LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Nhận biết các số trong phạm vi 5; Biết đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5.
-KG làm bài 4.
-Khuyết tật làm được bài 1,2,3.
II/ PHƯƠNG TIỆN:
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
bé. HS khác theo dõi và cổ vũ. Trả lời (Luyện tập). 3HS đếm. THỂ DỤC PPCT:3 TẬP HỢP HÀNG DỌC,DÓNG HÀNG .ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ. TRÒ CHƠI DCCVCH I/MỤC TIÊU: -Ôn tập hợp hàng dọc dóng hàng yêu c ầu hs tập hớp dúng chỗ, nhanh và trất tự hơn giờ trước. -Làm quen với đứng nhiêm, đứng nghỉ yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng - Ôn trò chơi: “ diệt các con vật có hại” -Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đ6í chủ động. * KG Khi đứng nghiêm người đứng thẳng tự nhiên là được. II/ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: -Trên sân trường III/NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1)Phần mở đầu -Gv nhận lớp -Phổ biến nội dung -Yêu cầu học bài 2)Phần cơ bản -Ôn tập hàng dọc, dóng hàng: 2-3 lần -Lần 1: gv chỉ huy sau đó cho hs giải tán , gv giúp đỡ -Gv hô: “ thôi” -Gv hướng dẫn tập phối hợp: nghiêm, nghỉ 2-3 lần -Gv cho hs giải tán sau đó hô khẩu hiệu tập hợp, dóng hàng đứng nghiêm nghỉ nhận xét 3)Phần kết thúc -Gv cùng hs hệ thống bài: 1-2 phút -Gv nhận xét giờ học tuyên dương những tổ cx tập tốt nhắc nhở những hs em mất trất tự. Giao bài về nhà 1-2 phút -Hs chỉnh chấn trang phục 1 lần -Đứng tại chỗ, vỗ tay hát : 1-2 phút -Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2, 1-2; 2 phút -Lần 2-3 để cán sự điều khiển -Tư thế nghiêm 2-3 lần xen kẽ giữa các lần hô “nghiêm” -Để hs đứng bình thường chú ý sửa chữa động tác sai cho các em -Tư thế đứng nghỉ 2-3 lần -Tập phối hợp, tập hợp hàng dọc dóng hàng đứng nghiêm, đứng nghỉ ( 2 lần ) -Hs giải tán để tậplần 2 *Trò chơi diệt các con vậtcó hại (5-6 phút -Hs giậm ch6n tại chỗ 1-2 phút -Kết thúc giờ học -Hs hô: thể dục-khỏe hô (3 lần ) PPCT: 3 ĐẠO ĐỨC GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (tiết 1). I-Mục tiêu: - Nêu được 1 số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch se.õ - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch se.õ -Hs KG Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng,sạch sẽ. II-Phương tiện: .GV: - chuẩn bị bài hát “Rửa mặt như mèo”. - Gương & lược chải đầu. .HS: -Vở BT Đạo đức 1, bút chì hoặc sáp màu. III-Hoạt động daỵ-học: 1/ Ổn định: Hát tập thể. 2/.Kiểm tra bài cũ:-Em có thấy vui khi mình là Hs lớp một không? -Em sẽ làm gì để xứng đáng là 1 Hs lớp một? 3/.Các hoạt động chủ yếu DH bài mới: Hoạt đông của GV Hoạt đông của HS Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp bài trong sgk. Hoạt động 1: +Mục tiêu:Hs kể tên được bạn gọn gàng ,sạch sẽ. Y/c Hs tìm ra trong lớp hôm nay bạn nào có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. -Yêu cầu Hs quan sát và nêu tên những bạn có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Mời các bạn đó đứng lên cho các bạn khác xem có đúng không. -Vì sao em cho rằng bạn đó gọn gàng, sạch sẽ? -Gv chốt lại những lý do Hs nêu & khen những em Hs có nhận xét chính xác. Hoạt động 2: Bài tập +Mục tiêu: Biết giải thích việc cho rằng bạn gọn gàng sạch sẽ. Giải thích tại sao em cho là bạn ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc ntn là chưa gọn gàng, sạch sẽ, nên sửa ntn để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ. Theo em bạn cần phải sửa chữa những gì để trở thành người gọn gàng, sạch sẽ? Hoạt động 3: Bài tập +Mục tiêu: Biết chọn trang phục phù hợp. *Hướng dẫn các em làm BT. + Y/c Hs chọn áo quần phù hợp cho bạn nam và bạn nữ trong tranh. 