Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 30

A. Mục tiêu:

 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn,vuốt tóc, . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 - Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào?

 - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).

B. Đồ dùng dạy học:

 * Giáo viên:

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên máy.

 - Bảng phụ viết nội dung bài tập đọc.

 * Học sinh:

 - SGK, bút dạ.

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 912Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm
 67- 20 56- 6 94- 90 56- 4 
- Lớp làm bảng con
 - Nhận xét, cho điểm.
-
-
 67- 20 56- 6 94- 90 56- 4 
-
-
 67 56 94 56 
 20 6 90 4 
 47 50 04 52 
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Vào bài trực tiếp.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
 * Bài 1(160):
 + Nêu yêu cầu của bài.
* Đặt tính rồi tính:
 - Gọi 1 HS làm miệng phép tính thứ nhất. 
 - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con
- 1 HS làm miệng , trình bày cách tính.
- HS làm vào bảng con,tiếp nối đọc kết quả.
 - Lưu ý: Viết chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Tính từ phải sang trái.
 - Gọi HS đọc kết quả, nêu cách đặt tính, cách tính.
 45- 23 57- 31 72- 60 70- 40 66 - 25
-
-
-
 -
45 57 72 70 66
 23 31 60 40 25 
 22 26 12 30 41 
 * Bài 2(160): 
 + Nêu yêu cầu của bài.
 - Cho HS tự làm bài 
* Tính nhẩm:
- HS tự làm vào phiếu theo cặp.
 - Yêu cầu HS gắn bài, nêu kết quả và nêu cách tính nhẩm.
 - Gọi HS nhận xét.
 - GV nhận xét.
 65 - 5 = 60 65 - 60 = 5
 70 - 30 = 40 94 - 3 = 91
 21 - 1 = 20 21 - 20 = 1
 65 - 65 = 0
 33 – 30 = 3
 32 – 10 = 22
 * Bài 3(160):
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
 - Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
* Điền dấu thích hợp vào ô trống.
+ Thực hiện phép tính rồi so sánh kết quả và điền dấu.
 - Cho HS làm bài SGK, 2 HS làm bảng 
<
- HS làm bài- chữa bài trên bảng phụ.
phụ. 
 - Yêu cầu HS chữa bài trên bảng và trình bày cách so sánh.
 - Cho HS kiểm tra bài theo nhóm 2.
 - GV nhận xét chung.
 - Kết luận:
>
<
=
 35 – 5 35 - 4
=
 30 –20 40 - 30
>
?
 43 + 3 43 - 3
=
 31 + 42 41 + 32
=
 * Có thể không cần tính kết quả từng vế mà so sánh ngay.
 31 + 42 41 + 32
- HS chú ý lắng nghe.
 * Bài 4(160):
 - Gọi HS đọc bài toán.
- 3 HS đọc bài toán.
 + Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
 - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải vào vở, 1 em làm vào bảng phụ.
Tóm tắt:
Lớp 1B : 35 bạn
Nữ : 20 bạn 
Nam : ... bạn?
 - GV chấm một số bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài bảng 
 - Gọi HS gắn bài lên bảng- chữa bài.
phụ.
 - Gọi HS nêu câu lời giải khác.
 - GV nhận xét chung bài làm của HS.
Bài giải
Lớp 1B có số bạn nam là:
 35 - 20 = 15 (bạn)
 Đáp số: 15 bạn nam
 * Bài 5(160): 
 + Nêu yêu cầu của bài.
54
*Nối (theo mẫu)
 - Gọi 1 HS nêu cách làm bài trên màn hình . 
 - GV tổ chức cho 2đội , mỗi đội 3 HS chơi"Tiếp sức". 
 - Nhận xét- công bố đội thắng cuộc. 
76 - 5
40 + 14
71
68 - 14
11 + 21
32
42 -12
60 + 11
 III. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học- khen những em học tốt.
 - Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài : Các ngày lễ trong tuần.
- HS ghi nhớ và thực hiện.
Tập viết:
Tô chữ hoa: O, O, O, P
A. Mục tiêu:
 - HS tô được các chữ hoa : O, O, O, P
 - Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu ; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
 - Học sinh khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Chữ hoa mẫu O, O, O, P, bảng phụ viết sẵn trong khung chữ nội dung của bài.
 * Học sinh:
 - Vở tập viết, bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Cho HS viết bảng lớp, viết bảng con .
 - Nhận xét và cho điểm.
- 3 HS lên bảng viết- cả lớp viết bảng con: 
