Bài soạn tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 9 - Trường Tiểu Học Phú Thọ A

I. MỤC TIÊU.

- Nêu được một s biểu hiện của chăm chỉ học tập.

- Biết được lợi ích của chăm chỉ học tập.

- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của Hs.

- Thực hiện chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Gv:

 + Bảng phụ, tranh.

 + SGK.

- Hs: SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 31 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 740Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp các môn lớp 2 - Tuần 9 - Trường Tiểu Học Phú Thọ A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chơi với bạn.
- Trao đổi, nhận xét và bổ sung giữa các nhóm.
- Các nhóm Hs thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận và dán giấy lên bảng.
- Ví dụ:
+ Tự giác học không cần nhắc nhở.
+ Luôn hoàn thành các bài tập được giao.
+ Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp.
+ Đi học đúng giờ.
- Em làm bài tập toán đầy đủ.
- Những bài tập khó em cố gắng giải xong mới thôi.
- Hs đọc ghi nhớ.
- Nghe.
Tiết 25
Môn: TẬP ĐỌC
Bài:
ÔN TẬP
(Tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
- Đọc đúng rõ rang các đoạn tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. Hiểu nội dung chính của từng đoạn, từng bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 - 3 đoạn (bài) đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái (Bài tập 2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật (Bài tập 3, 4).
- Hs khá giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học.
	+ Bút dạ; 3, 4 tờ giấy khổ to ghi sẵn bài tập 3, 4.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
3.2. Thực hành:
- Bài 1: Tổ chức Hs ôn luyện lại các bài tập đọc, HTL từ tuần 1- 4.
+ Nhắc lại các bài TĐ, HTL học từ tuần 1 – 4.
+ Tổ chức cho Hs đọc nối tiếp từng đoạn - Kết hợp trả lời câu hỏi dưới mỗi bài, tìm hiểu nội dung chính của mỗi bài. (Riêng đối với các bài là HTL Hs đọc thuộc ít nhất 2 đoạn mỗi bài).
- Bài 2: 
 + Đề bài yêu cầu gì? 
 + Trong bảng chữ cái có bao nhiêu chữ?
 + Đọc bảng chữ cái (Hs đọc xong Gv đính bảng chữ cái).
 + Tổ chức cho Hs đọc nối tiếp bảng chữ cái.
 + Trò chơi: Đố bạn (VD: Tìm chữ đứng sau chữ r; Hs phải nói được đó là chữ s).
- Bài 3:
 + Đề bài yêu cầu gì?
 + Xếp các từ vào đúng cột theo bảng
 + Chú ý: Khi xếp nên theo thứ từ từ trái sang phải để khỏi sót từ.
- Bài 4 : 
 + Tự viết thêm các từ chỉ người, đồ vật, loài vật vào bảng phụ (2 nhóm chỉ người, 2 nhóm chỉ loài vật)
4. Củng cố và dặn dò:
- Gọi Hs đọc bảng chữ cái.
- Dặn Hs về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7, 8, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Hát.
- 3 Hs nhắc lại các bài TĐ, HTL đã học.
- Hs đọc từng bài, trả lời đúng các câu hỏi dưới mỗi bài (mỗi bài 3 em đọc).
- Đọc thuộc bảng chữ cái.
- 2 Hs trả lời.
- 3 Hs đọc; đồng thanh 2 lần.
- Hs tham gia trò chơi Đố bạn; số còn lại làm BGK.
- Xếp các từ trong ngoặc đơn vào 4 cột.
- Các nhóm HĐ, đại diện trả lời.
- Hs tham gia thảo luận và ghi vào bảng phụ.
Tiết 26
Môn: TẬP ĐỌC
Bài:
ÔN TẬP
(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
- Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 4 tuần sau (phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn (cả bài); trả lời được câu hỏi và nội dung của bài tập. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? (Bài tập 2). Biết xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái (Bài tập 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc.
	+ Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở Bài tập 2.
- Hs: Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng lớp.
3.2. Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
3.3. Hoạt động 2: Ôn luyện đặt câu theo kiểu câu: Ai là gì?
- Bài 2: 
 + Đề bài yêu cầu gì?
 + Chú ý: Ai (cái gì, con gì?) chính là các từ chỉ đồ vật, con vật, người mà các em đã tìm được ở bài 1.
 + Bám theo mẫu để đặt câu.