4/ Củng cố: -Các em học được gì qua bài này? -Mặc ntn gọi là gọn gàng sạch sẽ? 5/ Dặn dò: Hôm sau học tiếp bài này. -Hs làm theo yêu cầu của Gv. Hs nêu lý do của mình để trả lời câu hỏi của Gv: áo quần sạch, không có vết bẩn, ủi thẳng, tém thùng và đeo thắc lưng. Dép sạch sẽ, không dính bùn đất Cả lớp bổ xung ý kiến. Hs nhắc lại giải thích trên và nêu VD một bạn chưa gọn gàng, sạch sẽ. ủi áo quần cho phẳng, chà rửa giầy dép -Hs làm BT,lý giải cho sự lựa chọn của mình. -Cả lớp theo dõi và cho lời n xét. Cần phải biết ăn mặc gọn gàng sạch sẽ và giữ vệ sinh cá nhân khi đi học cũng như ở nhà . Áo quần phẳng phiu, gọn gàng, không rách, không nhàu, tuột chỉ, đứt khuy, hôi bẩn, xộc xệch Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 TIẾNG VIỆT PPCT :2 BÀI :D PPCT: 10 TOÁN BÉ HƠN, DẤU < I.MỤC TIÊU: - Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn”,dấu < khi so sánh các số. - Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ bé hơn. -Hs KG làm bài 5. -Hs KT biết so sánh số lượng theo quan hệ bé hơn. II. PHƯƠNG TIỆN: -GV: Các nhóm đồ vật phục vụ cho dạy học về quan hệ bé hơn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1/ Ổn định tổ chức. 2/ Kiểm tra bài cũ: 3 HS đếm số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1.( 3HS). Ghi điểm. 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các số từ 1 đến 5 và từ 5 đến 1. Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3/ Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài trực tiếp. HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết quan hệ bé hơn +Mục tiêu: Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “ bé hơn” và dấu <. 1. Giới thiệu 1 < 2: GV hướng dẫn HS: “Bên trái có mấy ô tô?” ;“ Bên phải có mấy ô tô?” “1 ô tô có ít hơn 2 ô tô không?” +Đối với hình vẽ sơ đồ hỏi tương tự như trên. GV giới thiệu : “1 ô tô ít hơn 2 ô tô”;”1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”.Ta nói :” Một bé hơn hai” và viết như sau:1 < 2 (Viết bảng 1 < 2 và giới thiệu dấu < đọc là “bé hơn”) GV chỉ vào 1 < 2 và gọi HS đọc: 2.Giới thiệu 2 < 3. + Quy trình dạy 2<3 tương tự như dạy 1< 2. +GV có thể viết lên bảng :1< 3; 2< 5; 3 < 4; 4 < 5. Lưu ý: Khi viết dấu < giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn. HOẠT ĐỘNG 2: Thực hành +Mục tiêu : Biết so sánh các số từ 1 đên 5 theo quan hệ bé hơn. -Hướng dẫn HS làm các bài tập . -Bài 1:(HS viết ở bảng con) GV hướng dẫn HS cách viết dấu <: GV nhận xét bài viết của HS. -Bài 2: (HS làm theo nhóm ). Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3: ( HS làm vào bảng con). Hướng dẫn HS: Nhận xét bài làm của HS. -Bài 4: ( HS làm vở Toán ) HD HS làm bài: GV chấm và chữa bài: *KG làm bài 5 4/ Củng cố, dặn dò: (4 phút) -Vừa học bài gì? Một bé hơn những số nào? -Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Lớn hơn -Dấu >”.Nhận xét tuyên dương. - Quan sát bức tranh ô tô và trả lời câu hỏi của GV - HS nhăéc lại“1 ô tô ít hơn 2 ô tô”â. -Vài HS nhắc lại: “1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông” 3HS đọc: “Một bé hơn hai”(đ t). -HS nhìn vào 2<3 đọc được là: “Hai bé hơn ba”. -HS đọc: “Một bé hơn ba” -nhắc yêu cầu:”Viết dấu <” -HS thực hành viết dấu <. -nhắc yêu cầu:Viết (theo mẫu): -HS làm bài.Chữa bài. -nhắc yêu cầu: Viết (theo mẫu): -HS làm bài rồi chữa bài. -HS đọc yêu cầu:Viết dấu < vào ô trống. -HS đọc kết quả vừa làm. 4 Trả lời. PPCT: 3 ÂM NHẠC MỜI BẠN VUI MÚA CA (T1) I.Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết cách vỗ tay theo bài hát. - K- G Biết gõ đệm theo phách II/ Phương tiện: - GV: lời bài hát, thanh phách. - HS: sách âm nhạc. III.Tiến trình lên lớp: Hoạt động Gv 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Quê hương tươi đẹp”. 3/ Bài mới : GT bài, ghi tựa. Hoạt động 1 : Hoạt động HS hát 3 học sinh xung phong hát. Dạy bài hát Mời bạn vui múa ca. Giới thiệu bài hát. Hát mẫu (hoặc nghe băng). Trước khi dạy hát, GV đọc lời ca từng câu hát ngắn cho học sinh đọc theo. Dạy hát từng câu, chú ý những chỗ lấy hơi: Chim ca líu lo. Hoa như đón chào Bầu trời xanh. Nước long lanh La la lá la. Là là la là Mời bạn cùng vui múa vui ca. Hoạt động 2 : Hs vỗ tay theo bài hát dưới sự hướng dẫn của Gv Chim ca líu lo. Hoa như đón chào x x x x x x x x 4.Củng cố : HS hát + vỗ tay theo tiết tấu lời ca. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Học thuộc lời ca, tập hát và vỗ tay cho bố mẹ cùng xem. Vài HS nhắc lại Lắng nghe. Đọc lời ca theo GV. Chú ý lắngnghe và thực hiện theo Học sinh thực hiện cá nhân Các tổ thi đua Thực hiện.. Thực hiện ở nhà Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011 TIẾNG VIỆT PPCT:2 BÀI :Đ PPCT: 11 TOÁN LỚN HƠN – DẤU > I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn”,dấu > khi so sánh các số. - Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn. - Thích so sánh số từ 1 đến 5 theo quan hệ lớn hơn. II. PHƯƠNG TIỆN: -GV: Các nhóm đồ vật phục vụ cho dạy học về quan hệ lớn hơn. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1 Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ -Làm bài tập 2: Điền dấu < vào ô trống:( Gọi 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con). 1 2 ; 2 3 ; 3 4 4 5 ; 2 4 ; 3 5 -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài trực tiếp HOẠT ĐỘNG 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn +Mục tiêu: Biết so sánh số lượng và sử dụng từ “lớn hơn” và dấu >. 1. Giới thiệu 2 > 1: GV hướng dẫn HS: “Bên trái có mấy con bướm?” ;“ Bên phải có mấy con bướm ?” “2 con bướm có nhiều hơn 1 con bướm không?” +Đối với hình vẽ sơ đồ hỏi tương tự như trên. GV giới thiệu : “2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm”;”2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”.Ta nói :” Hai lớn hơn một” và viết như sau:2 > 1 (Viết bảng 2 >1 và giới thiệu dấu > đọc là “lớn hơn”) GV chỉ vào 2 > 1 và gọi HS đọc: 2.Giới thiệu 3 > 2 : + Quy trình dạy 3 > 2 tương tự như dạy 2 > 1. +GV có thể viết lên bảng :3 >1; 3 > 2 ; 4 > 2; 5 > 3, Hướng dẫn HS nhận xét sự khác nhau của dấu ( khác về tên gọi và cách sử dụng). Lưu ý: Khi viết dấu giữa hai số, bao giờ đầu nhọn cũng chỉ về số bé hơn. HOẠT ĐỘNG II:Thực hành các bài tập +Mục tiêu : Biết so sánh các số từ 1 đên 5 theo quan hệ bé hơn. -Hướng