 L, M, N .
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Bằng các chữ mẫu
 2. Hướng dẫn tô chữ hoa O, O, O, P :
 - GV gắn các chữ hoa mẫu O, O, O, P
lên bảng.
 - Yêu cầu HS quan sát - nhận xét.
- HS quan sát, đọc, nhận xét.
 + Chữ hoa O gồm những nét nào?
+ Chữ hoa O gồm 1 nét cong kín.
 + Nêu cách viết chữ hoa O.
 + Nêu cách viết chữ hoa O.
 + Chữ P hoa gồm những nét nào ?
+ Ta viết chữ hoa O rồi thêm dấu mũ.
+ Viết như chữ hoa O rồi thêm dâu.
+ Chữ P hoa gồm 2 nét ( 1 nét móc ngược trái, 1 nét cong hở dưới.)
 - GV chỉ lên chữ hoa và nêu quy trình viết từng chữ đồng thời viết mẫu chữ hoa O, O, O, P
 - Hướng dẫn HS viết chữ hoa O, O, O, P.
 - Cho HS viết trên bảng con - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. 
- HS theo dõi .
- HS viết trên bảng con O, O, O, P.
 3. Hướng dẫn HS viết vần và từ ứng dụng:
 - GV treo bảng phụ viết sẵn các từ ngữ ứng dụng và nêu yêu cầu.
- HS đọc cá nhân các vần và từ ứng dụng trên bảng.
 + uôt, uôc, ưu, ươu. 
 + nải chuối, thuộc bài, con cừu, ốc bươu.
 - GV nhắc lại cho HS về cách nối giữa các con chữ.
- HS viết trên bảng con: uôt, uôc, ưu, ươu; nải chuối, thuộc bài, con cừu, ốc bươu.
 - GV nhận xét, chỉnh sửa
 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết trong vở:
 - Cho HS tô chữ và viết vào vở tập viết1, tập hai. 
 - GV theo dõi và uốn nắn HS yếu.
- HS tô và viết theo mẫu trong vở tập viết và theo hướng dẫn của cô giáo.
 - Thu vở và chấm một số bài. 
 - GV nhận xét - khen những HS được điểm tốt.
III. Củng cố - dặn dò:
 - Khen những HS viết đẹp và tiến bộ.
 - Nhận xét chung giờ học
 - Dặn HS tập viết chữ hoa .
- HS tìm
- HS nghe và ghi nhớ 
Chính tả:
Chuyện ở lớp
A. Mục tiêu:
 - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút.
 - Điền đúng vần uôt, uôc, chữ k, c vào chỗ trống.
 - Làm đúng bài tập 2, bài tập 3( SGK)
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ đã chép sẵn bài thơ và 2 bài tập.
 * Học sinh:
 - Vở chính tả, bút dạ, bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
 - GV nhận xét và cho điểm.
- 3 HS : hoa sen, lá xanh, hôi tanh.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
 - GV Gắn bảng phụ, gọi HS đọc bài.
- 3HS đọc khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp.
 - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết hoặc dễ viết sai.
+ vuốt tóc, chẳng, nhớ nổi, ngoan.... 
 - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó. 
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con: vuốt tóc, chẳng, nhớ nổi, ngoan.
 - Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. Nhắc HS chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa, trình bày bài lùi vào 2 ô.
- HS chép bài theo hướng dẫn của cô giáo.
 - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. 
- HS chép xong đổi vở kiểm tra.
 - GV đọc lại bài cho HS soát- đánh vần những từ khó viết.
 - GV thu vở chấm một số bài. 
- HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 * Bài 2(102): 
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
* Điền: uôc hay uôt?
 - Cho HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- 2 HS làm bài trên bảng phụ.
 - Nhận xét.
- Nhận xét.
 buộc tóc chuột đồng
 * Bài 3(102): 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. 
 - Cho HS làm bài- Gắn bài- nhận xét.
 - Cho HS đọc ghi nhớ.
* Điền: c hay k?
- HS làm bài, 1 HS làm bảng phụ, chữa bài.
 túi kẹo quả cam
 * k ghép với i, ê, e
III. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học- khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
 - Dặn HS về xem lại bài- tập viết lại cho đúng các lỗi đã mắc.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thủ công:
Tiết 30: 	
Cắt, dán hàng rào đơn giản 
A. Mục tiêu: 
 - Biết cách kẻ, cắt các nan giấy.
 - Học sinh cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
 - Dán được các nan giấy thành hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
B. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên:
 - Mẫu các nan giấy và hàng rào, 1tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán.
 * Học sinh:
 - Giấy màu có kẻ ô, kéo, hồ dán.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
 - Nhận xét.
- HS chuẩn bị đồ dùng, vật liệu.
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 2. Hướng dẫn HS quan sát - nhận xét:
 - GV gắn bài mẫu trên bảng.
 - GV đặt câu hỏi để HS nhận xét:
 + Hàng rào được làm bằng gì? 
 + Nhận xét các nan giấy.
- HS quan sát mẫu hàng rào.
+ Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
+ Cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều.
Hoặc: Các nan giấy là những hình chữ nhật.
 + Làm hàng rào cần mấy nan đứng? Mấy nan ngang ?
+ Làm hàng rào cần 6 nan ( 4 nan đứng, 2 nan ngang).
 + Khoảng cách giữa các nan đứng là bao nhiêu ô? Giữa các nan ngang là bao nhiêu ô?
+ Khoảng cách giữa các nan đứng là 1ô. Giữa các nan ngang là 2ô- cách đầu nan đứng 1 ô.
 3. Hướng dẫn HS kẻ, cắt các nan giấy:
 - GV vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn:
- HS quan sát thao tác mẫu
 + Lật mặt trái tờ giấy màu, kẻ 4 nan đứng ( dài 6 ô, rộng 1 ô) và 2 nan ngang ( dài 9 ô, rộng 1ô).
- 2, 3 em nêu lại cách kẻ, cắt các nan giấy.
 + Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy.
 - GV thao tác chậm để HS quan sát.
 4. HS thực hành kẻ, cắt nan giấy:
 - HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu. GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
IV. Củng cố - dặn dò:
 - GV nhận xét về tinh thần học tập, sự
- HS thực hành kẻ, cắt các nan giấy.
chuẩn bị về đồ dùng học tập, kĩ năng kẻ cắt các nan giấy của HS.
 - Dặn HS chuẩn bị để giờ sau học tiếp bài: Cắt, dán hàng rào đơn giản.
- HS ghi nhớ và thực hiện.
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:
Mèo con đi học
A. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; Cừu dọa cắt đuôi khiến Mèo sợ phải đi học.
 - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trên máy. 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập đọc.
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- HTL bài "chuyện ở lớp" 
- 2 HS đọc
- Trả lời các câu hỏi trong SGK 
II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Tranh trên màn hình
 - Các em vừa học bài thơ "Chuyện ở lớp".
Giờ học hôm nay, cô dạy các em bài thơ khác cũng nói về chuyện đi học nhưng là chuyện đi học của một chú mèo. Chúng ta cùng đọc nhé.
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 a, GV đọc toàn bài: Giọng hồn nhiên, tinh nghịch. Giọng Mèo chậm chạp, vờ mệt mỏi, kiếm cớ- khi hoảng hốt sợ bị cắt đuôi.Giọng Cừu to, nhanh nhẹn, láu táu.
- HS chỉ theo lời đọc của GV
 * Luyện đọc tiếng từ:
 - Yêu cầu HS tìm trong bài tiếng, từ khó
+ buồn bực, kiếm cớ, cắt đuôi, cừu, be toáng
 - Cho HS luyện đọc tiếng từ khó kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
 + Buồn bực: buồn và khó chịu
 + Kiếm cớ: tìm lý do
 + Be toáng: kêu ầm ĩ
 - GV sửa lỗi phát âm cho HS.
 * Luyện đọc câu:
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
 - GV cùng lớp nhận xét.
- HS nối tiếp nhau đọc cá nhân 3 lượt.
- Nhận xét.
 * Luyện đọc đoạn, bài:
 - Cho HS luyện đọc đoạn.
- HS đọc cá nhân, tổ
 - Cho HS luyện đọc cả bài.
- HS đọc cá nhân, cả lớp.
 - Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai.
 - Yêu cầu HS đọc theo nhóm 3.
 - Gọi một số nhóm đọc trước lớp.
- HS đọc theo vai: đọc lời dẫn, đọc lời Cừu, đọc lời Mèo.
- HS nhận xét.
 3. ôn các vần ưu, ươu:
 (1).Tìm trong bài tiếng có vần ưu.
 - Gọi HS nêu yêu cầu 1 trong SGK.
 - Yêu cầu HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưu.
* Tìm trong bài tiếng có vần ưu.
+ Cừu
 (2). Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, có vần ươu.