 - Bài 3: 
 + Đề bài yêu cầu gì?
 + Mở Mục lục sách tuần 7, 8 (chủ điểm Thầy cô), đọc tên các bài tập đọc tuần 7, 8, chú ý kèm số trang.
 + Mở lại từng bài tập đọc; ghi lại tên riêng của các bài đó.
 + Gv ghi các tên đó lên bảng 
 + HĐN4: Xếp các tên đó theo thứ tự bảng chữ cái. Trước khi xếp, 1 em đọc bảng chữ cái.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà học lại bài và chuẩn bị cho bài sau.
- Hát.
- 1 Hs đọc đề, cả lớp đọc thầm đề.
- Đặt câu theo mẫu.
- Hs làm cá nhân, 2 em lên bảng
- Hs nối tiếp nhau đọc câu mình đã đặt.
- Đồng thanh đề.
- Ghi tên riêng các nhân vật có trong các bài TĐ tuần 7 và 8; sau đó xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
- 6 Hs đọc lại tên các bài tập đọc.
- Hs nêu tên riêng có trong các bài TĐ.
Tiết 41
Môn: TOÁN
Bài:
LÍT
I. MỤC TIÊU.
- Biết sử dụng chai 1 lít, ca 1 lít để đong, đo nước, dầu
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít.
 - Biết thực hiện phép cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít, giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Ca 1 lít, chai 1 lít, 2 cốc nhựa uống nước của Hs,
	+ Vỏ chai Cocacola, phễu.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bảng con: 64 + 36, nêu cách thực hiện. 
- Tính nhẩm: 50 + 50; 60 + 30.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu.
3.2. Hoạt động 1: Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).
 - Gv đổ nước đầy vào 2 cốc to và nhỏ. Cốc nào chứa nhiều nước hơn?
 - Cốc chứa nhiều nước hơn tức là cốc đó có sức chứa nhiều hơn.
3.3. Hoạt động 2: Giới thiệu ca 1 lít (chai 1 lít). Đơn vị lít.
 - Gv cầm ca: Đây là ca 1 lít. Rót nước cho đầy ca này tức là ta đã có 1 lít nước.
 - Để đo sức chứa 1 cái ca (chai) ta dùng đơn vị lít. Lít viết tắt là l. 
- Bảng con: 2 lít
- Liên hệ: Người ta dùng đơn vị lít để làm gì?
3.4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Bài 1: Đọc, viết theo mẫu.
 + Quan sát các hình vẽ để đọc và viết các đơn vị theo lít. (đọc miệng, viết bảng con)
- Bài 2 : Tính theo mẫu (Bỏ cột 3) 
 + Làm quen với cộng, trừ số đo theo ĐV lít.
 + Lưu ý: ghi tên đơn vị vào kquả phép tính.
 - Bài 4: 
 + Thực hiện hình thức bút đàm.
 + Thực hiện phép tính gì? Vì sao?
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát.
- Hs thực hiện bảng con, 1 Hs nêu cách thực hiện.
- 2 Hs tính nhẩm.
- Hs quan sát cô thực hiện - nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- Hs quan sát – Hs nhắc lại.
- Hs đọc
- Viết bảng con
- Hs tự liên hệ. 
- Hs thực hành
- Hs làm việc cá nhân.
Thứ Ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010
Tiết 9
Môn: KỂ CHUYỆN
Bài:
ÔN TẬP
(Tiết 3)
I. MỤC TIÊU.
- Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như tiết 1.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật của người,và đặt câu nói về sự vật( Bài tập 2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Tranh minh họa trong SGK.
	+ Bảng phụ.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 5 - 6 Hs đọc bài tập đọc.
- Nhận xét và cho điểm.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Ôn tập giữa học kỳ I.
3.2. Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho Hs lên bảng bắt thăm bài đọc.
- Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gv cho điểm trực tiếp từng Hs.
3.3. Hoạt động 2:
- Ôn luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật trong bài “Làm việc thật là vui” 
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu Bài 2.
- Hs đọc bài “Làm việc thật là vui”.
- Yêu cầu Hs làm bài.
Từ chỉ sự vật, 
chỉ người
Từ chỉ hoạt động
- Đồng hồ
- Gà trống.
- Tu hú
- Chim.
- Cành đào.
- Bé.
- Báo phút, báo giờ.
- Gáy vang òóo, báo trời sáng.
- Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chin.
- Bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
- Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
- Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
- Gọi Hs nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Ôn tập về đặt câu.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Gv nhận xét .
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- Hs lên đọc.
- Lần lượt từng Hs bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui.
- 1 Hs đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 2 Hs lên bảng làm bài. Hs dưới lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài trên bảng.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài vào vở bài tập: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ Cây mít đang nở hoa./ Bông hoa cúc nở rất đẹp./
Tiết 17
Môn: CHÍNH TẢ
Bài:
ÔN TẬP
(Tiết 4)
I. MỤC TIÊU.
- Mức độ về yêu cầu và kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (bài tập 2).
- Hs khá giỏi viết đúng, rõ ràng bài chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Bảng phụ.
	+ SGK.
- Hs: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
3.2. Hoạt động 1:
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
3.3. Hoạt động 2: Rèn kĩ năng chính tả.
- Cho Hs đọc bài Cân Voi.
a) Ghi nhớ nội dung.
+ Đoạn văn kể về ai?
+ Lương Thế Vinh đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
+ Gọi Hs tìm từ khó viết 
+ Gọi Hs lên bảng viết.
d) Viết chính tả vào vở.
e) Soát lỗi.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà chuẩn bị tiết sau.
- Hát.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
- Dùng trí thông minh để cân voi.
- 4 câu.
- Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng.
- Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức.
- 2 Hs lên bảng viết, Hs dưới lớp viết vào nháp.
- Hs viết vào vở 
Tiết 43
Môn: TOÁN
Bài:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
- Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Biết sử dụng chai 1 lít, ca 1 lít để đong, đo nước, dầu
- Biết giải bài toán lien quan đến đơn vị lít (Bài tập 1, 2, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Bảng cài, bộ thực hành toán, chai 1 lít, các cốc nhỏ.
	+ SGK.
- Hs: Vở bài tập, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gv cho Hs giải toán trên bảng lớp, bảng con.
+ 31 lít dầu đổ ra can nhỏ 21 lít . Còn lại mất lít?
+ Trong bình có 15 l, đổ thêm 21 l. Có tất cả mấy lít?
- Gv nhận xét . 
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Luyện tập chung.
3.2. Giải bài tập:
- Bài 1:
+ Yêu cầu Hs chép vào vở rồi lần lượt làm từng phép tính. 
+ Gv nhận xét .
- Bài 2:
+ Gv cho Hs nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bài toán.
+ Gv nhận xét.
- Bài 3:
+ Hs tự đọc đề và nêu tóm tắt .
+ Gv nhận xét.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài cho tiết học sau.
- Hát.
- Hs thực hiện.
- Bạn nhận xét. 
2l + 1l = 3l 15l - 5l = 10l
16l + 5l = 21l 35l - 12l = 23l
3l + 2 l – 1 l = 4 l
16 l – 4 l + 15 l = 27 l
a/ 1l + 2l + 3l = 6l Viết 6 vào ô trống.
b/ 8l
c/ 30l 
Giải
Số thùng dầu thứ hai có là :
16 – 2 = 14 ( l )
 Đáp số : 14l
Tiết 9
Môn: THỦ CÔNG
Bài:
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI
I. MỤC TIÊU.
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng ,thẳng.
- Với Hs khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Hai mui thuyền cân đối, Các nếp gấp phẳng, thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Mẫu thuyền, Quy trình gấp.
	+ Giấy thủ công.
- Hs: Giấy thủ công.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
3.2. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
- Gv cho học sinh quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy có mui và hỏi:
+ Thuyền được gấp bằng gì?
+ Hình dáng thuyền thế nào? Gồm những phần nào?
+ Mũi thuyền thế nào?
+ Thuyền được dùng làm gì?
+ Thuyền này khác với thuyền ở bài trước chỗ nào?
3.3. Hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền
- Đặt ngang tờ giấy hình chữ nhật lên bàn, mặt kẻ ô ở trên. Gấp hai đầu tờ giấy khoảng 2; 3 ô, giống hình mấy trên quy trình? Miết dọc theo 2 đường mới gấp cho phẳng
- Các bước gấp tương tự như gấp thuyền phẳng đáy không mui.
Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
- Gọi Hs nhắc lại các bước.
- Cho Hs làm nháp, Gv theo dõi và giúp đỡ.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Đem đủ đdht để thực hành ở T2.
- Hát.
- Học sinh quan sát.
- Giấy.
- Hình tứ giác, đáy thuyền phẳng, 2 mạn thuyền bằng nhau, mũi thuyền.
- 2 đầu nhỏ lại bằng nhau.
- Giúp chở người và đồ vật sang sông.
- Có mui ở hai đầu.
- Hs quan sát Gv làm mẫu.
- Hs nêu lại các bước gấp. 
- Học sinh làm nháp.
Thứ Tư, ngày 13 tháng 10 năm 2010
Tiết 
Môn: TẬP ĐỌC
Bài:
ÔN TẬP
(Tiết 5)
I. MỤC TIÊU.
- Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Ôn luyện cách nói lời cám ơn, xin lỗi.
- Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv: Phiếu ghi tên các bài đọc và bài học thuộc lòng.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Ôn tập giữa học kỳ I (Tiết 5). 
3.2. Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho Hs lên bảng bắt thăm bài đọc.
- Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi Hs nhận xét bài bạn vừa đọc.
3.3. Hoạt động 2: Ôn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi.
-Yêu cầu Hs mở SGK trang 73 và đọc yêu cầu bài tập.
- Cho Hs suy nghĩ và làm việc theo nhóm, 2 Hs thành 1 nhóm.
- Gv ghi các câu hay lên bảng.
3.4. Hoạt động 3: Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gọi Hs nhận xét.
- Kết luận về lời giải đúng.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
- Hát.
- Lần lượt từng Hs bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Mở sách và đọc yêu cầu.
a) Cảm ơn bạn đã giúp mình. 
b) Xin lỗi bạn nhé .
c) Tớ xin lỗi vì không đúng hẹn .
d) Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn nữa .
- Chọn dấu chấm hay dấy phẩy để điền vào mỗi ô trống dưới đây.
- 1 Hs lên bảng làm, Hs dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Nhận xét bạn.
Tiết 9
Môn: TẬP VIẾT
Bài:
ÔN TẬP
(Tiết 6)
I. MỤC TIÊU.
- Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1.
- Biết cách tra mục lục sách (BT2) nói đúng lời mời nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể(BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv: Phiếu ghi sẵn các bài đọc và học thuộc lòng.
- Hs: Vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Ôn tập giữa kỳ I (Tiết 6).
3.2. Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho Hs lên bảng bắt thăm bài đọc.
- Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi Hs nhận xét bài bạn vừa đọc.
3.3. Hoạt động 2: Ôn luyện cách tra mục lục sách.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu Hs đọc theo hình thức nối tiếp.
- Gv nhận xét.
3.4. Hoạt động 3: Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu Hs đọc tình huống 1.
- Gọi Hs nói câu của mình va bạn nhận xét. Gv chỉnh sửa cho Hs.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs về nhà Chuẩn bị tiết 7.
- Hát.
- Lần lượt từng Hs bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8.
- 1 Hs đọc, các Hs khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước.
- Đọc đề bài
- 1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Một Hs thực hành nói trước lớp.
a) Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!
b) Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn.
c) Thưa cô, xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô!
Tiết 43
Môn: TOÁN
Bài:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
- Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị: kg, l.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với một phép cộng- Bài tập 1 (dòng 1, 2); Bài 2, 3 (Cột 1, 2, 3, 4); Bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv: 
	+ SGK.
	+ Bảng cài, bột thực hành toán.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Ôn tập giữa học kỳ I.
3.2. Luyện tập:
- Bài 1:
+ Gv cho Hs làm cá nhân dựa vào bảng cộng đã học .
+ Gv nhận xét.
 - Bài 2:
+ Dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng.
+ Nhận xét.
 - Bài 3: (giảm cột 4, 5)
+ Cho Hs làm bài rồi đọc kết quả.
+ Gv nhận xét. 
- Bài 4:
+ Cho Hs dựa vào tóm tắt, tự giải bài toán rồi chữa bài .
+ Gv nhận xét.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Xem lại các bài toán đã học.
- Chuẩn bị kiểm tra.	
- Hát.
- Hs thực hiện:
18l - 15l = 3 lít
20l - 5l = 15 lít
1 l + 2 l + 3 l = 6 l
- Hs làm bài 
	5 + 6 = 11 16 + 5 = 21
	8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 
	9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 
- Hs sửa bài. Bạn nhận xét.
- Hs điền số: 
	45 kg, 45 l 
- Hs làm bài 
- Hs đọc đề 
- Giải bài toán theo tóm tắt.
Giải
 Số gạo cả 2 lần bán là:
 45 + 38 = 83 (kg)
	 Đáp số: 83 kg 
Thứ Năm, ngày 14 tháng 10 năm 2010
Tiết 
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài:
ÔN TẬP
(Tiết 7)
I. MỤC TIÊU.
- Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1
- Trả lời được câu hỏi nội dung tranh bài tập 2. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ Phiếu ghi tên bài tập đọc.
	+ Tranh minh hoạ trong SGK.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết dạy.
3.2. Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho Hs lên bảng bắt thăm bài đọc.
- Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
- Gọi Hs nhận xét bài bạn vừa đọc.
- Gv nhận xét.
3.3. Hoạt động 2: Kể chuyện theo tranh.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu.
- Quan sát tranh trong SGK. 
- Hs tập kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể chuyện.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gọi một số Hs đọc bài làm của mình.
- Gọi Hs nhận xét bạn. Gv chỉnh sửa cho các em.
- Cho điểm các em viết tốt.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs về nhà ôn lại các bài học thuộc lòng.
- Hát.
- Lần lượt từng Hs bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Dựa theo tranh trả lời câu hỏi.
- Hs quan sát.
- Hs tự làm vào Vở bài tập.
- VD: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học. Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà. Tuấn rót nước mời mẹ uống. Tuấn tự đi bộ một mình đến trường.
Tiết 44
Môn: TOÁN
Bài:
KIỂM TRA GIỮA KỲ
I. MỤC TIÊU.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10, cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Nhận dạng hình chữ nhật, nối các điểm cho trước để có hình chữ nhật.
- Giả toán có lời văn dạng nhiều hơn, ít hơn, liên quan tới đơn vị: kg, l.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv: Đề kiểm tra.
- Hs: Giấy kiểm tra.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Tiến hành kiểm tra theo đề.
Tiết 9
Môn: TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
Bài:
ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh giun.
- Biết được tác hại của giun đối với sức khoẻ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+ SGK.
	+ Bảng phụ, tranh, bút dạ.
- Hs: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Để ăn sạch chúng ta cần làm gì?
- Làm thế nào để uống sạch?
- Gv nhận xét.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- Đề phòng bệnh giun.
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun.
- Mục tiêu: Biết được thế nào bệnh giun.
- Cách tiến hành: 
a) Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa?
+ Nếu bạn nào bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ đã bị nhiễm giun. 
+ Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
+ Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
+ Nêu tác hại do giun gây ra.
b) Yêu cầu các nhóm trình bày.
c) Gv kết luận.
3.3. Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Biết nguyên nhân lây nhiễm giun
- Cách tiến hành:
a) Bước 1:
+ Gv yêu cầu Hs quan sát hình 1 trong SGK thảo luận 
+ Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào?
+ Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
+ Đại nhóm trả lời.
b) Bước 2:
+ Đại diện nhóm trả lời
3.4. Hoạt động 3: Cách phòng bệnh.
- Mục tiêu: Biết Làm thế nào để đề phòng bệnh giun.
- Cách tiến hành:
+ Giữ vệ sinh uống: ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn. 
+ Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay 
+ Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Ủ phân hoặc chôn phân xa nơi ở, xa nguồn nước, không bón phân tươi cho hoa màu,  không đại tiện bừa bãi.
4. Củng cố và dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò Hs chuẩn bị cho tiết học sau.
- Hát.
- Rửa sạch tay trước khi ăn.
- Rửa rau quả sạch, gọt vỏ.
- Đậy thức ăn không để ruồi đậu lên thức ăn.
- 1, 2 Hs nhắc lại tên đề bài.
- Hs các nhóm thảo luận.
- Sống ở ruột, da dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột.
- Hút các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người để sống.
- Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, 
- Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống.
- Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn
- Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn.
- Hình 3: Bạn cắt móng tay.
- Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện.
Thứ Sáu, ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tiết 18
Môn: CHÍNH TẢ
Bài:
KIỂM TRA GIỮA KỲ I
I. MỤC TIÊU.
- 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+
	+
- Hs: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Tiến hành kiểm tra theo đề.
Tiết 
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:
KIỂM TRA GIỮA KỲ I
I. MỤC TIÊU.
- 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Gv:
	+
	+
- Hs: 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
- Tiến hành kiểm tra theo đề.
Tiết 
Môn: TOÁN
Bài:
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU.
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b ( với a, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm một số hạng khi 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2(10).doc