A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo vần om, am.
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
đóm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc câu ứng dụng trong SGK. - 3 HS đọc. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Học vần. - HS đọc theo giáo viên ăm, âm. ăm: a) Nhận diện vần. - GV ghi bảng vần ămvà hỏi. - Vần ăm do mấy âm tạo nên? - Vần ăm do âm ă và vần m tạo nên. - Hãy so sánh vần ăm với om? Giống: Kết thúc bằng m. Khác: o và ă - Hãy phân tích vần ăm? - Vần ăm có âm ă đúng trước, âm m đứng sau. b) Đánh vần. - Vần ăm đánh vần như thế nào? - ă - mờ - ăm. - GV theo dõi chỉnh sửa. HS đánh vần Cn, nhóm. Lớp. + Tiếng khoá: - Yêu cầu HS tìm và gài vần ăm? - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. - GV ghi bảng: tằm. - HS đọc lại. - Nêu vị trí các chữ trong tiếng? - Tiếng tằm có âm t đứng trước, vần ăm đứng sau, dấu huyền trên ă - Tiếng xẻng đánh vần như thế nào? - HS trả lời - Yêu cầu đọc: nuôi tằm âm: (Quy trình tương tự) ? Nêu điểm giống và khác nhau giữa ăm và âm. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - HS nêu cá nhân c) HD viết. - GV viết lên bảng và nêu quy trình viết. - HS theo dõi. - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết lên bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. đ.Từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp - GV đọc mẫu giải nghĩa từ - GV theo dõi chỉnh sửa. Tiết 2: 3. Luyện tập. (30’) + Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đoc. - HS đọc: ăm, tằm, nuôi tằm, âm, nấm, hái nấm - Yêu cầu HS đọc lại từ ứng dụng. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - GV treo tranh lên bảng và nêu câu ứng dụng - Quan sát tranh - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV HD và đọc mẫu. - Một vài em đọc lại. b) Luyện viết. - Cho hs viết bài trong vở tập viết. - HS tập viết theo mẫu. - GV theo dõi uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. c) Luyện nói theo chủ đề. Thứ, ngày, tháng, năm. - Tranh vẽ những gì? - Hãy đọc chủ đề luyện nói. - GV nêu câu hỏi - Một vài HS đọc. - Luyện nói theo câu hỏi gợi ý 4. Củng cố dặn dò. (5’) - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán phép cộng trong phạm vi 10 A. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể. - Nắm vững khái niệm phép cộng, - Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 10. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh phong to hình vẽ sgk. - Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. KTBC: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. - 2 HS lên bảng thực hiện. 9 - 3 + 2= 7 - 3 + 1= 5 + 4 - 6 = 8 - 4 + 2= - Cho HS đọc thuộc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 9. - GV nhận xét và cho điểm. - HS đọc. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. - Gắn các mô hình như sgk. - HS lên bảng cộng như HD. - Yêu cầu HS nhìn mô hình đặt đề toán và lập bảng cộng. 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10 5 + 5 = 10 5 + 5 = 10 - Cho HS đọc thuộc bảng cộng bằng cách xoá dần từng phần rồi thiết lập lại. - HS đọc thuộc bảng cộng. 3. Thực hành. Bài 1: - Cho HS nêu lên yêu cầu của từng phần rồi làm bài vào sách. - HS làm bài theo HD. - Cho 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét và chỉnh sửa. - Giúp hs nhận biết t/c giao hoán giữa phép cộng và trừ - HS khác theo dõi nhận xét và bổ sung. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Điền số thích hợp vào ô trống . - HS nêu cách làm BT. - Tính và viết kết quả vào hình tròn, hình vuông, hình tam giác. - Cho Cả lớp làm bài sau đó gọi HS lên bảng chữa. - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 3: - Cho SH xem tranh, đặt đề toán và rồi viết phép tính thích hợp. - HS làm bài theo hướng dẫn. - Có 4 con cá thêm 6 con cá nữa. Hỏi tất cả có mấy con cá? -Giáo viên nhận xét cho điểm những học sinh làm đúng. 6 + 4 = 10. 4. Củng cố Dặn dò. (5’) - Cho HS học thuộc bảng cộng vừa học. - 2 HS đọc. - Nhận xét chung giờ học. - Làm BT về nhà. - HS nghe ghi nhớ. Mĩ thuật vẽ cây vẽ nhà (GV bộ môn soạn giảng) Chiều: Học vần Luyện đọc bài 61 I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết: ăm, nuôi tằm, âm, hái nấm. - Củngcố kỹ năng dộc, viết vần, chữ, từ có chứa vần ăm, âm. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc bài: om, am. - Viết: 2. Ôn tập và làm VBT. (30’) Đọc: - Gọi hs yếu đọc lại bài: ăm, âm. - Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. Viết: - Đọc cho hs viết: tăm tre, đỏ thắm , * Tìm từ mới có vần cần ôn. - Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần ăm, âm. - Cho hs làm BT ở vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò. (5’) - Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn. - GV nhận xét giờ học. Toán Luyện phép cộng trong phạm vi 10 A. Mục tiêu: - Củng cố khái niệm phép cộng, - Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10. - Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 10. B. Đồ dùng dạy học: C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: I. KTBC: - Cho HS đọc thuộc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 9. - GV nhận xét và cho điểm. - HS đọc. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hưng dẫn hs làm bài tập. Bài 1: - GV hướng dẫn - HS làm bài theo HD. - Cho 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét và chỉnh sửa. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - Điền số thích hợp vào ô trống . - Cho Cả lớp làm bài sau đó gọi HS lên bảng chữa. - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 3: - Cho SH xem tranh, đặt đề toán và rồi viết phép tính thích hợp. - HS làm bài theo hướng dẫn. -Giáo viên nhận xét cho điểm những học sinh làm đúng. 4. Củng cố Dặn dò. (5’) - Cho HS học thuộc bảng cộng vừa học. - 2 HS đọc. - Nhận xét chung giờ học. - Làm BT về nhà. - HS nghe ghi nhớ. Hoạt động tập thể ChơI trò chơI cướp cờ I. Mục tiêu: - HS biết những quy định đối với trò chơi “ Cướp cờ’’. - HS thể hiện đúng cách chơi trò chơi. - Có ý thức khi chơi trò chơi. II. Nội dung an toàn khi chơi trò chơi: - Những quy định đối với người chơi. - Mô hình các trò chơi. III. Các hoạt động chính: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi. GV giới thiệu mô hình A GV hỏi cách chơi trò chơi với các tình - Lớp quan sát huống khác nhau - Học sinh trả lời - Kết luận: GV nêu * Hoạt đông 2: Thực hành trên sân trường. - Học sinh đọc GV kẻ sân. ? Tại sao phải chơi trò chơi Cướp cờ? - HS trả lời * Kết luận: Luôn luôn xác định đúng vị trí chơi trò chơi. IV. Củng cố, dặn dò: (5’) GV nhận xét giờ học Chơi trò chơi an toàn, chấp hành đúng quy định. Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010. Học vần Bài 62: ôm - ơm (2 tiết) A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo vần ôm, ơm. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ đề: Bữa cơm. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. I. KTBC - Đọc và viết tăm tre, đỏ thắm - Môi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc câu ứng dụng trong SGK. - 3 HS đọc. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Học vần. - HS đọc theo giáo viên om, am. ôm: a) Nhận diện vần. - GV ghi bảng vần ôm và hỏi. - Vần ôm do mấy âm tạo lên? - Vần ôm do âm ô và vần m tạo nên. - Hãy phân tích vần ôm? - Phân tích cá nhân b) Đánh vần. - Vần ôm đánh vần như thế nào? ô - mờ - ôm - GV theo dõi chỉnh sửa. HS đánh vần Cn, nhóm. Lớp. + Tiếng khoá: - Yêu cầu HS tìm và gài vần ôm? - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. - GV ghi bảng: tôm. - HS đọc lại. - Nêu vị trí các chữ trong tiếng? - HS nêu - Tiếng tôm đánh vần như thế nào? - HS trả lời - Yêu cầu đọc: con tôm ơm: (Quy trình tương tự) ? Nêu điểm giống và khác nhau giữa ôm và ơm. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - HS nêu cá nhân c) HD viết. - GV viết lên bảng và nêu quy trình viết. - HS theo dõi. - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết lên bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. đ. Từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp - GV đọc mẫu giải nghĩa từ - GV theo dõi chỉnh sửa. Tiết 2: 3. Luyện tập. (30’) + Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đoc. - HS đọc: ôm, tôm, con tôm, ơm, rơm, đống rơm. - Yêu cầu HS đọc lại từ ứng dụng. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - GV treo tranh lên bảng và nêu câu ứng dụng - Quan sát tranh - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV HD và đọc mẫu. - Một vài em đọc lại. b) Luyện viết. - Cho hs viết bài trong vở tập viết. - HS tập viết theo mẫu. - GV theo dõi uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. c) Luyện nói theo chủ đề. Bữa cơm - Tranh vẽ những gì? - HS trả lời - Hãy đọc chủ đề luyện nói. - GV nêu câu hỏi về chủ đề luyện nói. - Một vài HS đọc. - Luyện nói theo câu hỏi của GV 4. Củng cố dặn dò. (5’) - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán Luyện tập A- Mục tiêu: Sau bài học học sinh được củng cố khắc sâu về: - Phép cộng trong phạm vi 10 - Viết phép tính thích hợp với tình huống - Cấu tạo số 10 B- Đồ dùng: - Phấn màu, bảng phụ C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I- Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 HS lên bảng làm BT 10 + 0 = 7 + 3 = 6 + 4 = 5 + 5 = - Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS làm các BT trong SGK Bài 1: - Bài Y/c gì ? - Tính và ghi kq' của phép tính - Cho cả lớp làm bài sau đó lần lượt đứng lên đọc kq' 9 + 1 = 10 1 + 9 = 10 - Cho HS qs các phép tính ở từng cột để khắc sâu hơn tính chất của phép cộng. Bài 2: - Cho HS nêu Y/c của BT. - Thực hiện phép tính theo cột dọc - GV cho cả lớp làm bài và lần lượt từng HS + + 4 5 đứng lên đọc phép tính và kq' 5 5 (Mỗi em một phép tính) 9 10 Bài 3: - Bài y/c gì ? - Điền số thích hợp vào chỗ trống - Y/c HS nêu cách làm - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét, cho điểm - Vậy số 10 được tạo nên bởi những số nào ? Bài 4: - Bài y/c gì ? - Y/c HS nêu cách làm ? - GV nhận xét và cho điểm Bài 5: - GV hướng dẫn. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương hs. - Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng dùng phấn màu để điền - Số 10 được tạo nên từ 1&9; 3&7; 6&4; 0&10; 5&5; 8&2 - Tính nhẩm và ghi kết quả. - HS làm BT rồi lên bảng chữa "Có 3 con gà thêm 7 con gà đang - HS làm bài. Âm nhạc ôn tập 2 bài hát: đàn gà con, sắp đến tết rồi (GV bộ môn soạn giảng) Chiều: Học vần Luyện đọc bài 62 I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết: ôm, con tôm, ơm, đống rơm. - Củngcố kỹ năng dộc, viết vần, chữ, từ có chứa vần ôm, ơm. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc bài: ăm,âm. - Viết: 2. Ôn tập và làm VBT. (30’) Đọc: - Gọi hs yếu đọc lại bài: ôm, ơm. - Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. Viết: - Đọc cho hs viết: chó đốm, sáng sớm, * Tìm từ mới có vần cần ôn. - Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần ôm, ơm. - Cho hs làm BT ở vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò. (5’) - Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn. - GV nhận xét giờ học. Toán Luyện tập thực hành A- Mục tiêu: Sau bài học học sinh được củng cố khắc sâu về: - Phép cộng trong phạm vi 10 - Viết phép tính thích hợp với tình huống - Cấu tạo số 10 B- Đồ dùng: - Phấn màu, bảng phụ C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10 - GV nhận xét, cho điểm. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Hướng dẫn HS làm các BT Bài 1: - Bài Y/c gì ? - Tính và ghi kq' của phép tính - Cho cả lớp làm bài sau đó lần lượt đứng lên đọc kq' - Cho HS qs các phép tính ở từng cột để khắc sâu hơn tính chất của phép cộng. Bài 2: - Cho HS nêu Y/c của BT. - Thực hiện phép tính theo cột dọc - GV cho cả lớp làm bài và lần lượt từng HS đứng lên đọc phép tính và kq' Bài 3: - Bài y/c gì ? - Điền số thích hợp vào chỗ trống - Y/c HS nêu cách làm - Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét, cho điểm - Bài y/c gì ? - Y/c HS nêu cách làm ? - GV nhận xét và cho điểm Bài 5: - GV hướng dẫn. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương hs. - Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng dùng phấn màu để điền - Tính nhẩm và ghi kết quả. - HS làm BT rồi lên bảng chữa - HS làm bài. Hoạt động tập thể Chơi trò chơI cướp cờ I. Mục tiêu: - HS biết những quy định đối với trò chơi “ cướp cờ’’. - HS thể hiện đúng cách chơi trò chơi. - Có ý thức khi chơi trò chơi. II. Nội dung an toàn khi chơi trò chơi: - Những quy định đối với người chơi. - Mô hình các trò chơi. III. Các hoạt động chính: * Hoạt động 1: Chơi trò chơi. GV giới thiệu mô hình A GV hỏi cách chơi trò chơi với các tình - Lớp quan sát huống khác nhau - Học sinh trả lời - Kết luận: GV nêu * Hoạt đông 2: Thực hành trên sân trường. - Học sinh đọc GV kẻ sân. ? Tại sao phải chơi trò chơi Cướp cờ? - HS trả lời * Kết luận: Luôn luôn xác định đúng vị trí chơi trò chơi. IV. Củng cố, dặn dò: (5’) GV nhận xét giờ học Chơi trò chơi an toàn, chấp hành đúng quy định. Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010. Học vần Bài 63: em – êm (2 tiết) A. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo vần em, êm. - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. B. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. C. Các hoạt động dạy học. I. KTBC : (5’) - Đọc và viết chó đốm, chôm chôm - Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con. - Đọc câu ứng dụng trong SGK. - 3 HS đọc. - GV nhận xét cho điểm. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy vần. - HS đọc theo giáo viên em, êm. em: a) Nhận diện vần. - GV ghi bảng vần ôm và hỏi. - Vần em do mấy âm tạo nên? - Vần em do âm e và vần m tạo nên. - Hãy phân tích vần em? - Phân tích cá nhân b) Đánh vần. - Vần ôm đánh vần như thế nào? e - mờ - em - GV theo dõi chỉnh sửa. HS đánh vần Cn, nhóm. Lớp. + Tiếng khoá: - Yêu cầu HS tìm và gài vần em? - HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. - GV ghi bảng: tem. - HS đọc lại. - Nêu vị trí các chữ trong tiếng? - HS nêu - Tiếng tôm đánh vần như thế nào? - HS trả lời - Yêu cầu đọc: con tem êm: (Quy trình tương tự) ? Nêu điểm giống và khác nhau giữa em và êm. - HS đánh vần CN, nhóm, lớp. - HS nêu cá nhân c) HD viết. - GV viết lên bảng và nêu quy trình viết. - HS theo dõi. - HS tô chữ trên không sau đó luyện viết lên bảng. - GV nhận xét, chỉnh sửa. đ. Từ ứng dụng: - Ghi bảng từ ứng dụng. - HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp - GV đọc mẫu giải nghĩa từ - GV theo dõi chỉnh sửa. Tiết 2: 3. Luyện tập. (30’) + Đọc lại bài tiết 1. - GV chỉ không theo thứ tự cho HS đoc. - HS đọc: em, tem, con tem, êm, đêm, sao đêm. - Yêu cầu HS đọc lại từ ứng dụng. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV theo dõi chỉnh sửa. + Đọc câu ứng dụng. - GV treo tranh lên bảng và nêu câu ứng dụng - Quan sát tranh - HS đọc CN, nhóm, lớp. - GV HD và đọc mẫu. - Một vài em đọc lại. b) Luyện viết. - Cho hs viết bài trong vở tập viết. - HS tập viết theo mẫu. - GV theo dõi uốn nắn. - Thu chấm, nhận xét. c) Luyện nói theo chủ đề. Anh chị em trong nhà. - Tranh vẽ những gì? - HS trả lời - Hãy đọc chủ đề luyện nói. - GV nêu câu hỏi về chủ đề luyện nói. - Một vài HS đọc. - Luyện nói theo câu hỏi của GV 4. Củng cố dặn dò. (5’) - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán phép trừ trong phạm vi 10 A- Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Khắc sâu được khái niệm - Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 - Thực hành đúng phép trừ trong phạm vi 10 B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh phóng to hình vẽ trong SGK - Sử dụng bộ đồ dùng toán 1 - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài. 2- Lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10. - GV gắn lên bảng mô hình như SGK - Y/c HS quan sát, đặt đề toán và ghi phép tính thích hợp. + Cho HS đọc thuộc bảng trừ bằng cách xóa dần và thiết lập lại 3- Thực hành: Bài 1: Tính - Cho HS nêu Y/c của bài tập. - HS tự lập bảng trừ theo HD 10 - 1 = 9 10 - 9 = 1 10 - 2 = 8 10 - 8 = 2 10 - 3 = 7 10 - 7 = 3 10 - 4 = 6 10 - 6 = 4 10 - 5 = 5 10 - 5 = 5 - HS đọc thuộc bảng trừ. - HS nêu - GV đọc phép tính cho HS làm theo tổ - HS ghi vào bảng con và làm 10 10 10 9 2 3 1 8 7 - GV nhận xét và sửa sai Bài 2: Tính nhẩm: - Bài Y/c gì ? - Tính nhẩm - Cho cả lớp làm vào SGK sau đó gọi HS nêu miệng kết quả - HS làm BT theo hướng dẫn 1 + 9 = 10 10 - 1 = 9 Bài 2: - Bài Y/c gì ? - Y/c HS nêu cách làm ? - Điền số thích hợp vào ô trống - HS khác theo dõi, NX, bổ xung - Cho HS làm vào SGK sau đó gọi HS lên bảng chữa - GV nhận xét và cho điểm Bài 3: - Cho HS nêu Y/c của bài - Y/c HS nêu cách làm - Điền dấu thích hợp vào ô trống - Tính kết quả của phép tính trước rồi lấy kết quả để so sánh 9 < 10 6 + 4 = 10 3 + 4 < 10 6 = 10 - 4 - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 4: - Cho HS quan hệ tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng. - Nhận xét, chỉnh sửa Bài toán: Có 10 quả bí, mang đi 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả ? 10 - 4 = 6 4- Củng cố - Dặn dò: - Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10 - Nhận xét chung giờ học, giao bài về nhà. - 1 vài em đọc Thể dục Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản Trò chơI vận động A. Mục tiêu: - Làm quen với trò chơi "Chạy tiếp sức" - Biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác. - Yêu thích môn học. B. Địa điểm phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - Chuẩn bị một còi, hai lá cờ. C. Các hoạt động dạy học: I. Phần mở đầu: (10’) 1. Nhận lớp: KT cơ sở vật chất. x x x x - Điểm danh báo cáo. x x x x - Phổ biến mục tiêu bài. 3 - 5 cm (GV) ĐHLT 2. Khởi động: x - Đứng vỗ tay và hát. x x - Giậm chân tại chỗ theo nhịp. x (GV) x - Trò chơi diệt các con vật có hại. x x X ĐHTC II. Phần cơ bản: (20’) 1. Ôn phối hợp. N1: Đứng đưa hai tay ra trước, thẳng hướng x x x N2: Đứng đưa hai tay dang ngang. x x x ĐHLT N3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V 3 - 5cm (GV) N4: Về tư thế ban đầu. - HS chia tổ luyện tập. (tổ trưởng điều khiển) 2. Ôn phối hợp. N1: Đứng đưa tay trái ra trước, hai tay chống hông. N2: Đứng hai tay chống hông. N3: Đứng đưa chân phải ra trước hai tay chống hông. - Tổ luyện tập. N4: Về tư thế chuẩn bị. - GV theo dõi chỉnh sửa. 3. Trò chơi "Chạy tiếp sức" - Nêu tên trò chơi. - Tập hợp HS theo đội hình trò chơi. - Giải thích luật chơi và cách chơi. III. Phần kết thúc: (5’) - Hồi tĩnh đi thường theo nhịp và hát. x x x x - Nhận xét giờ học. x x x x Chiều: Học vần luyện đọc bài 63 I. Mục tiêu: - Củng cố cách đọc và viết: em, con tem, êm, sao đêm. - Củngcố kỹ năng dộc, viết vần, chữ, từ có chứa vần em, êm. - Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt. II. Đồ dùng: - Hệ thống bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc bài: ôm, ơm. - Viết: 2. Ôn tập và làm VBT. (30’) Đọc: - Gọi hs yếu đọc lại bài: em, êm. - Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng. Viết: - Đọc cho hs viết: trẻ em, que kem, * Tìm từ mới có vần cần ôn. - Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần em, êm. - Cho hs làm BT ở vở bài tập. - HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối. - Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới - HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách. - Thu và chấm một số bài. 3. Củng cố, dặn dò. (3’) - Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn. - GV nhận xét giờ học. Toán Luyện phép trừ trong phạm vi 10 A- Mục tiêu: - Củng cố cho hs ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10 - Thực hành đúng phép trừ trong phạm vi 10 - HS say mê học toán. B- Đồ dùng dạy - học: C- Các hoạt động dạy - học: I. Kiểm tra bài cũ: (5’) II- Dạy - Học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs lam bài trong VBT. Bài 1: Tính - Cho HS nêu Y/c của bài tập. - GV đọc phép tính cho HS làm theo tổ - HS ghi vào bảng con và làm - GV nhận xét sửa sai. Bài 2: Tính nhẩm: - Bài Y/c gì ? - Tính nhẩm - Cho cả lớp làm vào SGK sau đó gọi HS nêu miệng kết quả - HS làm BT theo hướng dẫn - GV nhận xét và cho điểm Bài 3: - Cho HS nêu Y/c của bài - Y/c HS nêu cách làm - GV nhận xét, chỉnh sửa - Điền dấu thích hợp vào ô trống - Tính kết quả của phép tính trước rồi lấy kết quả để so sánh Bài 4: - Cho HS quan hệ tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng. - Nhận xét, chỉnh sửa 4- Củng cố - Dặn dò(5’) - HS quan sát tranh làm bài. - Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10 - Nhận xét chung giờ học, giao bài về nhà. - 1 vài em đọc Thủ công Gấp cáI quạt A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được cách gấp cái quát bằng giấy. 2. Kỹ năng: Biết các gấp cái quạt, gấp được cái quạt theo mẫu. 3. Giáo dục: Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B. Chuẩn bị: 1. GV quạt giấy mẫu, một tờ giấy HCN và một tờ giấy có kẻ ô, môt sợi chỉ , bút chì, hồ gián, vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học: I. KTBC: (5’) - KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. - GV nhận xét sau kiểm tra. II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát cái quạt mẫu. - Em có nhận xét gì về nếp gấp? - Các nếp gấp cách đều bằng nhau, các đường gấp được miết phẳng. - Em còn có nhận xét gì nữa? - Giữa quạt mẫu có dán hồ, có sợi dây len buộc ở chính giữa. 3. Giáo viên HD mẫu. - B 1: GV đặt giấy mầu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều. - HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô. - GV theo dõi uốn nắn thêm. - B 2: + Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên phần giấy ngoài cùng. - HS theo dõi và thực hành theo hư
Tài liệu đính kèm: