Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 6 năm 2010

I - Mục tiêu: Giúp HS:

 - Đọc, nắm cấu tạo : p, ph, nh, phố xá, nhà lá

 - Đọc đ¬ược các tiếng và từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng trong bài

 - Nhận ra chữ p, ph, nh trong các tiếng của một văn bản bất kì.

 - Tập viết đúng các chữ : p, ph, nh, phố xá, nhà lá.

 - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : chợ, phố, thị xã.

II- Đồ dùng dạy học:

 - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK, tranh minh hoạ phần luyện nói.,

III- Hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 780Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 6 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẫn HS đọc.
- GV chỉnh sửa phát âm và tốc độ cho HS. 
b. Luyện nói: chợ, phố, thị xã
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? 
- GV treo tranh và đặt câu hỏi gợi ý giúp HS phát triển lời nói tự nhiên. 
- Tranh vẽ gì ? 
- Nhà em có gần chợ không ? 
- Nhà em ai đi chợ ? 
- Chợ dùng để làm gì ? 
c. Luyện viết vào Vở Tập viết: 
- GV viết mẫu từng dòng và hướng dẫn HS viết vở. GV quan sát, uốn sửa.
4. Củng cố- Dặn dò, nhận xét:
- Cho cả lớp đọc đồng thanh bài một lần. 
- Về nhà tìm và đọc tiếng, từ có âm vừa học, 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS viết, đọc, phân tích: xe chỉ, củ sả.
- 2 HS nhắc lại đầu bài. 
- 2 HS
- HS tìm chữ p giơ lên cho GV kiểm tra. 
- HS phát âm :cá nhân, nhóm, lớp
- 2 HS 
- 3 – 4 HS 
- HS ghép chữ và giơ lên cho GV kiểm tra
- HS phát âm theo: cá nhân, nhóm, lớp
. 
- HS ghép phố
- 4 HS.
- HS đánh vần, lớp đồng thanh.
- HS phát âm nh: Cá nhân, lớp.
- 3HS. 
-2-3 HS đọc 
- 4 HS lên gạch chân 
- 3 HS
- 4- 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh.
- HS viết bảng con : p, ph, nh, phố xá, nhà lá. 
- HS đọc toàn bài tiết 1. 
- 2 HS .
- HS theo dõi .
- 1 HS lên bảng gạch chân. 
- 2 HS 
- HS đọc câu ứng dụng. Cả lớp đọc. 
- 3 HS
- HS quan sát tranh, dựa vào gợi ý của GV tập nói một số câu theo chủ đề bài.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS viết bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài một lần.
Thứ ba ngày 12 tháng10 năm 2010
Học vần
Bài 23: g , gh
I- Mục tiêu: 
 - HS đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ.
 - Đọc được từ ứng dụng, câu ứng dụng trong bài
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: gà ri, gà gô.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh gà ri.; sử dụng các tranh vẽ trong SGK
 - Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS viết, đọc, phân tích: phở bò, nho khô.
GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV nói: Hôm nay chúng ta học các chữ và âm mới g, gh và ghi bảng. 
2.2- Dạy âm, chữ ghi âm mới:
* Âm g: (Quy trình tương tự như các bài trước)
a. Nhận diện chữ:
- GV viết âm g lên bảng, hỏi: âm g gồm mấy nét?
- Hãy ghép cho cô âm g?
b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng: 
- GV phát âm – nêu cách phát âm âm g: Gốc lưỡi nhích về phía ngạc mềm, hơi thoát ra xát nhẹ, có tiếng thanh.
- Có âm g hãy ghép cho cô tiếng gà?
- Phân tích tiếng gà? 
- Đánh vần tiếng gà?
- Giơ tranh , hỏi: Tranh vẽ con gì?
- Viết bảng: gà ri, giảng từ gà ri.
* Âm gh: (Quy trình tương tự)
- Lưu ý: Chữ gh là chữ ghép từ 2 con chữ: g và h gọi là gờ kép
- So sánh âm g và âm gh? 
c- Đọc từ ứng dụng: 
- GV viết bảng các từ ứng dụng, đọc mẫu, giải nghĩa từ : nhà ga , gồ ghề.
- Trong các từ ứng dụng tiếng nào chứa âm mới?
