Bài soạn tổng hợp môn lớp 1 - Tuần học 15

A. Mục tiêu:

- Nắm được cấu tạo vần om, am.

- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.

B. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

C. Các hoạt động dạy học.

 

doc 28 trang Người đăng hong87 Lượt xem 580Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp môn lớp 1 - Tuần học 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đóm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Học vần.
- HS đọc theo giáo viên ăm, âm.
ăm:
a) Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần ămvà hỏi.
- Vần ăm do mấy âm tạo nên?
- Vần ăm do âm ă và vần m tạo nên.
- Hãy so sánh vần ăm với om?
Giống: Kết thúc bằng m.
Khác: o và ă
- Hãy phân tích vần ăm?
- Vần ăm có âm ă đúng trước, âm m đứng sau.
b) Đánh vần.
- Vần ăm đánh vần như thế nào?
- ă - mờ - ăm.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
HS đánh vần Cn, nhóm. Lớp.
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS tìm và gài vần ăm?
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. 
- GV ghi bảng: tằm.
- HS đọc lại.
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng?
- Tiếng tằm có âm t đứng trước, vần ăm đứng sau, dấu huyền trên ă
- Tiếng xẻng đánh vần như thế nào?
 - HS trả lời
- Yêu cầu đọc: nuôi tằm
âm: (Quy trình tương tự)
? Nêu điểm giống và khác nhau giữa ăm và âm.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- HS nêu cá nhân
c) HD viết.
- GV viết lên bảng và nêu quy trình viết.
- HS theo dõi.
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết lên bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
đ.Từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Tiết 2:
3. Luyện tập. (30’)
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đoc.
- HS đọc: ăm, tằm, nuôi tằm, âm, nấm, hái nấm
- Yêu cầu HS đọc lại từ ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV treo tranh lên bảng và nêu câu ứng dụng
- Quan sát tranh
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV HD và đọc mẫu.
- Một vài em đọc lại.
b) Luyện viết.
- Cho hs viết bài trong vở tập viết.
- HS tập viết theo mẫu.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Thu chấm, nhận xét.
c) Luyện nói theo chủ đề. Thứ, ngày, tháng, năm.
- Tranh vẽ những gì?
- Hãy đọc chủ đề luyện nói.
- GV nêu câu hỏi
- Một vài HS đọc.
- Luyện nói theo câu hỏi gợi ý
4. Củng cố dặn dò. (5’)
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
phép cộng trong phạm vi 10
A. Mục tiêu:
	Sau bài học HS có thể.
	- Nắm vững khái niệm phép cộng,
	- Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
	- Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 10.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh phong to hình vẽ sgk.
	- Sử dụng bộ đồ dùng dạy toán 1.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
I. KTBC: (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
9 - 3 + 2= 7 - 3 + 1=
5 + 4 - 6 = 8 - 4 + 2=
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 9.
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS đọc.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
- Gắn các mô hình như sgk.
- HS lên bảng cộng như HD.
- Yêu cầu HS nhìn mô hình đặt đề toán và lập bảng cộng.
9 + 1 = 10 1 + 9 = 10
8 + 2 = 10 2 + 8 = 10
7 + 3 = 10 3 + 7 = 10 
6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
5 + 5 = 10 5 + 5 = 10
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng bằng cách xoá dần từng phần rồi thiết lập lại.
- HS đọc thuộc bảng cộng.
3. Thực hành.
Bài 1: 
- Cho HS nêu lên yêu cầu của từng phần rồi làm bài vào sách.
- HS làm bài theo HD.
- Cho 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
- Giúp hs nhận biết t/c giao hoán giữa phép cộng và trừ
- HS khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- HS nêu cách làm BT.
- Tính và viết kết quả vào hình tròn, hình vuông, hình tam giác.
- Cho Cả lớp làm bài sau đó gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
Bài 3:
- Cho SH xem tranh, đặt đề toán và rồi viết phép tính thích hợp.
- HS làm bài theo hướng dẫn.
- Có 4 con cá thêm 6 con cá nữa. Hỏi tất cả có mấy con cá?
-Giáo viên nhận xét cho điểm những học sinh làm đúng.
 6 + 4 = 10.
