Bài soạn tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 26, 27, 28

I. Mục đích yêu cầu:

 1. Rèn đọc thành tiếng:

- Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng ở chỗ có dấu câu và chỗ câu tách ý, gây ấn tượng trong những câu dài.

- Biết đọc bài với giọng tả thong thả, nhẹ nhàng.

 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó: sắc độ, đặc ân, êm đềm.

- Cảm nhận được vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi của sông Hương qua các miêu tả của tác giả.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài học

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định tổ chức: Hát.

 2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc 2 đoạn bài Tôm Càng và Cá Con + trả lời câu hỏi 1, 2

 3. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài mới:

 b. Hướng dẫn luyện đọc:

 

doc 47 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn tổng hợp các môn học lớp 2 - Tuần 26, 27, 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 cũng bằng chính số đó.
* Hoạt động 2: 
Giới thiệu phép chia cho 1.
- Gv nêu phép nhân.
1 x 2 = 2
1 x 3 = 3
1 x 4 = 4
* Nhận xét: Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1:
Bài 2: HS chơi trò chơi chọn số.
Bài 3: HD HS làm vở
- HS chuyển thành phép cộng
= 1 + 1 = 2 đ 1 x 2 = 2
= 1 + 1 + 1 = 3 đ 1 x 3 = 3
= 1 + 1 + 1 + 1 = 4 đ 1 x 4 = 4
- HS nêu kết quả.
2 x 1 = 2, 3 x 1 = 3, 4 x 1 = 4
- HS viết thành phép chia có số chia là 1.
2 : 1= 2
3 : 1 = 3
4 : 1 = 4
- HS nối tiếp trình tính nhẩm nêu kết quả.
1 x 2 = 2 5 x 1 = 5
2 x 1 = 2 5 : 1 = 5
3 : 1 = 3 4 x 1 = 4
4 x 2 x 1 = 8 x 1 4 : 2 x 1 = 2 x 1
 = 8 = 2
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
	- Về nhà làm bài tập về nhà
Âm nhạc
Ôn tập bài hát: Chim chích bông
( GV bộ môn soạn giảng )
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Kể chuyện
ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 3)
I. Mục đích yêu cầu:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
	- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “ở đâu”
	- Ôn cách đáp lời xin lỗi của người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
	- Viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài tập đọc và học thuộc lòng:
- GV hỏi nội dung bài đọc cho điểm.
 3. HD làm bài tập: 
Bài 2:
+ Câu hỏi “ở đâu” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “ở đâu”.
Bài 3:
+ Bộ phận nào trong câu được in đậm?
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
Bài 4:
- HS gắp phiếu chọn bài đọc
- HS đọc bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn.
- HS đọc câu vắn.
Hai bên bờ sông.
- HS tự làm phần b 
trên những cành cây.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc câu văn phần a.
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
b) HS trả lời: ở đâu trăm hoa khoe sắc.
- HS thảo luận theo cặp.
- Vài em lên trình bày.
a) Không sao, lần sau bạn nhớ cẩn thận 
b)
c) Không sao đâu ạ. 
	4. Củng cố - dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập ở nhà.
Toán
Số 0 trong phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
	- Số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhậnvới số 0 cũng bằng 0.
	- Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
	- Không có phép chia cho 0.
II. Các hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép nhân có thừa số 0.
HD HS viết phép nhân dưới dạng tổng các số hạng bằng nhau.
Nhận xét
* Hoạt động 2: Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0.
HD HS thực hiện theo mẫu
Nhận xét
Chú ý: không có phép chia cho 0.
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3: HD HS chơi trò chơi chọn số đúng.
Bài 4:
GV chấm bài nhận xét.
0 x 2 = 0 + 0 = 0 đ 0 x 2 = 0
ta công nhận 2 x 0 = 0
0 x 3 = 0 + 0 + 0 = 0 đ 0 x 3 = 0
 3 x 0 = 0
- Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0.
- Số nào nhân với 0 cũng bằng 0.
0 : 2 = 0 vì 0 x 2 = 0
- HS làm
0 : 3 = 0 vì 0 x 3 = 0
0 : 5 = 0 vì 0 x 5 = 0
- Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0.
- HS tính nhẩm
0 x 4 = 0 4 x 0 = 0 0 x 2 = 0
 2 x 0 = 0
0 x 3 = 0 0 x 1 = 0
3 x 0 = 0 1 x 0 = 0
- HS tính nhẩm
0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0
 0 : 1 = 0
0 x 5 = 0 3 x 0 = 0 
0 : 5 = 0 0 : 3 = 0 
- HS làm vở
4 x 2 x 1 = 8 x 1 2 : 2 x 0 = 1 x 0
 = 8 = 0
0 : 3 x 3 = 0 x 3 0 : 4 x 1 = 0 x 1
 = 0 = 0
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Thể dục
bài tập rèn luyện tư thể cơ bản
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra bài tập RLTTCB. Yêu cầu HS biết và thực hiện động tác tương đối chính xác.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Vệ sinh an toàn sân trường.
- Chuẩn bị 1 còi, kẻ 2- 4 đoạn thằng dài 10m cách nhaiu 1,5m và 3 đường kẻ ngang: chuẩn bị xuất phát, đích.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
	A. Phần mở đầu:
- GV HD HS xếp hàng
Khởi động
Ôn
 B. Phần cơ bản:
GV nêu nội dung kiểm tra.
GV gọi tên lần lượt.
GV và cả lớp nhận xét.
Đánh giá
- HS xếp 2 hàng dọc.
- HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát.
- HS xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông đi theo 4 hàng dọc.
- Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
- Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông hoặc dang ngang.
- HS kiểm tra thành nhiều đợt mỗi đợt 4 em.
- Hoàn thành: Thực hiện được động tác tương đối đúng trở lên.
- Chưa hoàn thành: Thực hiện sai động tác.
	C. Phần kết thúc:
- HD HS đi đều theo 2 hàng dọc và hát.
- GV nhận xét đánh giá công bố kết quả.
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2007
Tập đọc
ôn tập. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 5)
I. Mục đích yêu cầu:
	- Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
	- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
	- Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học.
	- Viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
* Hoạt động 2: Làm bài tập
Bài 2: Câu hỏi “như thế nào” dùng để hỏi nội dung gì?
- Mùa hè hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào?
- Vậy bộ phận nào trả lời câu hỏi “như thế nào”
Bài 3:
+ Bộ phận nào được in đậm
- Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
Bài 4:
VD: 
GV nhận xét cho điểm.
- HS gắp phiếu chọn bài tập đọc.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
+ Dùng để hỏi về đặc điểm.
- Đọc câu căn a.
- Đỏ rực.
- HS tự làm phần b.
Nhởn nhơ.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS đọc câu a.
“trắng xoá”
- Trên những cành cây chim đậu như thế nào?
b) HS tự làm.
Bông cúc sung sướng như thế nào?
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trình bày trước lớp.
a) Ôi, thích quá! Cảm ơn ba ạ 
b) Ôi, thật thế ạ, cảm ơn bạn đã báo cho tớ 
c) Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng hơn.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhân xét.
	- Về nhà ôn tập.
Chính tả
ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
	- Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi.
	- Viết được một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) về một loài chim (hoặc gia cầm)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu ghi các bài tập đọc
	- Giấy khổ to để các nhóm làm bài tập 2 (trò chơi mở rộng vốn từ)
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới: 
+ Kiểm tra tập đọc.
- GV nhận xét cho điểm
+ HD làm bài tập.
Bài 2: Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc.
GV chia lớp thành 2 đội.
GV và cả lớp nhận xét.
Bài 3:
Gợi ý: Em định viết về con chim gì?
+ Hình dáng con chim đó như thế nào?
GV nhận xét cho điểm.
- HS gắp phiếu chọn bài tập đọc.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Đội 1 nêu đặc điểm và hoạt động của các loài chim.
- Đội kia nêu tên loài chim
- HS đọc đề bài.
- HS viết bài vào vở
- HS khác trình bày trước lớp.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng tính nhẩm về phép nhân có thừa số 1 và 0, phép chia có số bị chia là 0.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
Bài 1:
Bài 2:
a)
- HD HS so sánh giữa các phép tính trong từng cột.
Bài 3: Trò chơi “Ai nhanh hơn”
+ 2 HS thi chơi nối phép tính với kết quả đúng.
- HS nối tiếp tính nhẩm.
- HS tính nhẩm theo cột
0 + 0 = 3 b) 5 + 1 = 6 c) 4 : 1 = 4 
3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 : 2 = 0 
0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 0 : 1 = 0
3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Tự nhiên và xã hội
Loài vật sống ở đâu?
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu loài vật có thể sống ở khắp nơi; trên cạn dưới nước và trên không.
	- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả.
	- Biết yêu quý và bảo vệ động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, ảnh về các loài vật.
	- Tranh sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
+ Khởi động: trò chơi “Chim bày, cò bày”
Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Làm việc với sgk.
Bước 1: Làm việc theo nhom nhỏ.
+ Hình nào cho biết: Loài vật sống trên mặt đất?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ Loài vật có thể sống ở đâu?
Kết luận: Loài vật có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, trên không, dưới nước.
* Hoạt động 2: Triển lãm
Bước 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- HS chơi.
- HS quan sát trong sgk và nói về những gì các em nhìn thấy trong hình và trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các thành viên trong nhóm đưa những tranh ảnh các loại vật đã sưu tầm được cho cả lớp xem.
- Cùng nhau nói tên từng con và nơi sống của chúng.
- Phân nhóm, dán vào giấy khổ to.
- Các nhóm trình bày sản phẩm.
Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật. Chúng có thể sống được ở khắp nơi chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng.
 *Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
 - GV nhận xét giờ học
 - Hướng dẫn về nhà: học bài, chuẩn bị bài sau
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu: Vẽ cặp sách học sinh
( GV bộ môn soạn giảng )
Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2007
Luyện từ và câu
ôn tập và kiểm tra tập dọc và học thuộc lòng (Tiết 6)
I. Mục đích yêu cầuă
	- Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
	- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
	- Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
	- Viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra đọc.
* Hoạt động 2: HD làm bài tập.
Bài 2: HD chơi trò chơi Mở rộng vốn từ về muông thú.
+ GV chia lớp thành 4 đội chơi.
Phổ biến luật chơi: Vòng 1:
Vòng 2: 
VD
Bài 3: Thi kể chuyện về các con vật mà em biết.
Tuyên dương những HS kể tốt.
- HS gắp phiếu chọn bài tập đọc.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
GV đọc câu đố.
Các đội đố nhau.
Con vật này có bờm và được mệnh danh là vua của rừng xanh (Sư tử)
- Con gì thích ăn hoa quả?
Khỉ.
- HS đọc đê bài.
- HS suy nghĩ.
- HS kể trước lớp.
	4. Củng cố - dặn dò: 
	- Nhận xét giờ.
	- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS rèn kĩ năng:
	+ Học thuộc bảng nhân, chia.
	+ Tìm thừa số, tìm số bị chia.
	+ Giải bài toán có phép chia.
II. Các hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
Bài 1:
Bài 2: HD HS tính nhẩm
20 x 2 = ? 
2 chục x 2 = 4 chục 
20 x 2 = 40