- Phân tích tiếng : ga, gồ, ghề, ghi 
- Đọc các từ ứng dụng?
d- Hướng dẫn tập viết: 
- GV viết mẫu, giảng cách viết.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
e- Củng cố:
- Các em vừa được học âm, tiếng, từ gì mới?
- HS viết, đọc, phân tích: phở bò, nho khô
- 2 HS nhắc lại đầu bài.
- 4 HS
- HS ghép bảng âm g
- HS phát âm: cá nhân, nhóm, lớp.
- HS ghép gà .
- 4 HS: gà có g đứng trước, âm a đứng sau, và dấu huyền trên đầu âm a ). 
- gờ – a – ga – huyền – gà.
- Con gà ri
- Đọc trơn: gà ri: cá nhân-lớp.
-2 HS
-2- 3 HS đọc.
- HS lên bảng gạch chân 
- 4 HS
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết bảng con: g, gh, gà ri, ghế gỗ
- 2 HS nêu 
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại các âm, từ ở tiết 1.
- GV chỉnh sửa phát âm (nếu có)
* Đọc câu ứng dụng:
- HS quan sát tranh minh họa, hỏi: Tranh vẽ gì? 
- GV ghi bảng : nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ 
- Tìm tiếng có âm vừa học và phân tích tiếng đó?
- Đọc câu ứng dụng?
b - Luyện nói:
- Đọc tên bài: gà ri, gà gô
- Trong tranh vẽ những con vật nào? 
- Gà gô thường sống ở đâu? Em đã trông thấy nó hay chỉ nghe kể?
- Em kể tên những loại gà mà em biết?
- Nhà em có nuôi gà không? Gà của nhà em là loại gà nào?
- Gà thường ăn gì? 
- Con gà ri vẽ trong tranh là gà trống hay gà mái? Tại sao em biết?
c- Luyện viết: 
- GV viết mẫu, giảng cách viết 
- Cho HS viết vở. 
- GV quan sát, uốn sửa. Chấm 4, 5 bài, nhận xét. 
4- Củng cố- Dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài một lần.
- Cho HS tìm thêm một số tiếng, từ có chứa âm g, gh.
- Dặn HS về nhà đọc bài, xem trước bài sau.
- GV nhận xét giờ, tuyên dương HS.
- HS đọc và p/t – nhóm, lớp đồng thanh.
- HS quan sát tranh, thảo luận và trả lời.
- HS đọc
- 3-4 HS tìm và phân tích: gỗ, ghế
- Cá nhân , nhóm , lớp đọc.
- 3 em đọc.
- HS quan sát tranh, thảo luận dựa vào câu hỏi gợi ý của GV tập nói theo chủ đề bài.
- HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
- HS viết vở tập viết.
- Lớp đọc lại bài một lần.
- HS tìm và đọc một số tiếng, từ có chứa âm g, gh.
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2010
Học vần
Bài 24: q , qu , gi
I- Mục tiêu: 
 - HS đọc và viết được: q, qu, gi, chợ quê, cụ già.
 - Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài. 
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: quà quê
II- Đồ dùng dạy học:
 - Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
 - Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1- Bài cũ:
- Cho HS viết, đọc, phân tích: gồ ghề, ghi nhớ.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
 - GV nói và ghi đầu bài lên bảng. 
2- Dạy âm, chữ ghi âm mới:
* Âm qu: 
a- Nhận diện chữ:
- Chữ q gồm có nét nào?
- Hãy ghép cho cô âm q?
b- Phát âm ghép tiếng và đánh vần tiếng:
-- GV phát âm mẫu, nêu cách phát âm : Khi phát âm âm q chúm môi cho hơi đi thẳng từ vòm họng ra.
-- GV nêu : Chữ qu là chữ ghép của 2 con chữ q và u. 
-- So sánh qu với u?
- Hãy ghép chữ qu?
- GV phát âm mẫu âm qu ( quờ)
- GV chimhr sửa phát âm cho HS.
- Có âm qu hãy ghép thêm ê để được tiếng quê?
-- Phân tích tiếng quê?
- Đánh vần tiếng quê
- Giơ tranh, hỏi: tranh vẽ gì?
- GV viết bảng : chợ quê
-* Âm gi: (Quy trình tương tự)
- -*Lưu ý: -Chữ gi là chữ ghép từ 2 con chữ: g và i đọc là di. - Phát âm: di ( theo quy ước).
c- Đọc từ ứng dụng:
 - GV viết bảng các từ ứng dụng, đọc mẫu, giải nghĩa từ. 