4. Củng cố Dặn dò. (5’)
- Cho HS học thuộc bảng cộng vừa học.
- 2 HS đọc.
- Nhận xét chung giờ học.
- Làm BT về nhà.
- HS nghe ghi nhớ.
Mĩ thuật
vẽ cây vẽ nhà
(GV bộ môn soạn giảng)
Chiều:
Học vần
Luyện đọc bài 61
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc và viết: ăm, nuôi tằm, âm, hái nấm.
- Củngcố kỹ năng dộc, viết vần, chữ, từ có chứa vần ăm, âm.
- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đọc bài: om, am.
- Viết:
2. Ôn tập và làm VBT. (30’)
Đọc:
- Gọi hs yếu đọc lại bài: ăm, âm.
- Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng.
Viết:
- Đọc cho hs viết: tăm tre, đỏ thắm ,
* Tìm từ mới có vần cần ôn.
- Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần ăm, âm.
- Cho hs làm BT ở vở bài tập.
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới
- HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Củng cố, dặn dò. (5’)
- Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn.
- GV nhận xét giờ học. 
Toán
Luyện phép cộng trong phạm vi 10
A. Mục tiêu:
	- Củng cố khái niệm phép cộng,
	- Ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10.
	- Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 10.
B. Đồ dùng dạy học:
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:	
I. KTBC:
- Cho HS đọc thuộc bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 9.
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS đọc.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hưng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1: 
- GV hướng dẫn
- HS làm bài theo HD.
- Cho 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Điền số thích hợp vào ô trống .
- Cho Cả lớp làm bài sau đó gọi HS lên bảng chữa.
- GV nhận xét chỉnh sửa.
Bài 3:
- Cho SH xem tranh, đặt đề toán và rồi viết phép tính thích hợp.
- HS làm bài theo hướng dẫn.
-Giáo viên nhận xét cho điểm những học sinh làm đúng.
4. Củng cố Dặn dò. (5’)
- Cho HS học thuộc bảng cộng vừa học.
- 2 HS đọc.
- Nhận xét chung giờ học.
- Làm BT về nhà.
- HS nghe ghi nhớ.
Hoạt động tập thể
ChơI trò chơI cướp cờ
I. Mục tiêu:
- HS biết những quy định đối với trò chơi “ Cướp cờ’’.
- HS thể hiện đúng cách chơi trò chơi.
- Có ý thức khi chơi trò chơi.
II. Nội dung an toàn khi chơi trò chơi:
- Những quy định đối với người chơi.
- Mô hình các trò chơi.
III. Các hoạt động chính:
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi.
 GV giới thiệu mô hình A
GV hỏi cách chơi trò chơi với các tình - Lớp quan sát
 huống khác nhau - Học sinh trả lời
- Kết luận: GV nêu
* Hoạt đông 2: Thực hành trên sân trường. - Học sinh đọc
GV kẻ sân.
? Tại sao phải chơi trò chơi Cướp cờ? - HS trả lời
 * Kết luận: Luôn luôn xác định đúng vị 
trí chơi trò chơi. 
IV. Củng cố, dặn dò: (5’)
GV nhận xét giờ học
Chơi trò chơi an toàn, chấp hành đúng quy định.
Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2010.
Học vần
Bài 62: ôm - ơm (2 tiết)
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo vần ôm, ơm.
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự n nhiên theo chủ đề: Bữa cơm.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC
- Đọc và viết tăm tre, đỏ thắm
- Môi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Học vần.
- HS đọc theo giáo viên om, am.
ôm:
a) Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần ôm và hỏi.
- Vần ôm do mấy âm tạo lên?
- Vần ôm do âm ô và vần m tạo nên.
- Hãy phân tích vần ôm?
- Phân tích cá nhân
b) Đánh vần.
- Vần ôm đánh vần như thế nào?
ô - mờ - ôm
- GV theo dõi chỉnh sửa.
HS đánh vần Cn, nhóm. Lớp.
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS tìm và gài vần ôm?
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. 
- GV ghi bảng: tôm.
- HS đọc lại.
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng?
- HS nêu
- Tiếng tôm đánh vần như thế nào?
 - HS trả lời
- Yêu cầu đọc: con tôm
ơm: (Quy trình tương tự)
? Nêu điểm giống và khác nhau giữa ôm và ơm.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- HS nêu cá nhân
c) HD viết.
