Bài soạn Tổng hợp lớp 1 - Tuần 3, 4 - Trường Tiểu học Ngọc Châu

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh củng cố về : nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5

- Rèn kỹ năng đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5

- Học sinh tích cực tham gia các hoạt động , yêu thích học Toán

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Bảng phụ viết các bài tập sách bài tập trang 11.

 2. Học sinh :

- Sách bài tập Toán 1.

- Bộ đồ dùng học toán

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 65 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 905Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp lớp 1 - Tuần 3, 4 - Trường Tiểu học Ngọc Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cĩ hình người đi màu xanh, cả lớp sẽ đứng lên, nhìn sang hai bên hơ (quan sát hai bên và đi).
- Khi giơ tầm bìa cĩ hình người đi màu đỏ cả lớp sẽ ngồi xuống ghế và hơ ( hãy đợi. ) ( Cứ thế cho từng nhĩm thực hiện )
V-CỦNG CỐ:
- Hs nhắc lại bài học. Cĩ 2 loại đèn tín hiệu giao thơng	( đèn dành cho người đi bộ và đèn dành cho các loại xe )
- Tín hiệu đèn xanh được phép đi, đèn vàng báo hiệu sự thay đổi tín hiệu, đèn đỏ dừng lại.
- Đèn tín hiệu giao thơng được đặt bên phải người đi đường, ở nơi gần đường giao nhau.
- Phải đi theo tín hiệu đèn giao thơng để đảm bảo an tồn cho mình và mọi người.
Dặn dị: Quan sát đường phố gần nhà, gần trường và tìm nơi đi bộ an tồn.
 - 	Hs lắng nghe.
- Được phép đi.
- Xe đang đi dừng lại, xe
đang dừng chuẩn bị đi
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs trả lời
- Hs lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện.
- Hs nhắc lại
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
_________________________________________
SINH HO¹T TËP THĨ
S¬ kÕt tuÇn 13
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh thấy được ưu khuyết điểm trong tuần.
II/ Nội dung sinh hoạt:
1. Lớp trưởng tổ chức sinh hoạt lớp:
- Hát và kiểm diện.
- Các tổ báo cáo kết quả học tập trong tuần (tổ trưởng báo).
- Tuyên dương các bạn được nhiều điểm tốt trong tuần.
2. Phương hướng tuần sau:
- Giữ gìn vệ sinh thân thể trường, lớp sạch sẽ.
- Tổ chức tiết học chăm ngoan.
____________________________________________________________________
Tuần 4
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Chµo cê
TËp chung toµn tr­êng
To¸n
B»ng nhau - dÊu =
 I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết sự bằng nhau về số lượng, mỗi số bằng chính số đó.
- Học sinh biết sử dụng từ “bằng nhau” , dùng dấu “=” khi so sánh các số.
- Học sinh yêu thích học Toán
 II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
 - Các mô hình đồ vật trong SGK – trang 22.
2. Học sinh :
 - Vở bài tập Toán, SGK Toán 1.
 III. Các hoạt dộng dạy và học:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ổn định :
Bài cũ: 
- Điền dấu >, < và số vào chỗ chấm.
 5  2 4 > 
 1  3 2 < 
- Làm bảng con: 2  4 4 3 2  1
- GV nhận xét , ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu :
- Hôm nay ta học bài: bằng nhau – dấu =.
b) Nhận biết quan hệ bằng nhau: 
- Giáo viên treo tranh 
- Trong tranh có mấy con hươu?
- Có mấy khóm cây?
- Vậy cứ mỗi 1 con hươu thì có mấy khóm cây?
à Vậy ta nói số hươu bằng số khóm cây : Ta có 3 bằng 3
- Ta có 3 chấm tròn xanh, có 3 chấm tròn trắng, vậy cứ 1 chấm tròn xanh lại có mấy chấm tròn trắng
à Vậy số chấm tròn xanh bằng số chấm tròn trắng và ngựơc lại : Ta có 3 bằng 3
- Ba bằng ba viết như sau : 3 = 3 
- Dấu “=” đọc là bằng
- GV: Chỉ vào : 3 = 3
à Tương tự 4 = 4 ; 2 = 2
à Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại nên chúng bằng nhau 
c) Thực hành :
Bài 1 : Viết dấu = .
- GV lưu ý học sinh viết dấu bằng vào giữa hai số
Bài 2: Viết (theo mẫu).
- GV hướng dẫn HS đếm số chấm tròn và so sánh.
Bài 3 : >, <, =
Bài 4 : Làm cho bằng nhau.
Củng cố: HS nhắc lại nội dung bài học
Dặn dò:
Tìm và so sánh các vật có số lượng bằng nhau
 - Hát 
 - 2 HS lên điền.
 - 3 tổ làm.
 - Học sinh nhắc lại tựa bài 
 - Học sinh quan sát 
 - HS: Có 3 con.
 - HS: Có 3 khóm.
 - HS: Có 1 khóm cây.
 - Học sinh nhắc lại
 - HS: Có 1 chấm tròn trắng.
 - Học sinh nhắc lại 3 bằng 3 
 - Học sinh đọc 3 bằng 3
 -HS làm bài trong vở bài tập Toán 1 – trang 15.
 - HS viết vào vở bài tập.
 - HS làm bài.
 - HS đọc miệng kết quả, các bạn khác nghe và bổ sung.
 - HS làm bài.
 - 4 HS lên chữa bài.
 - HS làm bài và chữa bài.
Häc vÇn
¢m n - m
 I. Mục đích – yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được n-m, nơ, me. 
- Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: bố mẹ, ba má.
- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp
 II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
- SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 28.
Học sinh: 
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Đọc : i, a , bi, cá, bi ve, ba lô, lá cờ.
- Đọc SGK.
- Viết: i, a, bi, cá.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu âm n:
- GV yêu cầu HS ghép âm n.
- GV yêu cầu HS phân tích âm n.
- GV hướng dẫn đọc.
- GV yêu cầu HS thêm âm ơ vào sau âm n tạo thành tiếng mới.
-GV yêu cầu HS phân tích tiếng nơ.
- GV hướng dẫn đọc đánh vần.
- GV yêu cầu đọc trơn.
- GV giới thiệu tranh.
- GV ghi từ nơ.
b). Giới thiệu âm m :
- GV giới thiệu tranh quả me. GV ghi từ : me
- GV yêu cầu HS phân tích từ – tiếng me.
- GV: còn âm m hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con.
 - GV yêu cầu HS phân tích âm m
 - GV: phân tích tiếng me.
- GV: đọc đánh vần.
- GV: đọc trơn.
- GV: đọc từ.
* So sánh 2 âm n, m
- GV: âm n, m có gì giống và khác nhau.
* Giải lao giữa giờ:
c). Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi từ ứng dụng: no nô nơ
 mo mô mơ
 ca nô bó mạ 
- GV giải nghĩa một số từ.
d). Viết:
 - GV hướng dẫn viết chữ n, m, nơ, me.
* Nhận xét tiết học
 * Hát múa chuyển tiết 
- Hát
- 3 HS đọc.
 - 2 HS đọc.
 - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
 - HS ghép âm n vào bảng.
 - HS: âm n gồm nét thẳng đứng và nét móc xuôi.
 - HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 - HS ghép tiếng nơ.
 - HS phân tích tiếng nơ gồm âm n đứng trước, âm ơâ đứng sau. 
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - 3 đến 5 HS đọc cá nhân.
 - Vài HS đọc lại: n – nơ –nơ
 - HS ghép từ : me
 - HS: tiếng me có âm e học rồi.
 - HS bỏ âm học rồi ra, còn lại âm chưa học.
- HS: âm m gồm nét thẳng đứng và 2 nét móc xuôi. 
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - HS: tiếng me gồm âm m đứng trước, e đứng sau.
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
- 3 HS đọc.