- Tìm và phân tích tiếng chứa âm mới học?.
- Đọc trơn từ ứng dụng.
d- Hướng dẫn tập viết:
-- GV viết mẫu, giảng cách viết:
- GV nhận xét, chỉnh sửa
e.Củng cố:
-- Chúng ta vừa học âm, tiếng, từ gì mới?
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
* Đọc lại các âm, tiếng, từ ở tiết 1.
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
* Đọc câu ứng dụng:
- GV viết câu ứng dụng:
- -Tìm trong câu ứng dụng tiếng có âm vừa học? 
-- Phân tích các tiếng đó.
- Đọc câu ứng dụng: 
b- Luyện nói:
- Đọc tên bài: quà quê 
- GV treo tranh phần luyện nói, hỏi:- Trong tranh vẽ gì? 
-- Quà quê gồm có những gì? 
- Em thích thứ quà gì nhất?
-- Ai hay cho em quà?
-- Được quà em có chia cho mọi người không?
- Mùa nào thường có nhiều quà từ quê?
c- Luyện viết: q, qu, gi, chợ quê, cụ già.
- GV viết mẫu, giảng cách viết
- -GV quan sát, uốn nắn, chấm 4- 5 bài, nhận xét.
4- Củng cố - Dặn dò:
- Đọc lại bài trên bảng lớp
- Tìm tiếng, từ có chứa âm qu, gi 
- Dặn HS về nhà đọc bài, xem trước bài sau. Nhận xét giờ học, tuyên dương HS.
- - HS viết, đọc, phân tích: gồ ghề, ghi nhớ
- - 2 em nhắc lại.
- Chữ q gồm 1 nét cong kín và một nét sổ thẳng.
- HS ghép chữ q 
 - HS phát âm đồng thanh.
- Giống: chữ u ; Khác: qu có thêm chữ q 
- HS ghép chữ qu 
- HS đọc: Cá nhân, nhóm, lớp. 
-- HS ghép tiếng quê
- Có 2 âm, âm qu đứng trước, âm ê đứng sau.
- quờ-ê quê: cá nhân, nhóm, lớp
- chợ quê 
-- -HS đọc trơn - đồng thanh.
- 
--3 HS đọc
- HS
- HS tìm và phân tích: quả, qua, giỏ,giã, giò
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết bảng con : q, qu, gi, chợ quê, cụ già
- 2 HS
- HS đọc và p/t - nhóm, lớp đồng thanh.
- HS quan sát tranh, thảo luận và trả lời.
- HS tìm và gạch chân: 
- 2 HS: qua, giỏ
- -Cá nhân, nhóm , lớp.
- 3 HS
- 3HS
- Những thứ quà chỉ có ở làng quê
- Nhiều HS trả lời
- HS viết vở tập viết.
- Lớp đọc một lần.
- HS thi tìm và đọc.
Thứ năm ngày 14 tháng10 năm 2010
Học vần
Bài 25: ng , ngh
I- Mục tiêu: 
 - HS đọc, viết nắm cấu tạo: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. 
 - Đọc đúng các từ, câu ứng dụng trong bài
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bê, nghé, bé
II- Đồ dùng dạy học:
 - Một củ nghệ, sử dụng tranh vẽ trong SGK
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Bài cũ:
- Cho HS viết, đọc, phân tích: q, qu, gi, chợ quê, cụ già, quả thị.
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV nói và ghi đầu bài lên bảng. 
2.2- Dạy âm, tiếng, từ mới:
* Âm ng: 
a- Nhận diện chữ:
- Viết laị âm ng lên bảng, hỏi: âm ng do mấy con chữ tạo nên?
- GV nêu : Âm ng được ghi bằng 2 chữ cái, chữ cái ghi âm n và chữ cái ghi âm g được gọi là ng đơn hay ng 2 con chữ.”
- Hãy ghép cho cô âm ng? 
b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng:
- GV phát âm mẫu: ngờ
- Có âm ng hãy ghép thêm ư ở sau và dấu huyền trên ư xem được tiếng gì?
- Phân tích tiếng ngừ? 
- Đánh vần: ngờ – ư – ngư – huyền – ngừ.
- Giơ tranh hỏi: Tranh vẽ gì? 
- GV viết bảng cá ngừ và giải nghĩa từ.
- Phân tích từ khoá?
- Đọc từ khoá:
- Đánh vần, đọc trơn âm, tiếng, từ mới thứ nhât.
*Âm ngh: (Quy trình tương tự)
- So sánh ng và ngh ? 
- GV nói thêm ng, ngh thường ghép với những âm nào để HS nhớ
c- Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết bảng các từ ứng dụng, đọc mẫu và giải nghĩa từ cho HS hiểu
- Đánh vần và đọc từ khoá.( kết hợp phân tích từ )
- Đánh vần và đọc trơn toàn bài
d. Hướng dẫn tập viết:
- GV viết mẫu lên bảng và giảng cách viết
- GV quan sát, chỉnh sửa
Tiết 2
3- Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại các âm, tiếng, từ đã học ở tiết 1: (trên bảng) kết hợp phân tích tiếng, từ
- Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh, hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV viết bảng câu ứng dụng: 
- Tìm tiếng có âm vừa học và phân tích tiếng đó?
- Đọc câu ứng dụng.
b- Luyện nói:
- Đọc tên bài luyện nói: bê, nghé, bé.
- Trong tranh vẽ gì? 
- Ba nhân vật trong tranh có gì chung? 
- Bê là con của con gì? Nó có màu gì? 
- Nghé là con của con gì? Nó có màu gì? 
- Quê em còn gọi bê, nghé tên gì nữa? 
- Bê, nghé ăn gì? 
- Em có biết bài hát nào về bê, nghé không? Em hát cho lớp nghe.
c. Luyện viết: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ 
- GV viết mẫu, giảng cách viết
- Cho HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn, chấm 4- 5 bài, nhận xét.
4- Củng cố - Dặn dò :
- Cho HS đọc bài 1 lần
- Dặn HS về nhà đọc bài, xem trước bài 26
- Nhận xét giờ, tuyên dương HS. 
- HS viết, đọc, phân tích: q, qu, gi, chợ quê, cụ già, quả thị.
- 2 em nhắc lại đầu bài.
- 2 con chữ là n và g
- HS phát âm đồng thanh.
- HS ghép : ng.
-HS phát âm: cá nhân, nhóm, lớp
- HS ghép ngừ
- 4 HS
- 5 HS đánh vần ,lớp
- Cá ngừ 
- Từ cá ngừ gồm có 2 tiếng là tiếng cá và tiếng ngừ
- 5 HS, lớp đồng thanh.
- 2 HS.
- 2 HS.
- HS lắng nghe
- 4 -5 HS đọc, phân tích tiếng ngã, ngõ, nghệ, nghé
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- Vài HS.
.- HS viết bảng con ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. .
- HS đọc và p/t - nhóm, lớp đồng thanh.
- 2 HS.
- 2-3 HS đọc
- 1 HS lên bảng gạch chân.
- 2 HS phân tích nghỉ, nga
- Cá nhân, nhóm, lớp.
- 2 em đọc.
- HS quan sát tranh, thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV để luyện nói.
- HS nhắc lại tư thế ngồi.
- HS viết vở tập viết.
- HS đọc bài 1 lần
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2010
Học vần
Bài 26: y , tr
I- Mục tiêu:
 - HS đọc, viết nắm cấu tạo: y, tr, y tá, tre ngà.
 - Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài
 - Nhận ra y, tr,trong sách báo, hoặc một văn bản bất kỳ
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : nhà trẻ.
II- Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ (SGK)
 - Bộ ghép chữ Tiếng Việt.
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Bàicũ:
- Cho HS viết, đọc, phân tích: ng, ngh, ngã tư, nghệ sĩ.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. 
 2.2- Dạy âm, chữ ghi âm mới:
* Âm y: 
a- Nhận diện chữ
- GV viết bảng y hỏi: Âm y gồm nét nào?
- GV nêu : Âm y gồm nét xiên ngắn và nét xiên dài gặp nhau ở giữa 
- Tìm cho cô âm y trong bộ chữ?
b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần tiếng:
- Phát âm: Như âm i ngắn.
- GV phát âm mẫu – nêu cách phát âm.
- GV nói: âm y đứng một mình tạo nên tiếng y
- Giơ tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
- GV giải thích và viết bảng từ khóa: y tá.
*Âm tr: (Quy trình tương tự)
- Lưu ý: tr là âm ghép duy nhất từ 2 con chữ t và r
- Phát âm: trờ
c- Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- GV viết bảng các từ ứng dụng
- GV có thể giải nghĩa từ (dùng hình vẽ hoặc mẫu vật ) cho HS dễ hình dung.