- GV viết lên bảng và nêu quy trình viết.
- HS theo dõi.
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết lên bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
đ. Từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Tiết 2:
3. Luyện tập. (30’)
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đoc.
- HS đọc: ôm, tôm, con tôm, ơm, rơm, đống rơm.
- Yêu cầu HS đọc lại từ ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV treo tranh lên bảng và nêu câu ứng dụng
- Quan sát tranh
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV HD và đọc mẫu.
- Một vài em đọc lại.
b) Luyện viết.
- Cho hs viết bài trong vở tập viết.
- HS tập viết theo mẫu.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Thu chấm, nhận xét.
c) Luyện nói theo chủ đề. Bữa cơm
- Tranh vẽ những gì?
- HS trả lời
- Hãy đọc chủ đề luyện nói.
- GV nêu câu hỏi về chủ đề luyện nói.
- Một vài HS đọc.
- Luyện nói theo câu hỏi của GV
4. Củng cố dặn dò. (5’)
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
A- Mục tiêu:
Sau bài học học sinh được củng cố khắc sâu về:
- Phép cộng trong phạm vi 10
- Viết phép tính thích hợp với tình huống 
- Cấu tạo số 10
B- Đồ dùng:
- Phấn màu, bảng phụ
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT
10 + 0 = 7 + 3 =
6 + 4 = 5 + 5 =
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS làm các BT trong SGK
Bài 1:
- Bài Y/c gì ?
- Tính và ghi kq' của phép tính
- Cho cả lớp làm bài sau đó lần lượt đứng lên đọc kq'
 9 + 1 = 10
 1 + 9 = 10
- Cho HS qs các phép tính ở từng cột để khắc 
sâu hơn tính chất của phép cộng.
Bài 2: 
- Cho HS nêu Y/c của BT.
- Thực hiện phép tính theo cột dọc
- GV cho cả lớp làm bài và lần lượt từng HS 
+
+
 4 5
đứng lên đọc phép tính và kq'
 5 5
(Mỗi em một phép tính)
 9 10
Bài 3: 
- Bài y/c gì ?
- Điền số thích hợp vào chỗ trống
- Y/c HS nêu cách làm
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm
- Vậy số 10 được tạo nên bởi những số nào ?
Bài 4:
- Bài y/c gì ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 5: 
- GV hướng dẫn.
3. Củng cố, dặn dò: (5’)
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương hs.
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng dùng phấn màu để điền
- Số 10 được tạo nên từ 1&9; 3&7; 6&4; 0&10; 5&5; 8&2
- Tính nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm BT rồi lên bảng chữa "Có 3 con gà thêm 7 con gà đang
- HS làm bài.
Âm nhạc
ôn tập 2 bài hát: đàn gà con, sắp đến tết rồi
(GV bộ môn soạn giảng)
Chiều:
Học vần
Luyện đọc bài 62
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc và viết: ôm, con tôm, ơm, đống rơm.
- Củngcố kỹ năng dộc, viết vần, chữ, từ có chứa vần ôm, ơm.
- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đọc bài: ăm,âm.
- Viết:
2. Ôn tập và làm VBT. (30’)
Đọc:
- Gọi hs yếu đọc lại bài: ôm, ơm.
- Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng.
Viết:
- Đọc cho hs viết: chó đốm, sáng sớm,
* Tìm từ mới có vần cần ôn.
- Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần ôm, ơm.
- Cho hs làm BT ở vở bài tập.
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới
- HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Củng cố, dặn dò. (5’)
- Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn.
- GV nhận xét giờ học. 
Toán
Luyện tập thực hành
A- Mục tiêu:
Sau bài học học sinh được củng cố khắc sâu về:
- Phép cộng trong phạm vi 10
- Viết phép tính thích hợp với tình huống 
- Cấu tạo số 10
B- Đồ dùng:
- Phấn màu, bảng phụ
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 10
- GV nhận xét, cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Hướng dẫn HS làm các BT 
Bài 1:
- Bài Y/c gì ?
- Tính và ghi kq' của phép tính
- Cho cả lớp làm bài sau đó lần lượt đứng lên đọc kq'
- Cho HS qs các phép tính ở từng cột để khắc 
sâu hơn tính chất của phép cộng.