40 : 2 = ?
2 chục : 2 = 4 chục 
40 : 2 = 20
Bài 3: a)
b)
Bài 4:
Bài 5: HS chơi trò chơi xếp hình nhanh.
- HS tính nhẩm theo cột.
2 x 3 = 6
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
- HS tự tính nhẩm
30 x 3 = 90
20 x 4 = 80
40 x 2 = 80
60 : 2 = 30
80 : 2 = 40
90 : 3 = 30
- HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết rồi giải.
HS nhắc lại cách tính số bị chia chưa biết rồi giải.
- HS làm vở.
Bài giải
Số tờ báo của mỗi tổ:
24 : 4 = 6 (tờ báo)
 Đáp số: 12 tờ báo.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ.
	- Về nhà làm bài tập về nhà.
Tập viết
ôn tập. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (Tiết 7)
I. Mục đícg yêu cầu:
	- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
	- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi “Vì sao?”
	- Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu ghi tên 4 bài học thuộc lòng.
	- Viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng.
* Hoạt động 2: HD làm bài tập
Bài 2:
Câu hỏi “Vì sao” dùng để hỏi về nội dung gì?
+ Vì sao sơn ca khô cả giọng?
- Bộ phận nào trả lời câu hỏi “Vì sao”
Bài 3:
+ Bộ phận nào trong câu được in đậm.
+ Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
Bài 4:
VD: a)
b)
c)
Nhận xét cho điểm
- HS gắp phiếu chọn bài.
- HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu bài tập
+ Hỏi về nguyên nhân lí do của sự việc nào đó.
- HS đọc câu a.
- Vì khát.
- Vì khát.
- HS tự làm phần b (vì mưa to)
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HD đọc câu văn phần a.
Vì thương sót sơn ca.
- Vì sao bồn cúc héo lá đi?
- HS tự làm câu b.
b) Vì sao mùa đông đến ve không có gì ăn?
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trình bày trước lớp.
Thay mặt lớp, em xin cảm ơn thầy (cô) đã đến dự liên hoan văn nghệ với chúng em .
 Thích quá! Chúng em xin cảm ơn Thầy (cô) ạ! 
Dạ! Con cảm ơn mẹ!
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ.
	- Về nhà ôn tập.
đạo đức
lịch sự khi đến nhà người khác
I. Mục tiêu: 
	- Biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của nó.
	- Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
II. Đồ dùng dạy học: 
	Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
	2. Bài cũ: Khi đến nhà người khác chơi em phải như thế nào?
	3. Bài mới:
	a. Giới thiệu.
	b. Giảng.
*Hoạt động 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác?
- Chia lớp thành 4 nhóm: Thảo luận các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác?
GV và các nhóm khác nhận xét
nên làm
không nên làm
* Hoạt động 2: xử lý tình huống.
- Phát phiếu
GV và cả lớp nhận xét chốt ví dụ.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Gõ cửa hoặc bấm chuông 
+ Lễ phép chào hỏi .
+ Nói năng nhẹ nhàng, rõ ràng.
+ Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng .
+ Đập cửa
+ Không chảo hỏi mọi người trong nhà.
+ Chạy lung tung
+ Nói cười ầm ĩ.
+ Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà.
- HS nhận phiếu làm cá nhân.
- Vài HS đọc bài làm.
+ Đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà có người ốm. Em hỏi thăm người ốm, giữa trật tự .
+ Em được mẹ bạn mời ăn bánh Em có thể đón nhận 2 tay lễ phép nói cháu cảm ơn!.
+ Em đang chơi nhà bạn thì có khách của bố mẹ đến chơi.
Em lễ phép chào hỏi ra chỗ khác chơi.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học
	- Thực hiện theo bài học.
Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2007
Thể dục
Tung vòng vào đích
I. Mục tiêu:
- HS làm trò chơi “Tung vòng vào đích” yêu cầu biết cách chơi bước đầu tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm - phương tiện:
	- Vệ sinh an toàn nơi tập.
	- 1 còi, 12 chiếc vòng đường kính 5- 10cm, bảng đích.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
	1. Phần mở đầu:
- HD lớp xếp 2 hàng dọc.
 2. Phần cơ bản: 
GV nêu tên trò chơi.
- HD chơi.
GV chia thành 2 đội chơi.
- GV quan sát nhắc các đội chơi đúng luật.
- GV và cả lớp nhận xét số vòng thắng được của mỗi đội.
 3. Phần kết thúc:
- HS tập hợp 2 hàng dọc.
- GV nhận xét hệ thống bài.
- Chuẩn bị giờ sau.
- HS khởi động
- Xoay các khớp.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Tung vòng vào đích.
- 1 HS chơi thử.
- Các đội tập chơi
HS thi đua chơi
- HS đi đều hát.
- HS làm 1 số động tác thả lỏng.
Chính tả
Kiểm tra đọc hiểu, luyện từ và câu
I. Mục đích yêu cầu:
	- Kiểm tra đọc - hiểu 1 bài.
	- Kiểm tra phần luyện từ và câu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị 1 bài tập đọc
	- Các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
GV phát cho HS mỗi em một tờ đề.
- HS làm bài. Thời gian 30 phút.
- GV thu bài.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- 1 số em làm bài rất tốt.
	- Về nhà ôn tập.
Tập làm văn
Kiểm tra viết chính tả- tập làm văn
I. Mục đích yêu cầuă
	Kiểm tra chính tả, tập làm văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Chuẩn bị đề bài.
	- Chuẩn bị giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	2. Kiểm tra:
- GV đọc chính tả bài “Con vện”
- GV chép đề tập làm văn.
Viết đoạn văn gồm 4- 5 câu nói về con vật em thích.
 3. Thu bài: 
- Nhận xét giờ.
- Về nhà chuẩn bị bài tuần sau.
- HS chép bài.
- HS làm bài.
Toán
Luyện tập chung
I Mục tiêu:
	- Giúp HS rèn luyện kĩ năng.
	+ Học thuộc bảng nhân, chia, vận dụng vào việc tính.
	+ Giải bài toán có phép chia.
II. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập về nhà.
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
Bài 1: 
a)
Bài 2: 
Bài 3:
- HS nối tiếp mỗi em viết 1 kết quả.
2 x 4 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
 b) 2cm x 4 = 8cm
 5dm x 3 = 15dm
 4lít x 5 = 20 lít
 10dm : 5 = 2dm
 12cm : 4 = 3cm
 18lít : 3 = 6 lít
- HS làm trên bảng con.
3 x 4 + 8 = 12 + 8 2 : 2 x 0 = 1 x 0
 = 20 = 0
3 x 10 – 14 = 30 – 14 0 : 4+ 6 = 0 + 6
 = 16 = 6
- HS làm vào vở.
a) Mỗi nhóm có số HS là:
 12 : 4 = 3 (HS)
 ĐS: 3HS
b) Có số nhóm là:
 12 : 3 = 4 (nhóm)
 ĐS: 12 nhóm.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà làm bài tập về nhà.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp 
I- Mục đích yêu cầu:
- Sơ kết các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.
- Nêu các hoạt động trong tuần tới
- GD học sinh ý thức tự quản
II- Các hoạt động dạy học: 
1- Sơ kết công tác tuần 27
- Đạo đức: Không có HS vi phạm đạo đức.
- Nề nếp: Thực hiện tốt nề nếp, không có hiên tượng học sinh đi học muộn, tuy nhiên có nhiều học sinh phải nghỉ học vì bị sốt cao.
- Học tập: ý thức học tập tương đối tốt.
- Thể dục : Sinh hoạt tập thể: Tốt
- Lao động, vệ sinh: Tốt
- Các hoạt động khác: tham gia tốtcác hoạt động tập thể do Đội tổ chức 
2- Sơ kết tháng thi đua chào mừng ngày 26- 3 
- Nề nếp học tập: Hs tichs cực thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng ngày 26 - 3 
- Về đạo đức, nề nếp: Thực hiện tốt nội quy ra vào lớp 
 Tham gia đầy đủ các hoạt động tập thể 
- Về các hạot động khác: Tham gia thi vở sạch chữ đẹp vòng lớp và vòng trường đạt kết quả cao.
Tuần28
Thứ hai ngày26 tháng 3 năm 2007
Tập đọc
Kho báu
I. Mục đích yêu cầu:
	- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	+ Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt, nghỉ hơi đúng.
	+ Biết đầu biết thể hiện lời người kể chuyện và lời của nhân vật người cha qua giọng đọc.
	- Rèn kĩ năng đọc hiểu:
	+ Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong sgk, đặc biệt là các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm, cày sâu, của ăn của để.
+ Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong sgk.