 - Gọi HS nêu yêu cầu 2 trong SGK.
 - Yêu cầu HS thi tìm nhanh tiếng trong bài có vần ưu, ươu.
* Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, có vần ươu.
- Thi đua giữa hai đội 8 em.
 - Tổ chức HS thi viết các tiếng có các vần ưu, ươu.
+ Vần ưu: con cừu, cưu mang, cấp cứu , cứu thương,
+ Vần ươu: bươu đầu, bướu cổ, con hươu, bầu rượu...
 (3). Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu
 - Gọi HS nêu yêu cầu 3 trong SGK.
 - Gọi HS đọc các câu mẫu.
* Nói câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu.
M: Cây lựu vừa bói quả.
 Đàn hươu uống nước suối.
 - Cho cả lớp thi xem ai tìm nhanh câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu - nhận xét.
- HS thi tìm nhanh câu chứa tiếng có vần ưu hoặc ươu.
 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
 a, Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:
 - Gọi HS đọc 4 dòng thơ đầu
- 2 HS đọc.
 + Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
+ Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học.
 - Gọi HS đọc 6 dòng thơ cuối.
- 2 HS đọc.
 + Cừu nói gì khiến Mèo vội xin đi học ngay?
+ Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi Mèo. Mèo vội xin đi học ngay.
 - Gọi HS đọc cả bài.
- 2 HS đọc cả bài.
 - Gọi HS kể lại nội dung bài 
- Mèo lấy cớ đuôi ốm muốn nghỉ học. Cừu be toáng lên: sẽ chữa lành cho Mèo bằng cách "cắt đuôi". Mèo thấy vậy xin đi học luôn. 
 - Hướng dẫn HS xem tranh minh hoạ
 + Tranh vẽ cảnh nào ?
- HS xem tranh
+ Tranh vẽ cảnh Cừu đang giơ kéo nói sẽ cắt đuôi. Mèo vội xin đi học.
 - Gọi HS đọc bài.
- HS đọc cá nhân, cả lớp
 b, Luyện nói: 
 - Yêu cầu HS đọc tên chủ đề luyện nói.
 - Yêu cầu HS hỏi- đáp mẫu.
 - Yêu cầu HS hỏi- đáp theo cặp.
* Hỏi nhau: Vì sao bạn thích đi học?
- 2 em hỏi- đáp theo mẫu.
* Hỏi: Tranh 2 vì sao bạn Hà thích đi học.
 Trả lời: Vì ở trường được học làm toán.
- HS hỏi- đáp theo cặp.
 - Gọi các nhóm lên luân phiên nhau hỏi, đáp theo đề tài và tự nghĩ ra câu trả lời phù hợp với thực tế của từng em.
- HS hỏi- đáp theo trước lớp- NX.
 c, Học thuộc bài thơ:
 - Cho HS tự nhẩm đọc bài.
- HS tự nhẩm đọc bài.
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 - GV nhận xét, cho điểm.
- HS đọc bài thơ.
 + Các em có nên bắt chước bạn Mèo không? Vì sao? 
+ Không nên bắt chước bạn Mèo. Bạn ấy muốn trốn học, lười học...
 - GV: Chúng ta không nên bắt chước bạn Mèo. Bạn ấy muốn trốn học.
III. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học- khen những em học tốt.
 - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ, không nên bắt chước bạn Mèo. Chuẩn bị bài sau: Người bạn tốt.
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Chính tả:
Mèo con đi học
A. Mục tiêu:
 - HS nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 đến 15 phút.
 - Điền đúng chữ r, d, gi; vần in, iên vào chỗ trống.
 - Làm đúng bài tập 2 ý a hoặc b trong SGK.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - SGK, bảng phụ đã chép sẵn 6 dòng đầu bài thơ và bài tập.
 * Học sinh:
 - Vở chính tả, bút dạ, bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng viết.
 - GV nhận xét và cho điểm.
- 2 HS: buộc tóc, chuột đồng.
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
 2. Hướng dẫn HS tập chép:
 - GV Gắn bảng phụ, gọi HS đọc bài.
- 3 HS đọc 6 dòng thơ đầu 
 - Yêu cầu HS tìm tiếng khó viết hoặc dễ viết sai.
+ Mèo, Cừu, kiếm cớ, be toáng.. .
 - Yêu cầu HS luyện viết tiếng khó. 
 - GV theo dõi, chỉnh sửa.
- 2 HS lên bảng, lớp viết trong bảng con.
 - Cho HS tập chép bài chính tả vào vở. Nhắc HS chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa.
- HS chép bài theo hướng dẫn
 - GV quan sát uốn nắn cách ngồi, cách cầm bút của một số em còn sai. 
- HS chép xong đổi vở kiểm tra chép
 - GV đọc lại bài cho HS soát- đánh vần những từ khó viết.
 - GV thu vở chấm một số bài. 