Bài 2: 
- Cho HS nêu Y/c của BT.
- Thực hiện phép tính theo cột dọc
- GV cho cả lớp làm bài và lần lượt từng HS 
đứng lên đọc phép tính và kq'
Bài 3: 
- Bài y/c gì ?
- Điền số thích hợp vào chỗ trống
- Y/c HS nêu cách làm
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm
- Bài y/c gì ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 5: 
- GV hướng dẫn.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương hs.
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng dùng phấn màu để điền
- Tính nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm BT rồi lên bảng chữa 
- HS làm bài.
Hoạt động tập thể
Chơi trò chơI cướp cờ
I. Mục tiêu:
- HS biết những quy định đối với trò chơi “ cướp cờ’’.
- HS thể hiện đúng cách chơi trò chơi.
- Có ý thức khi chơi trò chơi.
II. Nội dung an toàn khi chơi trò chơi:
- Những quy định đối với người chơi.
- Mô hình các trò chơi.
III. Các hoạt động chính:
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi.
 GV giới thiệu mô hình A
GV hỏi cách chơi trò chơi với các tình - Lớp quan sát
 huống khác nhau - Học sinh trả lời
- Kết luận: GV nêu
* Hoạt đông 2: Thực hành trên sân trường. - Học sinh đọc
GV kẻ sân.
? Tại sao phải chơi trò chơi Cướp cờ? - HS trả lời
 * Kết luận: Luôn luôn xác định đúng vị 
trí chơi trò chơi. 
IV. Củng cố, dặn dò: (5’)
GV nhận xét giờ học
Chơi trò chơi an toàn, chấp hành đúng quy định.
Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010.
Học vần
Bài 63: em – êm (2 tiết)
A. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo vần em, êm.
- Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
B. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
I. KTBC : (5’)
- Đọc và viết chó đốm, chôm chôm
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con.
- Đọc câu ứng dụng trong SGK.
- 3 HS đọc.
- GV nhận xét cho điểm.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần.
- HS đọc theo giáo viên em, êm.
em:
a) Nhận diện vần.
- GV ghi bảng vần ôm và hỏi.
- Vần em do mấy âm tạo nên?
- Vần em do âm e và vần m tạo nên.
- Hãy phân tích vần em?
- Phân tích cá nhân
b) Đánh vần.
- Vần ôm đánh vần như thế nào?
e - mờ - em
- GV theo dõi chỉnh sửa.
HS đánh vần Cn, nhóm. Lớp.
+ Tiếng khoá:
- Yêu cầu HS tìm và gài vần em?
- HS sử dụng bộ đồ dùng để gài. 
- GV ghi bảng: tem.
- HS đọc lại.
- Nêu vị trí các chữ trong tiếng?
- HS nêu
- Tiếng tôm đánh vần như thế nào?
 - HS trả lời
- Yêu cầu đọc: con tem
êm: (Quy trình tương tự)
? Nêu điểm giống và khác nhau giữa em và êm.
- HS đánh vần CN, nhóm, lớp.
- HS nêu cá nhân
c) HD viết.
- GV viết lên bảng và nêu quy trình viết.
- HS theo dõi.
- HS tô chữ trên không sau đó luyện viết lên bảng.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
đ. Từ ứng dụng:
- Ghi bảng từ ứng dụng.
- HS đọc cá nhân, nhóm ,lớp
- GV đọc mẫu giải nghĩa từ 
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Tiết 2:
3. Luyện tập. (30’)
+ Đọc lại bài tiết 1.
- GV chỉ không theo thứ tự cho HS đoc.
- HS đọc: em, tem, con tem, êm, đêm, sao đêm.
- Yêu cầu HS đọc lại từ ứng dụng.
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
+ Đọc câu ứng dụng.
- GV treo tranh lên bảng và nêu câu ứng dụng
- Quan sát tranh
- HS đọc CN, nhóm, lớp.
- GV HD và đọc mẫu.
- Một vài em đọc lại.
b) Luyện viết.
- Cho hs viết bài trong vở tập viết.
- HS tập viết theo mẫu.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Thu chấm, nhận xét.
c) Luyện nói theo chủ đề. Anh chị em trong nhà.