	- Bảng phụ viết sẵn 3 phương án trả lời câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
Tiết 1
- GV đọc mẫu giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
- HD đọc từ khó: mặt trời, quanh năm,...
- GV chia đoạn.
- HD đọc câu dài.
Ngày xưa,/ kia/ quanh năm nắng,/ cuối sâu .// 
- HS nối tiếp đọc câu.
- HS đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- HS đọc câu khó.
- 1 HS đọc từ chú giải.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn.
Tiết 2
	c. HD tìm hiểu bài
Những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân?
+ Nhờ chăm chỉ người chồng đã đạt được gì?
+ Hai con trai có giống cha mẹ không?
+ Trước khi mất, người cha cho con biết điều gì?
+ Theo lời cha, hai con đã làm gì?
+ Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu.
+ Kho báu là gì?
+ Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
 4. Củng cố - dặn dò:
- Liên hệ thực tế.
- Nhận xét giờ học.
- 1 HS đọc câu 1 + đoạn 1./
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu chẳng lúc nào ngơi tay.
- Gây dựng cơ ngơi đàng hoàng.
- 1 HS đọc đoạn 2 + câu hỏi 2.
- Ngại làm ruộng. Mơ chuyện hão huyền.
- Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
- 1 HS đọc đoạn 3 + câu hỏi 3, 4.
- Họ đào bới mãi không thấy đành trồng lúa.
- Vì do 2 anh em đào bới nhiều để tìm kho báu.
- Là đất đai màu mỡ lao động cần cù.
- HS nêu câu 5.
+ Ai yêu quý đất đai, chăm lao động. Người đó sẽ có cuộc sống hạnh phúc.
- HS thi đọc lại truyện.
- Bình xét chọn người đọc hay.
- Về nhà ghi nhớ điều đã học trong bài tập đọc.
Toán
Kiểm tra định kì giữa họckì II
I. Mục tiêu:
	- Đánh giá kết quả học:
	+ Các bảng nhân và các bảng chia 2, 3, 4, 5.
	+ Tính giá trị của biểu thức số.
	+ Giải bài toans bằng 1 phép nhân hoặc 1 phép chia.
	+ Tính độ dài đường gấp khúc. Hoặc chu vi hình tứ giác.
II. Đồ dùng dạy học:
	Chuẩn bị đề.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
- GV chép đề.
Bài 1: Tính nhẩm.
2 x 3 =
18 : 2 = 
4 x 9 = 
35 : 5 =
3 x 3 =
32 : 4 = 
5 x 5 = 
24 : 3 =
6 x 1 =
0 : 9 =
1 x 10 = 
0 : 1 =
Bài 2: Ghi kết quả tính 
3 x 5 + 5 =
2 : 2 x 0 =
3 x 10 - 14 =
0 : 4 + 6 =
 Bài 3: Tìm X
Bài 4:
Có 15 HS chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy HS?
Bài 5: 
Tính độ dài đường gấp khúc bằng 1 phép tính nhân.
- GV thu bài nhận xét.
- HS làm bài.
Đáp án:
Bài 1: (3 điểm). Mỗi cột 1 điểm
Bài 2: (2 điểm). 
Bài 3: (2 điểm)
Bài 4: (2 điểm)
Bài 5: (1 điểm).
Âm nhạc
Học hát : Chú ếch con (Nhạc và lời : Phan Nhân )
( GV bộ môn soạn giảng )
Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2007
Kể chuyện 
Kho báu
I. Mục đích yêu cầu:
	- Rèn kĩ năng nói:
	+ Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp.
	+ Biết kết hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
	- Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể?
II. Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định tổ chức: Hát.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu:
	b. Giảng bài mới:
* Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo gợi ý.
- GV HD HS dựa vào bảng phụ đã ghi những ý chính của nội dung để kể chi tiết cho hoàn chỉnh nội dung câu chuyện.
GV và cả lớp nhận xét về nội dung, giọng kể, điệu bộ.
* Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện.
GV HD HS kể.
GV và cả lớp bình xét chọn người kể hay nhất.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 và gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể cùng 1 đoạn.
- Đại diện các nhóm thi kể nối tiếp.
- HS kể bằng lời của mình: giọng điệu nét mặt, điệu bộ.
- HS tập kể trong nhóm.
- HS thi kể trước lớp.
	4. Củng cố - dặn dò:
	- Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
	- Về nhà kể lại cho người thân

Tài liệu đính kèm:

  • docthu4_tuan26-27-28.doc