 - Vài HS đọc: m – me - me
 - HS: giống nhau cùng là nét thẳng đứngvà nét móc xuôi. Khác nhau: âm m có thêm 1 nét móc xuôi .
 - 3 HS đọc lại cả 2 phần.
 - HS hát 
 - HS đọc cá nhân, kết hợp phân tích một số tiếng.
 - HS nêu chữ n là nét móc xuôi và nét móc hai đầu, chữ m gồm nét 2 móc xuôivà nét móc hai đầu , chữ nơ viết con chữ n trước, con chữ[ sau ; chữ me viết con chữ m trước, con chữ e sau. 
 - HS viết bảng con.
TiÕt 2
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
a). Luyện đọc
 * Đọc lại tiết 1:
 * Đọc câu ứng dụng:
 - Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì?
 - GV: Hai mẹ con bò, bê đang ăn cỏ trên một cánh đồngcỏ xanh tốt. Có cỏ đầy đủ như vậythì bò , bê sẽ được no nê. Đó cũng là nội dung câu ứng dụng.
- GV ghi câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê
 * Đọc SGK:
- GV mở SGK và đọc mẫu.
b). Luyện nói: 
 - GV: chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là: bố mẹ, ba má.
- GV: ở quê con gọi người sinh ra mình là gì?
- GV: con còn biết cách gọi nào khác không?
- GV có thể giải thích thêm về các cách gọi của các vùng khác nhau.
- GV: nhà con có mấy anh em? Con là thứ mấy?
- GV: bố mẹ con làm nghề gì?
- GV: hằng ngày bố mẹ làm gì để chăm sóc và giúp đỡ con trong học tập?
- GV: con có yêu bố mẹ không? Vì sao?
- GV: con đã làm gì để bố mẹ vui lòng?
- GV: các con biết bài hát nào nói về bố mẹ không?
 c). Luyện viết: 
- Nhắc lại cho ta tư thế ngồi viết, cách viết.
- Giáo viên nhận xét phần luyện viết.
3. Củng cố -Tổng kết:
- Trò chơi: thi tìm tiếng, từ có âm n, m.
- GV nhận xét 3 đội chơi.
4. Dặn dò:
- Tìm chữ vừa học ở sách báo
- Đọc lại bài , xem trươc bài mới kế tiếp.
- Nhận xét lớp học.
 - 3 đến 5 học sinh đọc.
 - HS: tranh vẽ bò bê đang ăn cỏ.
 - HS lên gạch chân tiếng có âm ân, m vừa học.
- Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ , lớp
- HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp.
 - HS trả lời.
 - HS: tía, bầm, u, mế.
 - HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
 - Học sinh nhắc lại.
 - Học sinh viết vào vở tập viết.
 - 3 tổ chơi, tổ nào tìm được nhiều tiếng từ thì tổ đó thắng.
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
To¸n
LuyƯn tËp
 	I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về khái niệm ban đầu về bằng nhau.
- So sánh các số trong phạm vi 5. Rèn học sinh cách sử dụng thành thạo các từ, các dấu lớn hơn (>) , bé hơn (<), bằng nhau (=) để đọc ghi kết quả so sánh.
- Học sinh yêu thích học Toán.
 	II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Vở bài tập Toán 1.
 2. Học sinh :
 - Vở bài tập Toán 1. 
	III.Các hoạt dộng dạy và học:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổån định
2. Bài cũ:
- Điền >, <, =: 3  3 4  1
 2  5 2  2
- Số? 5 >  4 = 
 2 <  4 < 
- Làm bảng con: 2  1 4  4 3 > 
- GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
- GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập Toán 1 – trang 16.
Bài 1 : điền dấu >, <, =.
- Giáo viên quan sát và sửa bài cho HS.
Bài 2 : viết (theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu của bài.
Bài 3 : làm cho bằng nhau (theo mẫu).
- Lựa chọn số hình vuông màu trắng, màu xanh sao cho sau khi thêm , ta được số hình vuông bằng nhau
- Giáo viên chấm vở
3.Củng cố:
- Thi đua 3 tổ. Mỗi tổ có 2 nhóm mẫu vật.
 + Em hãy điền số và dùng dấu lớn hơn, bé hơn , bằng nhau để so sánh.
4.Dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài vừa làm.
- Làm lại các bài vào bảng con .
- Hát 
 - 2 HS lên làm.
 - 2 HS lên làm.
 - 3 tổ làm.
- HS làm bài.
- 4 HS lên chữa.
- HS làm bài.
- 3 HS đọc kết quả.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh đọc kết quả bài làm.
- HS thi đua
Häc vÇn
¢m d - ®
 	I. Mục đích – yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được d - đ, dê, đò. 
- Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp.
	 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 30, 31.
 2. Học sinh: 
 - Sách , bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
 	 III. Hoạt động dạy và học: 
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Đọc : n, m, nơ, me, ca nô, bó mạ.
- Đọc SGK.
- Viết: n, m, nơ, me.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu âm d:
- GV yêu cầu HS ghép âm d.
- GV yêu cầu HS phân tích âm d.
- GV hướng dẫn đọc.
- GV yêu cầu HS thêm âm ê vào sau âm d tạo thành tiếng mới.
-GV yêu cầu HS phân tích tiếng dê.
- GV hướng dẫn đọc đánh vần.
- GV yêu cầu đọc trơn.
- GV giới thiệu tranh con dê.
- GV ghi từ dê.
b). Giới thiệu âm đ :
- GV giới thiệu tranh con đò. GV ghi từ :đò
- GV yêu cầu HS phân tích từ – tiếng đò.
- GV: còn âm đ hôm nay cô sẽ giới thiệu với các con.
 - GV yêu cầu HS phân tích âm đ
- GV: phân tích tiếng đò.
- GV: đọc đánh vần.
- GV: đọc trơn.
- GV: đọc từ.
* So sánh 2 âm d - đ
- GV: âm d, đ có gì giống và khác nhau.
* Giải lao giữa giờ:
c). Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi từ ứng dụng: da de do
 đa đe đo
 da dê đi bộ
- GV giải nghĩa một số từ.
d). Viết:
- GV hướng dẫn viết chữ d, đ, dê, đị.
 * Nhận xét tiết học
 * Hát múa chuyển tiết 2
- Hát
- 3 HS đọc.
 - 2 HS đọc.
 - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
 - HS ghép âm d âvào bảng.
 - HS: âm d gồm nét cong tròn và nét thẳng đứng. 
 - HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 - HS ghép tiếng dê.
 - HS phân tích tiếng dê gồm âm d đứng trước, âm êâ đứng sau. 
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - 3 đến 5 HS đọc cá nhân.
 - Vài HS đọc lại: d –đê – dê
 - HS ghép từ :đò 
 - HS: tiếng đò có âm o học rồi.
 - HS bỏ âm học rồi ra, còn lại âm chưa học. 
- HS: âm đ gồm nét cong tròn, nét thẳng đứng và nét thẳng ngang. 
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - HS: tiếng đò gồm âm đ đứng trước, âm o đứng sau.
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
- HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
- 3 HS đọc.
 - Vài HS đọc: đ – đò - đò
 - HS: giống nhau cùng la nét cong tròn vàø nét thẳng đứng. Khác nhau: âm đ có thêm 1 nét thẳng ngang. 
 - 3 HS đọc lại cả 2 phần.
 - HS hát 
 - HS đọc cá nhân, kết hợp phân tích một số tiếng.
 - HS nêu chữ d là nét cong tròn và nét thẳng đứng, chữ đ gồm nét cong tròn, nét thẳng đứng và nét thẳng ngang, chữ dê viết con chữ d trước, con chữ ê sau ; chữ đò viết con chữ đ trước, con chữ o sau và dấu huyền trên đầu âm e. - HS viết bảng con.
TiÕt 2
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
a). Luyện đọc
 * Đọc lại tiết 1:
 * Đọc câu ứng dụng:
 - Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì?
 - GV:Đó cũng là nội dung câu ứng dụng.
- GV ghi câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ
* Đọc SGK:
- GV mở SGK và đọc mẫu.
b). Luyện nói: 
 - GV: chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là:dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- GV: tranh vẽ gì?
- GV: con còn biết những loại bi nào? Bi ve có gì khác với các loại bi khác không?
- GV: con đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? Dế sống ở đâu? Thường ăn gì? Tiếng kêu có hay không? Con có biết truyện nào kể về dế không?
- GV: cá thường sống ở đâu? Cá cờ có màu gì?
- GV:con có biết lá đa bị cắt như trong tranh là đồ chơi gì không?
c). Luyện viết: 
- Nhắc lại cho ta tư thế ngồi viết, cách viết.
- Giáo viên nhận xét phần luyện viết.
3. Củng cố -Tổng kết:
- Trò chơi: thi tìm tiếng, từ có âm d, đ
- GV nhận xét 3 đội chơi.
4. Dặn dò:
- Tìm chữ vừa học ở sách báo
- Đọc lại bài , xem trươc bài mới kế tiếp.
- Nhận xét lớp học.
 - 3 đến 5 học sinh đọc.
 - HS: tranh vẽ một em bé được mẹ dắt đi trên bờ sông đang vẫy tay chào một người đi đò.
 - HS lên gạch chân tiếng có âm d, đ vừa học.
- Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ , lớp
 - HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp.
 - HS trả lời.
 - HS trả lời. 
 - HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS: trâu lá đa.
 - Học sinh nhắc lại.
 - Học sinh viết vào vở tập viết.
 - 3 tổ chơi, tổ nào tìm được nhiều tiếng từ thì tổ đó thắng.
_________________________________
Tù NHI£N X· HéI
B¶o vƯ m¾t vµ tai
I. Muc tiêu:
- Giúp học sinh nhận biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vê mắt và tai. 
- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch se.õ 
- Có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh mắt và tai. 
II. Chuẩn bị: 
 1. Giáo viên 
 - Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trong SGK – trang 10, 11.
 2. Học sinh 
 - Sách giáo khoa
 - Vở bài tập
Các hoạt động dạy và học:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ổn định : 
- Hát
Kiểm tra bài cũ : 
- Muốn nhận biết các vật xung quanh ta phải sử dụng những bộ phận nào của cơ thể? 
- GV nhận xét.
- 3 HS trả lời.
Dạy và học bài mới:
 a) Giới thiệu bài :
 b) Hoạt động 1 : Làm việc với sách giáo khoa
Muc Tiêu : Học sinh nhận ra việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt 
Cách tiến hành :
Bước 1 : Cho học sinh chia thành nhóm nhỏ 2 em làm việc với sách
- Khi có ánh sáng chiếu vào mắt bạn lấy tay che mắt, đúng hay sai ?
- Quan sát nêu lên được những việc nên làm và không nên làm ở tranh
Bước 2 : 
- Giáo viên treo tranh và yêu cầu học sinh lên chỉ và nói những việc nên làm và không nên làm ở từng tranh 
à Không nên lấy tay bẩn chọc vào mắt, không đọc sách hoặc xem tivi quá gần
 c) Hoạt Động 2 : Làm việc với sách giáo khoa 
Muc Tiêu : Học sinh nhận ra việc nên làm, không nên làm để bảo vệ tai.
Cách tiến hành :
Bước 1 : Quan sát tranh trang 11 tập đặt câu hỏi và trả lời 
Bước 2 : Học sinh nêu
- Hai bạn đang làm gì ?
- Bạn làm như vậy đúng hay sai ?
- Bạn gái đáng làm gì ?
- Bạn đi làmø gì ?
- Tranh này nói gì ?
à Để bảo vệ tai em không nên dùng vật nhọn chọc vào tai, nghe nhạc quá to
Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh họp nhóm 2 em.