- Tranh vẽ những gì?
- HS trả lời
- Hãy đọc chủ đề luyện nói.
- GV nêu câu hỏi về chủ đề luyện nói.
- Một vài HS đọc.
- Luyện nói theo câu hỏi của GV
4. Củng cố dặn dò. (5’)
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
phép trừ trong phạm vi 10
 A- Mục tiêu:
Sau bài học HS có thể:
- Khắc sâu được khái niệm
- Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
- Thực hành đúng phép trừ trong phạm vi 10
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh phóng to hình vẽ trong SGK
- Sử dụng bộ đồ dùng toán 1
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
II- Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài. 2- Lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10.
- GV gắn lên bảng mô hình như SGK
- Y/c HS quan sát, đặt đề toán và ghi phép tính thích hợp.
+ Cho HS đọc thuộc bảng trừ bằng cách xóa dần và thiết lập lại
3- Thực hành:
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu Y/c của bài tập.
- HS tự lập bảng trừ theo HD
10 - 1 = 9 10 - 9 = 1
10 - 2 = 8 10 - 8 = 2
10 - 3 = 7 10 - 7 = 3
10 - 4 = 6 10 - 6 = 4
10 - 5 = 5 10 - 5 = 5
- HS đọc thuộc bảng trừ.
- HS nêu
- GV đọc phép tính cho HS làm theo tổ
- HS ghi vào bảng con và làm
10 10 10
9 2 3
1 8 7 
- GV nhận xét và sửa sai
Bài 2: Tính nhẩm:
- Bài Y/c gì ?
- Tính nhẩm
- Cho cả lớp làm vào SGK sau đó gọi HS nêu miệng kết quả
- HS làm BT theo hướng dẫn
1 + 9 = 10
10 - 1 = 9
Bài 2:
- Bài Y/c gì ?
- Y/c HS nêu cách làm ?
- Điền số thích hợp vào ô trống
- HS khác theo dõi, NX, bổ xung
 - Cho HS làm vào SGK sau đó gọi HS lên bảng chữa
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3:
- Cho HS nêu Y/c của bài
- Y/c HS nêu cách làm
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Tính kết quả của phép tính trước rồi lấy kết quả để so sánh
9 < 10 6 + 4 = 10
3 + 4 < 10 6 = 10 - 4
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Bài 4: 
- Cho HS quan hệ tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng.
- Nhận xét, chỉnh sửa
Bài toán: Có 10 quả bí, mang đi 4 quả. Hỏi còn lại mấy quả ? 10 - 4 = 6
4- Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10
- Nhận xét chung giờ học, giao bài về nhà.
- 1 vài em đọc
Thể dục
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
Trò chơI vận động
A. Mục tiêu:
- Làm quen với trò chơi "Chạy tiếp sức"
- Biết thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Yêu thích môn học.
B. Địa điểm phương tiện:
	- Trên sân trường, vệ sinh nơi tập.
	- Chuẩn bị một còi, hai lá cờ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Phần mở đầu: (10’)
1. Nhận lớp: KT cơ sở vật chất.
 x x x x
- Điểm danh báo cáo.
 x x x x
- Phổ biến mục tiêu bài.
3 - 5 cm (GV) ĐHLT
2. Khởi động:
 x
- Đứng vỗ tay và hát.
 x x 
- Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
 x (GV) x
- Trò chơi diệt các con vật có hại.
 x x 
 X ĐHTC
II. Phần cơ bản: (20’)
1. Ôn phối hợp.
N1: Đứng đưa hai tay ra trước, thẳng hướng
 x x x
N2: Đứng đưa hai tay dang ngang.
 x x x ĐHLT
N3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V
3 - 5cm (GV)
N4: Về tư thế ban đầu.
- HS chia tổ luyện tập. (tổ trưởng điều khiển)
2. Ôn phối hợp.
N1: Đứng đưa tay trái ra trước, hai tay chống hông.
N2: Đứng hai tay chống hông.
N3: Đứng đưa chân phải ra trước hai tay chống hông.
- Tổ luyện tập.
N4: Về tư thế chuẩn bị.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
3. Trò chơi "Chạy tiếp sức"
- Nêu tên trò chơi.
- Tập hợp HS theo đội hình trò chơi.
- Giải thích luật chơi và cách chơi.
III. Phần kết thúc: (5’)
- Hồi tĩnh đi thường theo nhịp và hát.
 x x x x
- Nhận xét giờ học.
 x x x x
Chiều:
Học vần
 luyện đọc bài 63
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách đọc và viết: em, con tem, êm, sao đêm.
- Củngcố kỹ năng dộc, viết vần, chữ, từ có chứa vần em, êm.
- Bồi dưỡng tình yêu với Tiếng Việt.
II. Đồ dùng:
- Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs đọc bài: ôm, ơm.
- Viết:
2. Ôn tập và làm VBT. (30’)
Đọc:
- Gọi hs yếu đọc lại bài: em, êm.
- Gọi hs đọc thêm các từ ứng dụng
- HS đọc câu ứng dụng.
Viết:
- Đọc cho hs viết: trẻ em, que kem,
* Tìm từ mới có vần cần ôn.
- Gọi hs tìm thêm những tiếng, từ có vần em, êm.
- Cho hs làm BT ở vở bài tập.
- HS tự nêu yêu cầu rồi làm bài tập nối từ và điền vần.
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần để đọc được tiếng, từ cần nối.
- Cho hs đọc lại các từ vừa điền và nối, GV giải thích một số từ mới
- HS đọc từ cần viết sau đó viết vở đúng khoảng cách.
- Thu và chấm một số bài.
3. Củng cố, dặn dò. (3’)
- Thi đọc viết nhanh từ có vần cần ôn.
- GV nhận xét giờ học. 
Toán
Luyện phép trừ trong phạm vi 10
 A- Mục tiêu:
- Củng cố cho hs ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 10
- Thực hành đúng phép trừ trong phạm vi 10
- HS say mê học toán.
B- Đồ dùng dạy - học:
C- Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ: (5’)
II- Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn hs lam bài trong VBT.
Bài 1: Tính
- Cho HS nêu Y/c của bài tập.
- GV đọc phép tính cho HS làm theo tổ
- HS ghi vào bảng con và làm
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Tính nhẩm:
- Bài Y/c gì ?
- Tính nhẩm
- Cho cả lớp làm vào SGK sau đó gọi HS nêu miệng kết quả
- HS làm BT theo hướng dẫn
- GV nhận xét và cho điểm
Bài 3:
- Cho HS nêu Y/c của bài
- Y/c HS nêu cách làm
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Điền dấu thích hợp vào ô trống
- Tính kết quả của phép tính trước rồi lấy kết quả để so sánh
Bài 4: 
- Cho HS quan hệ tranh, đặt đề toán và ghi phép tính tương ứng.
- Nhận xét, chỉnh sửa
4- Củng cố - Dặn dò(5’)
- HS quan sát tranh làm bài.
- Cho HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 10
- Nhận xét chung giờ học, giao bài về nhà.
- 1 vài em đọc
Thủ công
Gấp cáI quạt
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nắm được cách gấp cái quát bằng giấy.
2. Kỹ năng: Biết các gấp cái quạt, gấp được cái quạt theo mẫu.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B. Chuẩn bị: 
1. GV quạt giấy mẫu, một tờ giấy HCN và một tờ giấy có kẻ ô, môt sợi chỉ , bút chì, hồ gián, vở thủ công.
C. Các hoạt động dạy học:
I. KTBC: (5’)
- KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- GV nhận xét sau kiểm tra.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát cái quạt mẫu.
- Em có nhận xét gì về nếp gấp?
- Các nếp gấp cách đều bằng nhau, các đường gấp được miết phẳng.
- Em còn có nhận xét gì nữa?
- Giữa quạt mẫu có dán hồ, có sợi dây len buộc ở chính giữa.
3. Giáo viên HD mẫu.
- B 1: GV đặt giấy mầu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều.
- HS theo dõi và thực hành gấp trên giấy có kẻ ô.
- GV theo dõi uốn nắn thêm.
- B 2: 
+ Gấp đôi hình vừa gấp để lấy đường dấu giữa, sau đó dùng chỉ hay len buộc chặt phần giữa và phết mầu lên phần giấy ngoài cùng.
- HS theo dõi và thực hành theo hư

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 tuan 15(2).doc