- Tìm tiếng có y , tr và phân tích .
- Đọc từ ứng dụng
d- Hướng dẫn tập viết:
- GV viết mẫu, giảng cách viết 
- GV nhận xét, chỉnh sửa 
e- Củng cố:
- Các em vừa học âm, tiếng từ gì mới?
Tiết 2
3- Luyện tập :
a- Luyện đọc:
- Đọc lại các âm, tiếng, từ đã học ở tiết 1
- GV chỉnh sửa phát âm cho HS
- Đọc câu ứng dụng:
- Giơ tranh hỏi: Trong tranh vẽ gì?
- GV viết câu ứng dụng lên bảng lớp : 
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc. 
- Tìm tiếng có âm vừa học?
- Đọc trơn câu ứng dụng .
b- Luyện nói:
- Đọc tên bài luyện nói.
- GV treo tranh, hỏi: Trong tranh vẽ gì? 
- Các em đang làm gì? 
- Hồi bé em có đi nhà trẻ không? 
- Người lớn duy nhất trong tranh đợc gọi là gì? 
- Nhà trẻ quê em nằm ở đâu? Trong nhà trẻ có những đồ chơi gì? 
c- Luyện viết:
- GV viết mẫu, giảng cách viết, cách trình bày
- GV quan sát, uốn sửa cho HS
- Chấm 4-5 bài, nhận xét
4- Củng cố, dặn dò, nhận xét
- Hôm nay chúng ta học mấy âm mới, mấy tiếng mới?
- Cho HS tìm thêm một số tiếng có chứa âm mới học.
- Dặn HS về nhà đọc bài, xem trước bài 27
- Nhận xét giờ, tuyên dương HS.
- HS viết, đọc, phân tích: ng, ngh, ngã tư, nghệ sĩ.
- 2 em nhắc lại đầu bài.
- 2 HS 
- HS nghe 
- HS tìm và ghép âm y
- HS phát âm - đồng thanh.
- HS đọc y 
- Cô y tá đang tiêm cho bạn nhỏ
- HS đọc trơn: y tá
.
-2-3 HS đọc
- HS tìm, gạch chân, p/t , đánh vần, đọc trơn: trí, trê, ý. 
- Vài HS đọc. Lớp đồng thanh.
- HS viết bảng con : y , tr , y tá, tre ngà
- 3 HS
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp
- 2- 3 HS
- 2-3 HS đọc.
-1 HS gạch chân, vài HS phân tích y.
- Cá nhân, nhóm ,lớp
- 3 HS: nhà trẻ
- 3 HS
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi của GV để mở rộng lời nói
- HS viết vở tập viết.
- 2 HS.
- HS tìm và đọc lên.
Toán
Tiết 21: Số 10
I - Mục tiêu : Giúp h/s:
 - Có khái niệm ban đầu về số 10, biết 9 thêm 1 được 10
 - Biết đọc, biết viết số 10. Biết đếm từ 0 đến 10, biết so sánh các số trong phạm vi 10. Biết vị trí số 10 trong dãy số từ 0đến 10.
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Bộ đồ dùng học Toán; 
III- Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Bài cũ: 
- Hãy đếm từ 0 đến 9 và ngược lại ? 
- Số nào là số bé nhất trong dãy số đó ? 
- Số nào là số lớn nhất trong dãy số đó ? 
- Số 0 đứng sau những số nào ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:
2.1 - Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
2.2- Giảng bài:
a.Lập số 10
- GV yêu cầu HS lấy 9 que tính rồi thêm 1 que tính, hỏi: Em có tất cả bao nhiêu que tính ? 
- GV yêu cầu HS lấy 9 chấm tròn và thêm 1 chấm tròn, hỏi: Tất cả là mấy chấm tròn ?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK
- GV hỏi: Trong tranh đang có mấy bạn làm rắn ?
- Có mấy bạn làm thầy thuốc ?
- 9 bạn thêm 1 bạn thành mấy bạn ? 
- GV hỏi: Bức tranh có mấy bạn, mấy chấm tròn, mấy que tính ? 
b.Giới thiệu chữ số 10 in và chữ số 10 viết : 
- GV nói: Để chỉ số lượng mỗi nhóm của hình vẽ trên ta dùng số mười đính số 10 in, số 10 viết lên bảng 
- GV nhận xét, sửa sai.
c. Nhận biết thứ tự của số 10 
- GV cầm 10 que tính trong tay phải và lấy từng que tính sang tay trái. 
 GV hỏi: Số 10 đứng liền sau số nào ? 
- Những số nào đứng trước số 10 ? 
3- Luyện tập:
Bài 1: Viết số 
- GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết số 10
- GV quan sát, nhận xét
 Bài 4: Viết số thích hợp vào trống ?
- GV treo bảng phụ 
- Cho HS làm vào SGK.
- Chữa bài: Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Cho HS đếm từ 0 đến 10, từ 10 về 0
- Hỏi: Số 10 đứng sau những số nào?
 Những số nào đứng trước số 10?
Bài 5 : Khoanh vào số lớn nhất ( theo mẫu )
- Cho HS làm bảng con.
 - GV và HS nhận xét.
 4- Củng cố - Dặn dò :
- Số 10 lớn hơn những số nào ? 
- Những số nào nhỏ hơn số 10 ? 
- Dặn HS về nhà tâp viết số 10, đếm từ 0 dến 10 và ngược lại.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS 
- 3 HS 
- 2 HS 
- 3 HS
- 3 HS nhắc lại đầu bài. 
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- 3 HS 
- HS lấy theo yêu cầu của GV. 
-2 – 3 HS: 9 bạn.
- 3 H: 1 bạn. 
- 3 H: 9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn. 
- 3 HS
- 3 HS
- 3- 4HS đọc: mười - cả lớp đọc 
- HS lấy số 10 trong bộ thực hành.
- HS đếm lần lượt từ 0 đến 10. Sau đếm ngược lại.
- 1 HS giỏi lên bảng viết từ 0 đến 10.
- 3 HS: Số 9.
- 4 HS: Số 0, 1, 2, 3, 4,5, 6, 7, 8, 9
- HS viết số 10 vào vở ô li.
- 2 HS nêu yêu cầu. 
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm SGK. 
- HS nhận xét bài bạn trên bảng đồng thời dưới lớp đổi sách và kiểm tra cho nhau. 
- HS đếm từ 0 đến 10, từ 10 về 0
- Vài HS.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS làm bảng con.
- 3 HS
- 2 HS 
- HS lắng nghe
Toán
Tiết 22: Luyện tập
I - Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết so sánh các số trong phạm vi 10, cấu tạo của số 10.
II - Đồ dùng dạy học: 
 - Phấn màu.
III - Hoạt động chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0
- Điền số:
 10 > £ 7 < £ 1 < £ < 7
 £ £ 6 > £ > 3
2- Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK 
Bài 1: Nối (theo mẫu)
- Cho HS quan sát tranh, đếm số lượng con vật có trong từng bức tranh rồi nối với số thích hợp.
- Chữa bài: Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
- Hỏi: Tại sao lại nối như vậy.
 Bài 3: Đếm hình.
- Cho HS làm miệng.
- Phần a có 10 hình tam giác. 
- Phần b có 10 hình tam giác. 
 Bài 4: 
 a- , = 
- Cho HS làm vở.
 0 < 1 1 < 5 2 < 3 3 < 4
 8 > 7 7 > 6 6 = 6 4 < 5
 10 > 9 9 > 8
b- Các số bé hơn 10 là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
c- Trong các số từ 0 đến 10:
 Số bé nhất là 0
 Số lớn nhất là 10
- Trò chơi: Xếp đúng thứ tự.( Nếu còn thời gian) - GV phổ biến tên trò chơi.
- Chuẩn bị: 11 bìa có ghi các số từ 0 đến 10.
- Cách chơi: Gọi 11 em, lên rút mỗi em một số rồi đưa nhau xem. Khi GV hô “xếp theo thứ tự từ bé đến lớn” thì các em cầm số của mình giơ lên theo đúng thứ tự GV yêu cầu đội nào xếp đúng, nhanh là thắng.
3- Củng cố, dặn dò:
 - Nêu các số đã học?
 - Số nào được ghi bằng 1 chữ số?
 - Số nào được ghi bằng 2 chữ số?
 - 10 gồm mấy và mấy?
- Dặn HS về nhà xem trước bài sau: Luyện tập chung.
- Nhận xét giờ.
- Vài em đọc- Lớp đồng thanh.
- 3 em lên bảng chữa . Lớp nhận xét.