- HS ghi số lỗi ra lề, nhận lại vở chữa lỗi.
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 *Bài 2(105): 
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu ý a.
*a, Điền chữ: r, d hay gi ?
 - Tổ chức HS chơi: Tiếp sức.
- 2 đội, mỗi đội 3 HS tham gia.
 - Gọi HS nhận xét.
 - GV nhận xét.
- Cả lớp nhận xét.
 Thầy giáo dạy học. Bé nhảy dây.
 Đàn cá rô lội nước.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu ý b. 
 - Cho HS làm bài.
 - Gắn bài, nhận xét.
* b, Điền vần: iên hay in ?
- Cả lớp làm bài , 1 HS làm bảng phụ
- chữa bài.
 đàn kiến đang đi Ông đọc bảng tin
III. Củng cố - dặn dò:
 - Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
 - Dặn HS nhớ qui tắc chính tả vừa viết.
- HS nghe và ghi nhớ.
Kể chuyện:
Sói và Sóc
A. Mục tiêu:
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 - Hiểu nội dung của câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh họa câu chuyện, bảng phụ viết nội dung câu chuyện.
 * Học sinh:
 - SGK, xem tranh 
C. Các hoạt động dạy – học:
 I. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS kể câu chuyện: Niềm vui bất ngờ
 - GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS kể trước lớp
 II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 2. GV kể chuyện:
 - GV kể chuyện 2, 3 lần với giọng diễn cảm
- HS chú ý lắng nghe kết hợp quan sát tranh 
 + Lần 1 để HS biết câu chuyện.
 + Lần 2 , 3 kể kết hợp với tranh minh họa.
SGK.
 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
 - Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK đọc câu hỏi rồi trả lời câu hỏi theo nhóm.
- HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh vẽ theo nhóm 4.
 + Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây? 
+ Sóc đang chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngủ . 
 + Sói định làm gì Sóc?
 + Sói hỏi Sóc thế nào? 
 Sóc trả lời ra sao?
+ Sói chồm dậy , định chén thịt Sóc. Sóc van nài: 
 - Hãy thả tôi ra nào! 
+ Sói nói:
 - Được , ta sẽ thả , nhưng ngươi hãy nói cho ta biết: Vì sao bọn Sóc các ngươi cứ nhảy nhót nô đùa, còn ta lúc nào cũng cảm thấy buồn bực?
 Sóc bảo:
 - Thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói.
 + Sóc giải thích vì sao Sói buồn?
+ Sói thả Sóc ra. Sóc nhảy tót lên cây cao, rồi đáp vọng xuống:
 - Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác đã thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả.
 - Gọi HS thi kể trước lớp theo tranh.
- Đại diện các nhóm kể chuyện trước lớp theo tranh. Các nhóm khác nhận xét.
 4. Hướng dẫn HS kể toàn chuyện:
 - Yêu cầu HS kể toàn câu chuyện theo nhóm. 
 - Tổ chức các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
 - Gọi HS khá, giỏi kể toàn chuyện 
 - GV nhận xét, khen ngợi , động viên.
 5. Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện:
 + Sói và Sóc , ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó?
- HS kể chuyện theo nhóm 4.
- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo nhóm 4 - Nhận xét.
- 2 HS kể toàn chuyện - Cả lớp nhận xét.
+ Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước , trả lời sau. Nhờ vậy Sóc thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời .
 III. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét, tổng kết tiết học.
 - Yêu cầu HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: Dê con nghe lời mẹ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Toán: 
Các ngày trong tuần lễ
A. Mục tiêu:
 - Học sinh biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
 - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hằng ngày.
B. Đồ dùng dạy - học:
 * Giáo viên:
 - Một số tờ lịch đã bóc, thời khóa biểu.
 - Bảng phụ viết bài 2(161)
 * Học sinh:
 - SGK, bảng con, bút dạ, mỗi em có một tờ lịch này hôm nay.
C. Các hoạt động dạy và học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng làm bài. cả lớp làm bảng con.
 - GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp
* Tính: 65 - 5 = 60 65 - 60 = 5
 70 - 30 = 40 94 - 3 = 91
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
 2. Giới thiêu các ngày trong tuần lễ:
 - Yêu cầu HS quan sát các tờ lịch trong SGK
 + Một tuần lễ có mấy ngày?
- HS quan sát thảo luận theo nhóm 2.
- Đại diện một số nhóm trả lời. Nhóm khác nhận xét.
+ Một tuần lễ có 7 ngày.
 + Em hãy kể những này trong tuần? 
+ Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
 * GV kết luận trên bảng:
 Một tuần lễ có 7 ngày là: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
- 3 HS nhắc lại. lớp đọc đồng thanh.
 3. Thực hành:
 * Bài 1(161): 
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS tự hoàn chỉnh bài tập vào SGK.
 - Gọi HS đọc bài trước lớp.
 - Gắn bảng phụ, chữa bài.
 - GV nhận xét chung.
* Trong mỗi tuần lễ:
a, Em đi học vào các ngày: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
b, Em được nghỉ học các ngày: thứ bảy, chủ nhật, 
- Cả lớp làm bài, đọc kết quả trước lớp. 
 * Bài 2(161):
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu HS quan sát tờ lịch và đọc tờ lịch theo nhóm 2.
* Đọc tờ lịch ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên ngày trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng.
- HS đọc tờ lịch theo nhóm.
 - Gọi HS đọc tờ lịch trước lớp.
- Đại diện một số nhóm đọc trước lớp.
 - Cho HS làm bài, đọc kết quả.
 - Yêu cầu HS kiểm tra theo cặp.
- Cả lớp làm bài, 1 HS làm bảng phụ.
- Gắn bảng phụ , chữa bài.
a, Hôm nay là thứ năm ngày 22 tháng 4.
b, Ngày mai là thứ sáu ngày 23 tháng 4.
 * Bài 3(161):
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
* Đọc thời khóa biểu của lớp em.
 - Gắn thời khóa biểu trên bảng, gọi HS đọc.
 + Thời khóa biểu có ghi những ngày nào?
 + Vì sao lại không viết chủ nhật, thứ bảy trong thời khóa biểu?
 + Mỗi ngày em học mấy tiết?
 + Buổi sáng thứ hai có những tiết nào? Chiều có những tiết nào?
- HS tiếp nối đọc từng ngày .
+ Thời khóa biểu có ghi: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
 + Không viết chủ nhật, thứ bảy trong thời khóa biểu vì là ngày nghỉ.
- HS tự suy nghĩ trả lời.
 - GV nhận xét chung bài làm của HS.
III. Củng cố - Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học
 - Khen ngợi HS có ý thức học tập tốt.
 - Dặn HS về tập xem lịch, đọc thứ , ngày, tháng trên tờ lịch. Chuẩn bị bài: Cộng, trừ 
( không nhớ) trong phạm vi 100.
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Tập đọc:
Người bạn tốt
A. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ: bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
 - HS trả lời được câu hỏi 1, câu hỏi 2 (SGK).
B. Đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói. 
 - Bảng phụ viết nội dung bài tập đọc.
 * Học sinh:
 - SGK, bút dạ.
C. Các hoạt động dạy - học:
 I. Kiểm tra bài cũ:
 - Học thuộc lòng bài "Mèo con đi học ” kết hợp trả lời câu hỏi: 
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung.
 + Mèo con kiếm cớ gì để trốn học?
 + Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học?
+ Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học.
+ Bạn Cừu dọa cắt đuôi nên Mèo con lại đồng ý đi học
 II. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 * Hôm nay các em sẽ gặp ba người bạn mới là Hà, Cúc, Nụ. Các em sẽ nhận xét xem ai là người bạn tốt?
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
 a, GV đọc mẫu: 
 - GV đọc toàn bài: Thể hiện giọng các nhân vật.
- Cả lớp đọc thầm.
 b, Luyện đọc: 
 * Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
 + Tìm những tiếng, từ khó đọc trong bài.
+ bút chì, liền đưa, sửa lại, ngay ngắn, ngượng nghịu,...
 - Hướng dẫn HS đọc. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- HS đọc cá nhân

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 30 Toan tieng Viet.doc