- Học sinh trả lời theo nhận xét 
- Học sinh quan sát các tranh ở sách giáo khoa nêu lên việc nên làm và việc không nên làm.
- Học sinh lên chỉ và nói về những việc nên làm và không nên làm.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau
- Ngoáy lỗ tai
- Học sinh nêu
- Bạn nhảy và nghiêng đầu để nước chảy ra khỏi lỗ tai
- Đi khám tai
- Bịt tai vì tiếng nhạc qúa to
- Hs nhắc lại nội dung bài học
Thđ c«ng
XÐ d¸n h×nh vu«ng, h×nh trßn (tiÕt 1)
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh :
 	- Học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình.
	- Xé được hình vuông, hình tròn theo học sinh và biết cách dán cho cân đối.
	- Học sinh say mê học tập.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 * GV chuẩn bị:
 - Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn.
 	- Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản).
	- Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
 * Học sinh: 
 - Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
 III. Các hoạt động dạy học :
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
 1.Ổn định: (1’)
 2.KTBC: (3’) 
 - KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh.
 3.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hoạt động 1: (5’) Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
 - Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn.
 c)Hoạt động 2: (8’) Vẽ và xé hình vuông
 - GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuôngâ.
 - Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật.
 - Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
 d)Hoạt động 3: (8’) Vẽ và xé hình tròn
 - GV thao tác mẫu để đánh dấu, đếm ô và vẽ 1 hình vuông.
 - Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
 - Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn.
 - Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông, tập đánh dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông.
 e) Hoạt động 4: (5’) Dán hình
 - Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn, GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: 
 Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
 Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
 Miết tay cho phẳng các hình. 
 5.Củng cố Dặn dò: (5’)
 - Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình tròn.
 - Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
 - Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học bài sau.
- Hát 
 - Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn, viên gạch hoa lót nền hình vuông,
- HS theo dõi
- HS xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
- HS theo dõi
- HS xé hình tròn trên giấy nháp có kẻ ô vuông.
- HS lắng nghe và thực hiện.
.
Thứ tư ngày 15 tháng 9 năm 2010
To¸n
LuyƯn tËp chung
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn, bằng nhau.
 - Thực hành so sánh các số trong phạm vi 5. Rèn học sinh sử dụng thành thạo các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng nhau” và các dấu (>, <, =) để đọc, ghi kết quả so sánh.
- Học sinh yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
	- Vở bài tập Toán 1.
 2. Học sinh :
- Vở bài tập Toán 1.
III. Các hoạt dộng dạy và học:
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
3  5 3  3
4  1 5  2
- Số?
2 >  5 > 
4 <  1 = 
- Làm bảng con: 3 <  4 = .
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trng vở bài tập Toán 1 – trang 17.
Bài 1 : làm cho bằng nhau (bằng hai cách: vẽ thêm hoặc gạch bớt):
- Giáo viên hướng dẫn HS làm từng phần.
Bài 2 : nối ô trống với số thích hợp:
 < 2 < 3 < 4 
 1 2 3 
- GV: ai có thể nêu cách làm bài 2?
- GV: có thể nối ô trống với một số hay nhiều số?
Bài 3 : nối ô trống với số thích hợp:
- GV: cách làm tương tự như bài 2.
Giáo viên chấm vở
4. Củng cố – Dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại các bài vừa làm.
- Làm lại các bài vào bảng con. 
- Hát 
 - 2 HS lên làm.
 - 2 HS lên làm.
 - Cả lớp làm bảng con.
- HS mở vở bài tập Toán 1.
- HS làm bài và chữa bài.
- Học sinh nêu.
 - HS: có thể nối với nhiều số.
 - HS làm bài.
- Học sinh làm bài và chữa bài.
Häc vÇn
¢m t - th
 	I. Mục đích – yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được t, th, tổ, thỏ. 
- Đọc được ca

Tài liệu đính kèm:

  • docgiáo án lớp 1 tuần 3+4+5.doc