- HS quan sát tranh, đếm số lượng con vật có trong từng bức tranh rồi nối với số thích hợp.
- 2 em đọc chữa bài. 
- Lớp nhận xét
- HS làm miệng.
- 1 em nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở ô li
- 3 em lên bảng chữa bài
- HS đổi vở chữa bài.
- Phần b chữa miệng.
- HS chơi đến hết giờ.
Toán
Tiết 23: Luyện tập chung
I - Mục tiêu: 
 - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
II- Đồ dùng dạy học: Phấn màu.
III- Hoạt động chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đếm các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0.
2- Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SGK.
 Bài 1: Nối (theo mãu):
- Cho HS làm vào SGK.
- Chữa bài: Gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả.
- GV nhận xét. 
Bài 3: Số?
- Cho HS làm SGK.
- Chữa bài: HS đổi vở cho nhau để soát bài.
Bài 4 : Xếp các số: 6, 1, 3, 7, 10.
- Cho HS làm bảng con.
- Chữa bài: Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV khẳngđịnh kết quả đúng.
a) Theo thứ tự từ bé đến lớn: 1, 3, 6, 7, 10
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé: 10, 7, 6, 3, 1
3- Củng cố- Dặn dò:
- Số 10 hơn số 9 mấy đơn vị? 
- Trong dãy số từ 0 đến 10, số liền sau hơn số liền trước mấy đơn vị ? Số liền trước kém số liền sau mấy đơn vị ? 
 - Dặn HS về nhà tập viết các số từ 0 đến 10. Xem trước bài sau.
- Nhận xét giờ.
- Vài HS – lớp đồng thanh.
- 2 HS nêu yêu cầu bài:
- HS làm vào SGK
- HS đứng tại chỗ đọc kết quả. Chẳng hạn: 3 con gà với số 3, 5 cái bút chì với số 5, 9 con cá với số 9, 10 bông hoa với số 10, 4 cái thuyền với số 4, 6 quả hồng với số 6, 7 cái kem với số 7. 
- 2 HS nêu yêu cầu bài:
- HS làm SGK
- HS đổi vở cho nhau để soát bài.
- Lớp đồng thanh các số vừa viết.
- HS làm bảng con.
- HS nhận xét bài của bạn
- 2 HS.
- 2 HS.
Tự nhiên - xã hội
Chăm sóc và bảo vệ răng
I - Mục tiêu : Giúp h/s biết:
 - Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng.
 - Chăm sóc răng đúng cách.
 - Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hàng ngày.
II- Đồ dùng dạy học: 
 - Các tranh trong bài phóng to, mô hình răng, bàn chải răng người lớn, trẻ em .
 - HS mang bàn chải và kem đánh răng. 
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS.
2- Bài cũ: 
- GV gọi HS trả lời:
- GV hỏi: Muốn giữ thân thể luôn sạch con cần làm gì ?
- Giữ thân thể sạch sẽ có lợi gì ?
- GV nhận xét và đánh giá.
2- Bài mới:
a - Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Giảng bài: 
 Hoạt động 1: Làm việc theo cặp để HS biết thế nào là răng khoẻ, đẹp; thế nào là răng sâu, bị sún hoặc răng thiếu vệ sinh.
- GV yêu cầu HS quay mặt vào nhau và quan sát hàm răng của nhau: 
- Nhận xét răng của bạn như thế nào: 
- Có sâu, sún hay vàng không ?
- GV kết luận: GV vừa nói vừa đưa hàm răng cho HS quan sát: Hàm răng của trẻ em có đủ 20 chiếc khoảng 6 tuổi răng sẽ thay. Khi thấy răng lung lay nên đến bác sĩ khám và nhổ răng để tránh mọc lẫy không đẹp.
Hoạt động 2: Quan sát tranh để biết việc gì nên làm và việc gì không nên làm để bảo vệ răng. 
Bước 1: Cho HS làm việc theo cặp. 
- GV treo tranh trang 14, 15 SGK và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 
- Các bạn trong từng hình đang làm gì ?
- Việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Vì sao ?
 - GV đi quan sát các cặp và hướng dẫn HS làm theo đúng yêu cầu. 
Bước 2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV hỏi: Theo con nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào thì tốt nhất ? 
- Tại sao không nên ăn nhiều bánh , kẹo và đồ ngọt ?
- Khi bị đau răng hay răng bị lung lay cần làm 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 6(1).doc