội.
- Hãy đọc tên bài luyện nói
- GV treo tranh HD & giao việc
+ Gợi ý:
- Tranh vẽ gì ?
- Em đã được nghe hát quan họ bao giờ chưa?
- Em có biết ngày hội Lim ở Bắc Ninh không ?
- Ở địa phương em có những luyện nói lễ hội gì, vào mùa nào ?
- Trong lễ hội thường có những gì ?
- Em đã được đi dự lễ hội bao giờ chưa ?
D. Củng cố, dặn dò:
Trò chơi: Thi viết chữ có vần

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8(13).doc