dẫn HS làm các bài tập . -Bài 1:(HS viết ở vở ) Hướng dẫn HS viết 1 dòng dấu >: GV nhận xét bài viết của HS. -Bài 2: (Làm vào bảng con). HD HS nêu cách làm :VD ở bài mẫu, phải so sánh số quả bóng bên trái với số quả bóng ở bên phải rồi viết kết quả so sánh: 5 > 3 ; Nhận xét bài làm của HS. -Bài 3: ( HS làm phiếu học tập). Hướng dẫn HS làm tương tự bài 2: Nhận xét bài làm của HS. -Bài 4: ( HS làm vở Toán ) HD HS làm bài: GV chấm và chữa bài: 4: Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? Măm lớn hơn những số nào? Bốn lớn hơn những số nào?. -Chuẩn bị : Sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. NXTH - Quan sát bức tranh “con bướm” và trả lời câu hỏi của GV -Vài HS nhắc lại“2 con bướm nhiều hơn 1 con bướm ”â. -Vài HS nhắc lại: “2 hình tròn nhiều hơn 1 hình tròn”. 3HS đọc: “hai lớn hơn một”. -HS nhìn vào 3 > 2 đọc được là: “ Ba lớn hơn hai”. -HS đọc: “Ba lớn hơn một” -Đọc yêu cầu:”Viết dấu >” -HS thực hành viết dấu >. -Đọc yêu cầu: Viết (theo mẫu): -HS làm bài rồi chữa bài. HS đọc: “Măm lớn hơn ba”. -HS đọc yêu cầu:Viết dấu >vào trống. HS làm bài và chữa bài. -HS đọc kết quả vừa làm. -Làm vở 4 Trả lời. PPCT: 3 TNXH NHẬN BIẾT CÁC VẬT XUNG QUANH I. Mục tiêu: - Hiểu được mắt,mũi,tai,lưỡi,tay (da) là các bộ phận giúp chúng ta nhận biết được các vật xung quanh. - Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận đó của cơ thể. - KG nêu được ví dụ về những khó khăn trong cuộc sống của người có một giác quan bị hỏng. -KNS: kĩ năng tự nhận xét về các giác quan của mình :Mắt,mũi ,lưỡi,da (tay). II. Đồ dùng dạy-học:SGK III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự lớn lên của chúng ta có giống nhau không? -Em phải làm gì để chóng lớn? -Nhận xét kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thệu bài : *Gv cho hs chơi trò chơi:Nhận biết các vật xung quanh. *Gv chốt :Qua trò chơi chúng ta biết được ngoài việc sử dụng mắt để nhận biết các vật xung quanh,còn có thể dùng các bộ phận kháccủa cơ thể để nhận biết các vật xung quanh,bài học hôm naychung1 ta cùng tìm hiểu điều đó qua bài Nhận biết các vật xung quanh. -Ghi tựa bài. Hoạt động 1:Quan sát hình trong SGK hoặc vật thật *Mục tiêu:Mô tả được một số vật xung quanh Bước 1:Chia nhóm 2 HS -GV hướng dẫn: Các cặp hãy quan sát và nói về hình dáng,màu sắc,sự nóng,lạnh,sần sùi,trơn nhẵn của các vật xung quanh mà các em nhìn thấy trong hình (hoặc vật thật ) -GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời Bước 2: -GV gọi HS nóivề những gì các em đã quan sát được ( ví dụ :hình dáng,màu sắc,đặc điểm như nóng,lạnh,nhẵn,sần sùi ) -Nếu HS mô tả đầy đủ,GV không cần phải nhắc lại Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết thế giới xung quanh. Bước 1: -Gv hướng dẫn Hs cách đặt câu hỏi để thảo luận trong nhóm: +Nhờ đâu bạn biết được màu sắc của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được hình dáng của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được mùi của một vật? + Nhờ đâu bạn biết được vị của thức ăn? + Nhờ đâu bạn biết được một vật là cứng,mềm;sần sùi,mịn màng,trơn,nhẵn;nóng,lạnh ? + Nhờ đâu bạn nhận rađó là tiếng chim hót, hay tiếng chó sủa? Bước 2: -GV cho HS xung phong trả lời -GV lần lượt nêu các câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Điều gì sẽ xảy ra nếu mắt của chúng ta bị hỏng? + Điều gì sẽ xảy ra nếu tai của chúng ta bị điếc? +Điều gì sẽ xảy ra nếu mũi,lưỡi,da của chúng ta mất hết cảm giác? ?Chúng ta phải làm gì để bảo vệ các bộ phận của cơ thể? ?Em đã làm gì để bảo vệ mắt ,tai,mũi,lưỡi,da? Kết luận: -Nhờ có mắt ( thị giác ), mũi (khứu giác), tai (thính giác), lưỡi (vị giác), da (xúc giác) mà chúng ta nhận biết được mọi vật xung quanh,nếu một trong những giác quan đó bị hỏng chúng ta sẽ không thể biết được đầy đủ về các vật xung quanh.Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ và giữ gìn an toàn các giác quan của cơ thể. 4. Củng cố,dặn dò: -GV hỏi lại nội dung bài vừa học Nhận xét tiết học. cbbs -Hs dùng khăn sạch che mắt một bạn ,lần lượt đặt vào tay bạn đó một số vật :viên phấn, bút chì,cái kẹo,khăn ướp lạnhbạn đó phải đoán xem đó là cái gì.Ai đoán đúng là thắng cuộc. -HS làm việc theo từng cặp quan sát và nói cho nhau nghe -HS nói về những gì các em đã quan sát. -Các em khác bổ sung PP:Thảo luận nhóm HS thay phiên nhau tập đặt câu hỏi và trả lời. -HS trả lời,không nhìn thấy -HS trả lời,không nghe được. -Không ngửi được , không biết mùi vị của thức ăn -Không chơi ở nơi khói,bụi,ở nơi thiếu ánh sángkhông nghe nhạc quá to -HS theo dõi và nhắc lại -HS trả lời HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ĐẺ TRỨNG , ĐẺ CON . I.Mục tiêu: -Tạo không khí vui vẻ để học tập , sinh hoạt . -Rèn luyện óc quan sát , trí nhớ của HS . -Vận dụng kiểm tra kiến thức của HS II. Đồ dùng dạy - học: III. Hoạt động vui chơi: -Cả lớp tập hợp ngồi vòng tròn. Hoạt động GV Hoạt động HS *. Hoạt động 1: HD Cách chơi: Quản trò cùng với người chơi giơ tay phải lên cao ,và làm theo quy định : Đẻ trứng bàn tay nắm lại ; đẻ con bàn tay mở ra và lắc qua lắc lại . Khi quản trò nói tên các con vật đẻ trứng , quản trò cùng người chơi phải nắm bàn tay lại , khi quản trò nêu các con vật đẻ con người chơi phải xoè bàn tay và lắc qua lắc lại Lưu ý : + Quản trò có thể làm đúng hoặc làm sai với lời nói nhưng người chơi phải làm đúng theo tên các con vật đẻ con hoặc đẻ trứng , ai làm sai phải chịu phạt . +Quản trò có thể tăng tốc độ nói để trò hơi thêm hấp dẫn . + Nói tên những loài vật không thể “ đẻ “truđể lừa người chơi : Nhà đẻ con ,nồi đẻ chè , mèo đẻ trứng , các bàn đẻ cái ghế , Hs chơi IV. CC – DD: - GV nx giờ sinh hoạt.VN CBBS Hs nghe Hs nghe Hs chơi Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011 TIẾNG VIỆT PPCT :2 BÀI :E . PPCT: 12 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Biết sử dụng dấu và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh 2 số; bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo 2 wan hệ bé hơn và lớn hơn ( có 2 2) IIPHƯƠNG TIỆN: -Gv: tranh SGK, phiếu học tập, bảng phụ. - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp 1. Sách Toán 1. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Hs hát 2. Kiểm tra bài cũ: HS hát Làm bài tập 4/20 :(viết dấu > vào ô trống). 1 HS nêu yêu cầu. 3 1 ; 5 3 ; 2 1 (2 HS viết bảng lớp -cả lớp viết bảng con). GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC: 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK. 1.Bài tập1: +Mục tiêu: Biết sử dụng dấu khi so sánh hai số. +Y cầu HS Làm vào bảng con. Hướng dẫn HS: GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS. -Bài 2: Làm vào vở +Mục tiêu:Giới thiệu về quan hệ lớn hơn và bé hơn khi so sánh hai số. Hướng dẫn HS làm phiếu GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS. Bài tập 3 :(Thi đua nối với các số thích hợp). +Mục tiêu: Củng cố về những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn; về sử dụng các dấu và các từ “bé hơn”, “ lớn hơn” khi so sánh hai số. -Hướng dẫn HS cách làm:Mỗi ô vuông có thể nối với nhiều so,á nên GV nhắc HS có thể dùng các bút chì màu khác nhau để nối. GV nhận xét thi đua của 2 đội. 4/ Củng cố, dặn dò: -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm. -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồø dùng học Toán để học bài: “Bằng nhau, dấu =”.Nhận xét tuyên dương. Nêu yêu cầu bài 1:”Điền dấu ”. -HS làm bài và chữa bài. Nêu yêu cầu bài 2:”Viết (theo mẫu)”. HS làm bài và chữa bài. Nêu yêu cầu bài 3:”Nối ô trống với số thích hợp”. HS làm bài :(VD: Ô vuông thứ nhất có thể nối với 4 số: 2, 3, 4, 5) Trả lời (Luyện tập). Lắng nghe. THỦ CÔNG BÀI 2: XÉ , DÁN HÌNH TAM GIÁC I/MỤC TIÊU: -Hs biết cách xé hình chữ nhật, hình tam giác -Xé, dán được hình chữ nhật, hình tam giác theo hướng dẫn. - Kg xé ,dán đượccó thể xé được hình tam giác có kích thước khác. II/ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: GV:bài mẫu về xé, dán hình tam giác. Hai tờ giấy màu khác nhau -HS:Giấy thủ công màu,giấy nháp có kẻ ô,hồ gián, bút chì.Vở thủ công, khăn lau tay III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định 2.Bài cũ : KTĐD 3.Bài mới:GTB_ ghi bảng *Hoạt động 1: -Gv hướng dẫn vật mẫu -Gv cho hs xem bài mẫu và đặt câu hỏi -Gv gợi ý: chiếc khăn quàng đỏ , biển báo giao thông có dạng hình tam giác *Hoạt động 2:HD mẫu -Gv hướng dẫn mẫu vẽ,xé,dán hình tam giác. - Lưu ý cách dán :muốn cho hình khi dán xong phẳng không bị nhăn. Thì sau khi dán xong, nên dùng một tờ giấy đặt lên trên miết tay cho phẳng -ướm đặt hình vào các vị trí cho cân đối trước khi dán *Hoạt động 3: thực hành -Gv hướng dẫn làm lại các đông tác xé một cạnh hình chữ nhật để hs xé theo. -Gv theo dõi và giúp đỡ những hs yếu kém, xé cho đúng các thao tác xé -Nếu còn hs sai nhiều gv hướng dẫn quy trình xé lại -Gv nhắc nhở hs dán hình vào vở bằng phẳng, cân đối. Hoạt động 4: nhận xét -Nhận xét chung giờ học -Gv nhận xét tình hình học tập của hs -Đánh giá sản phẩm của hs -Gv tyên dương những em thực hiện tốt 4. Củng cố-Dặn dò: -Gv hướng dẫn hs chuẩn bị đồ dùng học tập tiết sau -GIấy màu, bút chì hồ gián -Hs quan sát -Hs quan sát và phát hiện xung quanh mình xem đồ vật nào có hình tam giác -Hs quan sát mẫu -Hs thực hành xé, dán hình tam giác -Hs dán sản phẩm vào vở thủ công -Dán sản phẩm -Hs trưng bày 1 số sản phẩm đẹp để cho cả lớp cùng quan sát Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011 TIẾNG VIỆT PPCT :2 BÀI:Ê PPCT: 3 MĨ THUẬT MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN I.Mục tiêu : -Nhận biết 3 màu: đỏ, vàng, lam. -Biết chọn màu, vẽ màu vào hình đơn giản, tô được màu kín hinh. - KG cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh khi được tô màu. II.Phương tiện: HS: -Vở tập vẽ 1.Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu. III. Tiến trình lên lớp : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Ổn định 2 KTBC: Kiểm tra dụng cụ học mo
Tài liệu đính kèm: