I. MỤC TIÊU:
- Có khái niệm ban đầu về số 7, biết vị trí số 7 trong dãy số từ 1 đến 7.
- Đọc, viết số 7, đếm và so sánh các số trong phạm vi 7, nhận biết số lượng trogn phạm vi 7.
- Hăng say học tập môn toán.
II. ĐỒ DÙNG:
- Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 7.
- Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
****************************** Tiếng Việt Bài 17 : u, ư . I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “u, ư”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: thủ đô. - Bồi dưỡng tình yêu với thủ đô, đất nước. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Ôn tập. - đọc SGK. - Viết: tổ cò, lá mạ. - viết bảng con. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. b. Dạy âm mới - Ghi âm: “u”và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “nụ” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “nụ” trong bảng cài. - thêm âm n ở trước âm u, thanh nặng ở dưới âm u. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - nụ. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Âm “ư”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: cá thu, thứ tự. * Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 c.Luyện tập: * Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “u,ư”, tiếng, từ “nụ, thư”. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - bé đang vẽ. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: thứ tư. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. * Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - cá nhân, tập thể. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - cô dẫn bạn đi thăm chùa một cột. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - thủ đô. - Nêu câu hỏi về chủ đề. -Trong tranh cô giáo đưa học sinh đi đâu? -Chùa một cột ở đâu? -Em biết gì về thủ đô Hà Nội? 4. Củng cố. - Chơi tìm tiếng có âm mới học. 5.dặn dò - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: x. ch. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -Cô giáo đưa các bạn đi thăm chùa một cột. -Chùa một cột ở Hà Nội -Thủ đô Hà Nội có lăng Bác Hồ, có Hồ Gươm. -------------------------------------------------------- ------------------------------------------------------ Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009 Tiếng Việt Bài 18: x, ch. I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “x, ch”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng,từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ca. - Yêu thích môn học. II. Chuẩn bị :: - Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ . - Đọc bài: u, ư. - đọc SGK. - Viết: u, ư, nụ, thư. - viết bảng con. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. b. Dạy âm mới - Ghi âm: x và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “xe” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “xe” trong bảng cài. - thêm âm e đằng sau âm x. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - xe. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Âm “ch”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: thợ xẻ, xa xa. * Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 c.Luyện tập. * Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “x, ch”, tiếng, từ “xe, chó”. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - xe ô tô chở cá. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: xe, chở. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - xe bò, xe ô tô, xe lu. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - cá loại xe. - Nêu câu hỏi về chủ đề. -Em hãy chỉ từng loại xe? -Xe bò thường dùng để làm gì? -ở quê em còn gọi nlà xe gì? -Xe lu dùng để làm gì? -Còn có các loại xe nào? 4. Củng cố - Chơi tìm tiếng có âm mới học. 5.dặn dò - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: s, r. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -Một vài hs lên chỉ - Xe bò thường để chuyên chở thóc lúa -Xe cải tiến. -Xe lu để lu đường -Xe đạp, xe máy,xe lam Toán Số 8 I. Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 8, biết vị trí số 8 trong dãy số từ 1 đến 8. - Đọc, viết số 8, đếm và so sánh các số trong phạm vi 8, nhận biết số lượng trogn phạm vi 8. - Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 8. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết số 7. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài -HS viết bảng con - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. b.Nội dung. *Hoạt động 1. Lập số 8 - hoạt động cá nhân. - Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn? - Yêu cầu HS lấy 7 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn? - Tiến hành tương tự với 8 que tính, 8 chấm tròn. - 7 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 8 bạn. - là 8 hình tròn - tự lấy các nhóm có 8 đồ vật. Chốt: Gọi HS nhắc lại. - 8 bạn, 8 hình vuông, 8 chấm tròn * hoạt động 2.Giới thiệu chữ số 8 - hoạt động theo - Số bảy được biểu diễn bằng chữ số 7. - Giới thiệu chữ số 6 in và viết, cho HS đọc số 7. - theo dõi và đọc số 8. * Hoạt động3 : Nhận biết thứ tự của số 8 trong dãy số 1;2;3;4;5;6;7;8. - Cho HS đếm từ 1 đến 7 và ngược lại. - Số 8 là số liền sau của số nào? - đếm xuôi và ngược. - số 7. * Hoạt động 4: Làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài viết số 8. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Có mấy chấm tròn, thêm mấy chấm tròn? Tất cả có mấy chấm tròn ? - Vậy 8 gồm mấy và mấy? - Tiến hành tương tự với các hình còn lại. - có 7 chấm tròn thêm 1 chấm tròn, tất cả có 8 chấm tròn . - 8 gồm 7 và 1. - 8gồm 3 và 5, 4 và 4, 2 và 6, 1 và 7. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - đếm số ô trống rồi điền số ở dưới. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: Gọi HS đọc lại các số xuôi và ngược. Số lớn nhất trong các số em đã học là số nào? - đọc cá nhân. - số 8. Bài 4: - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền số thích hợp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. 4: Củng cố- - Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 8. 5. dặn dò - Chuẩn bị bài sau: Số 9. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Đạo đức Bài 3 : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập (Tiết1). I. Mục tiêu: - HS hiểu trẻ em có quyền được học hành, biết giữ gìn sách vở giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình. - HS biết yêu quý và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập của mình. . - Có ý thức giữ gìn sách vở . II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 1. - Học sinh: Bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ - Trong lớp ta hôm nay ai đáng khen vì gọn gàng sạch sẽ? 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài. b. Nội dung. * Hoạt động 1: Làm bài tập 1 - hoạt động theo cặp. Mục tiêu: Nhận biết đồ dùng học tập Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp tìm ra những đồ dùng học tập để tô màu. - thảo luận và tô màu theo cặp. Chốt: Nêu tên những đồ dùng học tập? - sách, vở, bút, cặp sách, thước kẻ. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2 - hoạt động cặp. Mục tiêu: Biết giới thiệu về đồ dùng của mình. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trao đổi giới thiệu với bạn trong bàn về đồ dùng học tập của mình theo nội dung: Tên đồ dùng, để làm gì? Cách giữ gìn? - Gọi một vài nhóm lên giới thiệu trước lớp. - tiến hành giới thiệu về đồ dùng của mình và tác dụng cũng như cách giữ gìn đồ vật đó. Chốt: Tại sao ta phải giữ gìn đồ dùng học tập? - đồ dùng học tập giúp ta học được tốt hơn.... *Hoạt động 3: Làm bài tập 3 - hoạt động cá nhân. - Nêu yêu cầu bài tập 3, sau đó cho HS làm rồi lên chữa bài. - tự tìm tranh mình cho là đúng, là sai và giải thích trước lớp về quan điểm của mình. Chốt: Nêu những việc nên tránh để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập? 4. Củng cố - Nêu lại phần ghi nhớ 5. dặn dò Về nhà học lại bài, chuẩn bị tiết sau thi “ Sách vở ai đẹp nhất”. - không vẽ bậy ra sách, không xé vở ************************************************************************* Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2005 Tiếng Việt Bài 19: s, r. I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “s,r”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới. Phát triển lời nói theo chủ đề: rổ, rá. - Bồi dưỡng cho HS tình yêu Tiếng Việt. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: x,ch. - đọc SGK. - Viết: x, ch, xe, chó. - viết bảng con. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. b. Dạy âm mới - Ghi âm: “s”và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “sẻ” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “” trong bảng cài. - thêm âm e đằng sau, thanh hỏi trên đầu âm e. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - sẻ. - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Âm “r”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: chữ số, cá rô. * Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 c.Luyện tập. * Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “s,r”, tiếng, từ “sẻ, rễ”. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - các bạn đang học. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: rõ, số. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. *Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - cái rổ. - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - rổ, rá. - Nêu câu hỏi về chủ đề. - Rổ rá dùng để làm gì? 4. Củng cố - Chơi tìm tiếng có âm mới học. 5.dặn dò - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: k, kh. -luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. -Rổ dùng để rửa rau -Rá dùng để vo gạo Toán Số 9 I. Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 9, biết vị trí số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. - Đọc, viết số 9, đếm và so sánh các số trong phạm vi 9, nhận biết số lượng trong phạm vi 9. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Các nhóm đồ vật có số lượng bằng 9. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ - Đọc và viết số 8. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài HS viết số 8 - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. b. Nội dung. *Hoạt động 1. Lập số 9 . - hoạt động cá nhân. - Treo tranh yêu cầu HS đếm có mấy bạn đang chơi? Mấy bạn đến thêm ? Tất cả là mấy bạn? - Yêu cầu HS lấy 8 hình tròn, thêm 1 hình tròn, tất cả là mấy hình tròn? - Tiến hành tương tự với 9 que tính, 9 chấm tròn. - 8 bạn đang chơi, 1 bạn đến thêm, tất cả là 9 bạn. - là 9 hình tròn - tự lấy các nhóm có 9 đồ vật. Chốt: Gọi HS nhắc lại. - 9 bạn, 9 hình vuông, 9 chấm tròn * Hoạt động 2: Giới thiệu chữ số 9 - hoạt động theo - Số bảy được biểu diễn bằng chữ số 9. - Giới thiệu chữ số 6 in và viết, cho HS đọc số 9. - theo dõi và đọc số 9. * Hoạt động3 : Nhận biết thứ tự của số 7 trong dãy số 1;2;3;4;5;6;7; 8; 9. - Cho HS đếm từ 1 đến 9 và ngược lại. - Số 9 là số liền sau của số nào? - đếm xuôi và ngược. - số 8. * Hoạt động 4: Làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài viết số 9. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Có mấy con tính xanh? Mấy con tính trắng? Tất cả có mấy con tính ? - Vậy 9 gồm mấy và mấy? - Tiến hành tương tự với các hình còn lại. - có 8 con tính xanh, 1 con tính trắng, tất cả có 9 con tính . - 9 gồm 8 và 1. - 9 gồm 3 và 6, 5 và 4... - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài điền dấu. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Giúp HS nắm yêu cầu. - điền số thích hớp vào ô trống. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 5: Nêu yêu cầu - theo dõi. - Em sẽ làm như thế nào để có các số cần điền? - đếm từ 1 đến 9. - Yêu cầu HS làm và chữa bài. 4: Củng cố - Thi đếm đồ vật có số lượng bằng 9. 5. dặn dò - Chuẩn bị giờ sau: Số 0. - bổ sung cho bạn. Thủ công Xé dán hình vuông, hình tròn I.Mục tiêu: _HS biết cách xé dán hình chữ nhật,hình tam giác. -Xé dán đợc hình chữ nhật,hình tam giác theo hớng dẫn. -Khéo léo khi xé dán hình. II.Chuẩn bị: -GV:Bài mẫu giấy màu hồ dán. -HS:Giấy thủ công,giấy nháp có kẻ ô,hồ dán bút chì,vở. III.Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài. -Hớng dẫn hs quan sát và nhận xét -GV cho hs xem bài mẫu ? Quan sát xung quanh xem có đồ vật nào có dạng hình vuông. ?Đồ vật nào có dạng hình tròn. b. GV hớng dẫn mẫu. -Vẽ và xé hình vuông:+Cạnh 6ô +Xé từng cạnh hình vuông -Vẽ và xé hình tròn:+Vẽ hình vuôngcạnh 6ô. +Đếm đánh dấu đỉnh hình vuông -Lần lượt xé từng cạnh. -Dán hình:Lấy hồ di đều theo các cạnh rồi dán *Chú ý dùng một tờ giấyvuốt mép cho phẳng c.HS thực hành. -GV quan sát uốn nắn 4.Củng cố: -Trình bày sản phẩm,chấm nhận xét. 5.Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. -HS lấy đồ dùng học thủ công. -HS quan sát -Viên gạch hoa ,khăn mặt mùi xoa - Cái đĩa, vanh xe đạp.... -HS quan sát mẫu trên bảng. +HS quan sát -HS quan sát _HS thực hành trên giấy màu như hớng dẫn. Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009 Tiếng Việt Bài 20: k, kh. I.Mục tiêu: - HS nắm được cấu tạo của âm, chữ “k, kh”, cách đọc và viết các âm, chữ đó. - HS đọc, viết thành thạo các âm, chữ đó, đọc đúng các tiếng, từ, câu có chứa âm mới.Phát triển lời nói theo chủ đề: ù ù, vo vo, vù vù, tu tu. - Bồi dưỡng tình cảm chị em. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh minh hoạ từ khoá, từ ứng dụng, câu, phần luyện nói. - Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1. III. Hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: s, r. - đọc SGK. - Viết: s, r, sẻ, rổ. - viết bảng con. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài - Giới thiệu và nêu yêu cầu của bài. - nắm yêu cầu của bài. b. Dạy âm mới - Ghi âm: “k” và nêu tên âm. - theo dõi. - Nhận diện âm mới học. - cài bảng cài. - Phát âm mẫu, gọi HS đọc. - cá nhân, tập thể. - Muốn có tiếng “kẻ” ta làm thế nào? - Ghép tiếng “kẻ” trong bảng cài. - thêm âm “e” đằng sau, thanh hỏi trên đầu âm e. - ghép bảng cài. - Đọc tiếng, phân tích tiếng và đánh vần tiếng. - cá nhân, tập thể. - Treo tranh, yêu cầu HS nhìn tranh xác định từ mới. - kẻ - Đọc từ mới. - cá nhân, tập thể. - Tổng hợp vần, tiếng, từ. - cá nhân, tập thê. - Âm “kh”dạy tương tự. * Nghỉ giải lao giữa tiết. * Đọc từ ứng dụng - Ghi các từ ứng dụng, gọi HS xác định âm mới, sau dó cho HS đọc tiếng, từ có âm mới. - cá nhân, tập thể. - Giải thích từ: * Viết bảng - Đưa chữ mẫu, gọi HS nhận xét về độ cao, các nét, điểm đặt bút, dừng bút. - quan sát để nhận xét về các nét, độ cao - Viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết. - tập viết bảng. Tiết 2 c.Luyện tập. * Kiểm tra bài cũ - Hôm nay ta học âm gì? Có trong tiếng, từ gì?. - âm “k, kh”, tiếng, từ “kẻ, khế”. * Đọc bảng - Cho HS đọc bảng lớp theo thứ tự, không theo thứ tự. - cá nhân, tập thể. * Đọc câu - Treo tranh, vẽ gì? Ghi câu ứng dụng gọi HS khá giỏi đọc câu. - chị giúp em kẻ vở. - Gọi HS xác định tiếng có chứa âm mới, đọc tiếng, từ khó. - luyện đọc các từ: kẻ, kha. - Luyện đọc câu, chú ý cách ngắt nghỉ. - cá nhân, tập thể. * Đọc SGK - Cho HS luyện đọc SGK. - cá nhân, tập thể. * Viết vở - Hướng dẫn HS viết vở tương tự như hướng dẫn viết bảng. - tập viết vở. * Nghỉ giải lao giữa tiết. *Luyện nói - Treo tranh, vẽ gì? - máy say lúa, con ong, tàu - Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng) - tiếng kêu. - Nêu câu hỏi về chủ đề. 4. Củng cố - Chơi tìm tiếng có âm mới học. 5. dặn dò - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài: Ôn tập. - luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý của GV. Toán Số 0 . I. Mục tiêu: - Có khái niệm ban đầu về số 0, biết vị trí số 0 trong dãy số từ 1 đến 9. - Đọc, viết số 0, so sánh số 0 với các số trong phạm vi 9. - Hăng say học tập môn toán. II. Đồ dùng: -Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài tập 4. - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán. III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc, viết các số từ 1 đến 9. 3.Bài mới. a. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. - nắm yêu cầu của bài. b.Nội dung. *Hoạt động 1. Hình thành số 0 - hoạt động cá nhân. - Yêu cầu HS lấy 4 que tính, sau đó bớt dần một và hỏi còn mấy cho đến hết. - có 4 que tính, còn 3, còn 2 còn 1 que , hết. - Treo tranh, yêu cầu HS quan sát số cá, trong bình, số cá vớt ra cho đến hết.. - Để chỉ không có que tính nào, không có con cá nào ta dùng số 0, giới thiệu chữ số 0 in, chữ số 0 viết. - 4 con, còn 3 con, còn 2 con, còn 1 con, hết. - đọc số 0. - Hướng dẫn HS đếm số chấm tròn để hình thành nên dãy số từ 0 đến 9. - Trong các số đó số nào bé nhất? Vì sao em biết? - 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9. - số 0 bé nhất vì 0 < 1. * Hoạt động 2: Làm bài tập (15’). Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài viết số 0. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. Chốt: Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu vừa đếm số vừa viết. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - 3 em điền số mấy vào ô trống? Vì sao? - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - số 2 vì 2 xong đến 3. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - tự nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, quan sát giúp đỡ HS yếu. - làm bài. - Gọi HS chữa bài. - theo dõi, nhận xét bài bạn. Chốt: Số lớn nhất trong các số đã học là? bé nhất? 4: Củng cố - Thi đếm nhanh đến 9. 5.dặn dò - Chuẩn bị giờ sau: Số 10. - số 9, số 0. .Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009 Thể dục Đội hình đội ngũ I.Mục tiêu - Củng cố cho HS về tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.Yêu cầu HS thực hiện ở mức độ cơ bản đúng. - Quay phải, quay trái. - Chơi trò chơi: Diệt các con vật có hại. II. Chuẩn bị: GV: Còi, vệ sinh sân tập. HS:TRang phục đầu tóc III. Tiến trình bài dạy: Nội dung đl tg Phương pháp tổ chức 1.ổn định tổ chức -Kiểm tra sĩ số lớp, đồ dùng học tập - ổn định trật tự lớp. 2.Phần mở đầu: - GV nhận lớp,tổ chức lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Nhắc lại nội dung và quy định trong giờ học. - HS đứng vỗ tay hát - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp 1-2. 2' 1' 2' 2' - HS tập hợp theo đội hình hàng ngang. * * * * * * * * * * * * * * * * 3.Phần cơ bản: - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm nghỉ. - Ôn quay phải, quay trái. - Trò chơi: "Diệt các con vật có hại" 1 3 2 7 7 6 - HS tập hợp theo lớp - Các tổ tự tập, tự dóng hàng - Các tổ thi xem tổ nào tập nhan
Tài liệu đính kèm: