I/ Mục tiêu
1/Đọc lưu lóat tòan bài
-Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
-Biết cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
2/Hiểu các TN trong bài
Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu, xóa bỏ áp lực, bất công.
ho dùbạc màu Rễ siêng.đất nghèo Tre bao nhiêu.cần cù b/ ..đòan kết của người Việt nam :Khi bão bùng, tre tay nâng tay núi cho gần nhau thêm,thương nhau tre chẳng ở riêng mà mọc thành lũy. Tre có tính cách như người biết thương yêu, nhường nhịn, đùm bọc, che chở cho nhau. Nhờ đó tre tạo nên lũy nên thành, tạo nên sức mạnh, sự bất diệt. c/ Tre được tả trong bài thơ có tính cách như người: Ngay thẳng,bất khuất Câu 2 : Măng khỏe khoắn,ngay thẳng,khảng khái,không chịu mọc cong. ?Đọan thơ kết bài có ý nghĩa gì ? Dùng điệp từ,điệp ngữ « mai sau,xanh » thể hiện rất đẹp sự kế tiếp liên tục của các thế hệ-tre già măng mọc. c/Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm và học thuộc lòng -Luyện đọc khổ thơ cuối bài -GV đọc diễn cảm Hướng dẫn HS học thuộc lòng đọan thơ cuối bài 3/Củng cố-dặn dò : Nhận xét Về nhà ghi ý nghĩa, học thuộc lòng bài thơ SGK,vở 2 em đọc bài -HS tiếp nối nhau đọc bài -1 em đọc phần chú giải -Luyện đọc nhóm 2 -2 em đọc cả bài HS đọc thầm HS đọc yêu cầu câu hỏi 1 HS trả lời Cả lớp nhận xét HS đọc câu hỏi HS trả lời Đọc 4 dòng thơ cuối HS trả lời Cả lớp nhận xét -Tiếp nối đọc bài thơ -Luyện đọc diễn cảm -HS học thuộc lòng đọan thơ -Thi học thuộc lòng Tóan: YEÁN , TAÏ, TAÁN I/Muïc tieâu: Giuùp hs : -Böôùc ñaàu nhaän bieát veà ñoä lôùn cuûa yeán, taï ,taán, moái quan heä giöõa yeán, taï, taán vaø kg -Bieát chuyeån ñoåi ñôn vò ño khoái löôïng(töø ñôn vò lôùn ra ñôn vò ño beù hôn) -Bieát thöïc hieän pheùp tính vaø caùc soá ño khoái löôïng II/Chuaån bò: Phieáu hoïc taäp III/caùc hoïat ñoäng daïy-hoïc A/Kieåm tra: Baøi taäp 5 trang 22 B/Baøi môùi 1/Giôùi thieäu: Giôùi thieäu ñôn vò ño khoái löôïng:yeán,taï,taán a/Giôùi thieäu ñôn vò ño:Yeán -Neâu caùc ñôn vò ño khoái löôïng ñaõ hoïc -Ñeå ño khoái löôïng caùc vaät naëng haøng chuïc kg,ngöôøi ta duøng ñôn vò ño yeán 1yeán =10kg 10kg=1 yeán ?Mua 2 yeán gaïo baèng mua bao nhieâu kg gaïo? ?Coù 10 kg ngoâ töùc laø coù bao nhieâu yeán ngoâ? b/Giôùi thieäu ñôn vò :taï,taán 1taï = 10yeán 1taán=10 taï 1 taï=100kg 1 taán =1000kg 2/Thöïc haønh Baøi taäp 1 trang 23 Baøi 2 trang 23 Baøi 3 trang 23 ?Baøi toùan cho bieát gì? ?Baøi toùan yeâu caàu tìm gì? 4/Nhaän xeùt daën doø -Nhaän xeùt -Vaän duïng kieán thöùc vaøo thöïc teá haøng ngaøy -Veà nhaø laøm baøi vaøo vôû baøi taäp SGK,vôû 1 em leân baûng 3 em neâu:kg, gam 3 em nhaéc laïi 3em nhaéc laïi Hs ñoïc yeâu caàu baøi taäp Hs laøm mieäng Caû lôùp nhaän xeùt 3 em leân baûng Hs laøm baøi vaøo vôû Caû lôùp chöõa baøi HS ñoïc yeâu caàu baøi taäp 2 em leân baûng Caû lôùp nhaän xeùt Kể chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I/Mục tiêu: 1/Rèn luyện kĩ năng nói -Dựa vào lời kể của cô và tranh minh họa,HS trả lời được nội dung câu chuyện,kể lại được câu chuyện,có thể phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt một cách tự nhiên. -Hiểu truyện,biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện(ca ngợi nhà thơ chân chính)có khí phách cao đẹp,thà chết trên dàn lửa thiêu,không chịu khuất phục cường quyền) 2/Rèn luyện kĩ năng nghe -Chăn chú nghe cô kể chuyện,nhớ chuyện -Theo dõi bạn kể chuyện,nhận xét đúng lời của bạn,kể tiếp được lời bạn. II/Chuẩn bị BT 1 phần a,b,c III/Các họat động dạy-học: A/Kiểm tra: Kể chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người B/Bài mới: 1/Giới thiệu: Tiết học hôm nay các em sẽ nghe cô kể câu chuyện của vương quốc Đa-ghét-xtan. Nhà thơ này trung thực thẳng thắn, thà chết trên dàn lửa thiêu, chứ nhất định không chịu khuất phục bài ca trái với lòng mình 2/Kể chuyện -Gv kể chuyện lần 1 kết hợp giải nghĩa từ -GV kể lần 2 theo tranh SGK 3/Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện a/Dựa vào câu chuyện đã nghe cô kể ,trả lời các câu hỏi ?Trước sự bạo ngược của nhà vua,dân chúng phản ứng bằng cách nào? ?Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? ?Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người TN? ?Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ 4/Kể lại tòan bộ câu chuyện 5/Nhận xét, dặn dò: Nhận xét Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe -SGK,vở - 2 em kể chuyện -HS đọc các câu hỏi SGK -Quan sát tranh SGK -Kể chuyện theo nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Thi kể chuyện trước lớp Đạo đức: LUYỆN TẬP - THỰC HÀNH 3/Hướng dẫn HS luyện tập- thực hành Họat động 1: BT2/7 nêu yêu cầu BT Họat động 2:BT3/7 -Giải thích yêu cầu BT Khen những em vượt khó học tập Họat động 3:BT4/7 -Ghi tóm tắt ý kiến của HS lên bảng Kết luận: 4/Củng cố-dặn dò: -Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng -Để học tập tốt cần cố gắng vượt qua những khó khăn -Giúp đỡ ,động viên những bạn gặp khó khăn trong học tập Họat động nhóm -Các nhóm họat động -Các nhóm trình bày -cả lớp nhận xét Họat động nhóm 2 -Các nhóm thảo luận -Các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét -2 em đọc yêu cầu BT -Làm việc cá nhân -3 em trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục -Cả lớp nhận xét Thöù naêm ngaøythaùng.....naêm 20 Tập làm văn : COÁT TRUYEÄN I/Mục tiêu : 1.Biết được thế nào là cốt truyện và 3 phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc ) 2.Bước đầu bíêt vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của câu truyện, tạo thành cốt truyện . II/Chuẩn bị Bài tập 1 phần nhận xét III/Các hoạt động dạy- học AKiểm tra ? Một bức thư giồm mấy phần , là những phần nào ? Đọc bức thư em gửi cho các bạn học ở trường khác B/ Bài mmới 1/Giới thiệu Các em đã tìm hiểu cách xây dựng nhân vật trong bài văn kể chuyện . Ngoài yếu tố trên, trong văn kể chuyện còn có 1 yếu tố quan trọng khác. Bài học hôm nay giúp các em hiểu thế nào là cốt truyện 2/Nhận xét : Nhận xét 1,2 *Sự việc 1 :Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá *Sự việc 2 : Dế Mèn gạn hỏi.Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt *Sự việc 3 : Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện *Sự việc 4 : Gặp bọn nhện Dế Mèn ra oai ,lên án sự nhẫn tâm của bọn chúng,bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò *Sự việc 5 : Bọn nhện sợ hãi nghe theo ,Nhà Trò được tự do Nhận xét 2 .Là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho Nhận xét 3 -Mở đầu :Sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác(Dế Mèn bắt gặp Nhà Tròtảng đá) -Diễn biến :Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói nên tính cách nhân vật,ý nghĩa của truyện -kết thúckết qủa các sự việc ở phần mở đầu và phần chính 3/Ghi nhớ 4/Luyện tập BT1/43 nêu yêu cầu BT B,d,a,c,e,g BT2/43 5/nhận xét-dặn dò Nhận xét Dặn dò : học thuộc lòng ghi nhớ VBT 1 em trả lời HS đọc nhận xét 1,2 -HS tìm hiểu nhận xét 1 -Cả lớp nhận xét HS trả lời HS đọc yêu cầu của bài em đọc ghi nhớ HĐN2 Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Làm bài vào vở BT 2 em đọc bài làm -Cả lớp nhận xét Địa lí: HỌAT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HÒANG LIÊN SƠN I/Mục tiêu: Giảm :Hàng thổ cẩm để làm gì? Học xong bài hs biết -Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về họat động sản xuất của người dân ở HLS -Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức -Dựa vào hình vẽ nêu được qúa trình sản xuất phân lân -Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và H ĐSX của con người. II/Chuẩn bị: Phiếu học tập III/các họat động dạy học A/Kiểm tra ?Kể tên một số dân tộc ít người ở Hòang Liên sơn? ?Tại sao người dân ở miền núi thường làm nhà sàn để ở? B/Bài mới 1/Giới thiệu 2/Hướng dẫn hs tìm hiểu: a/Trồng trọt trên đất dốc ?Người dân ở HLS thường trồng những cây gì?Ở đâu? ?Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? ?Tại sao lại làm ruộng bậc thang? ?Người dân ở HLS trồng gì trên ruộng bậc thang b/Nghề thủ công truyền thống: ?Kể tên một số mặt hàng thủ công chính của người dân ở HLS c/Khai thác khóang sản ?Kể tên một số khóang sản có ở HLS? ?Ở HLS hiện nay khóang sản nào được khai thác nhiều nhất? ?Mô tả quá trình sản xuất phân lân/ ?Tại sao chúng ta phải bảo vệ ,giữ gìn và khai thác khóang sản hợp lí? ?Ngòai khai thác khóang sản người dân còn khai thác những gì? 3/Củng cố - dặn dò ?Người dân HLS làm gì?Nghề nào là nghề chính? -Nhận xét -Chuẩn bị tiết sau SGK,vở BT 2 em Hs đọc SGK/76 Quan sát hình 1 /77 Hs quan sát H2 Họat động nhóm Quan sát hình 3, đọc mục 3 SGK Họat động nhóm 2 Tóan ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I/Mục tiêu: -Giúp hs nhận biêt tên gọi,kí hiệu ,độ lớn của dag,hg,quan hệ của dag,hg và gam với nhau. -Biết tên gọi,kí hiệu,thứ tự mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong bảng đa khối lượng II/Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo khối lượng III/Các họat động dạy học A/Kiểm tra: Bài 3/23 B/Bài mới 1/Giới thiệu 2/Nội dung bài a/Giới thiệu đề-ca-gam Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học:Tấn, tạ , yến, kg 1 kg = 1000gam -Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đo dag Đề- ca- gam viết tắt dag b/Giới thiệu Héc-tô-gam Héc –tô-gam viết tắt là hg 1 hg = 10 dag 1 hg = 100 gam 3/Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng Nhận xét : -Những đơn vị bé hơn kg -Những đơn vị lớn hơn kg ?Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề nhau ? 4/Thực hành BT1/24 BT2/24 380 g +195 g = 575 g 928 dag - 274 dag = 654 dag 452 hg x 3 = 1.356 hg 768 hg : 6 = 128 hg BT3/24 Hướng dẫn hs 8tấn =8 000kg; 8 tấn< 8 100kg BT4/24 Hướng dẫn hs tóm tắt bài tóan 4 gói bánh cân nặng: 150 x 4 =600(g) 2 gói kẹo nặng : 200 x 2 = 400(g) Số kg bánh và kẹo 600+400 = 1 000(g) 1000g = 1kg 4/Nhận xét dặn dò: Nhận xét Về nhà làm bài vở BT SGK,vở 2 em lên bảng 2 em nhắc lại 3 em nhắc lại 2em nêu các đơn vị đo khối lượng đã học 3 em đọc đơn vị đo 3 em lên bảng làm bài Cả lớp làm vở Cả lớp chữa bài Hs đọc yêu cầu BT Hs làm bài vào vở Cả lớp chữa bài Hs làm bài vào vở Cả lớp chữ bài Hs nêu yêu cầu BT Hs nêu cách giải 1 em lên bảng Cả lớp làm bài-KT kq Luyeän töø vaø caâu: LUYEÄN TAÄP VEÀ TÖØ GHEÙP VAØ TÖØ LAÙY I/Muïc tieâu: Böôùc ñaàu naém ñöôïc moâ hình töø gheùp vaø töø laùy ñeå nhaän ra töø gheùp vaø töø laùy trong caâu, trong baøi II/Chuaån bò Phieáu hoïc taäp III/Caùc hoïat ñoäng daïy-hoïc A/Kieåm tra ?Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ ? Thế nào là từ láy ?Cho ví dụ B/Bài mới 1/Giới thiệu 2/Hướng dẫn hs làm bài tập BT1/43 -Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp -Từ bánh rán có nghĩa phân lọai BT2/41 a/Từ ghép có nghĩa tổng hợp b/Từ ghép có nghĩa phân lọai BT3/44 -Cần xác định các từ láy lặp lại bộ phận nào -Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu :Nhút nhát -Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần :Lạt sạt,lao xao -Từ láy có 2 tiếng giống nhau cả âm đầu và vần :Rào rào 3/Nhận xét dặn dò -Nhận xét : -Về nhà làm bài tập 2,3 vào vở BT SGK,vở BT 1 em đọc yêu cầu BT Hs so sánh,phân tích, rút ra kết luận Hs đọc yêu cầu BT Họat động nhóm Các hóm trình bày Cả lớp nhận xét Hs đọc yêu cầu BT HS làm bài vào vở Cả lớp chữa bài Thứ 6 ngàytháng.năm 20 Tập làm văn: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN I/Mục tiêu: Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật,chủ đề câu chuyện II/Chuẩn bị: Bảng phụ III/các họat động dạy –học A/Kiểm tra Kể lại chuyện Cây Khế Ghi nhớ B/bài mới 1Giới thiệu 2/Hướng dẫn hs xây dựng cốt truyện a/Xác định yêu cầu đề bài Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật : Bà mẹ ốm ,người con của bà mẹ bằng tuổi em và 1 bà tiên Để xây dựng được 1 cốt truyện với những điều kiện đã cho,em phải tưởng tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra,diễn biến của câu chuyện -Vì xây dựng cốt truyện,em chỉ cần kể tóm tắt ,không cần kể chi tiết b/Lựa chọn chủ đề câu chuyện Nói chủ đề câu chuyện em lựa chọn,kể câu chuyện về sự hiếu thảo hay là tính trung thực c/Thực hành xây dựng cốt truyện Trả lời các câu hỏi khơi gợi tưởng tượng theo gợi ý 1 hoặc gợi ý 2 Kể vắn tắt câu chuyện theo đề tài đã chọn Bình chọn bạn có câu chuyện sinh động,hấp dẫn -Viết vắn tắt vào vở cốt truyện của em 3/Nhận xét, dặn dò -Nhận xét -Kể câu chuyện tưởng tượng của em cho người thân nghe Vở BT 1 em kể 2 em nhắc lại 2 em đọc đề bài Phân tích tưởng tượng kể lại vắn tắt 2 em đọc gợi ý 1,2 Hs nối tiếp nhau nói chủ đề em chọn Hs suy nghĩ trả lời 1 em làm mẫu Họat động nhóm 2 Thi kể chuyện trước lớp Nhận xét bình chọn Khoa học Bài 8: TẠI SAO PHẢI ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT I/Mục tiêu Sau bài học hs có thể -Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật -Nêu ích lợi của việc ăn cá II/Chuẩn bị -Phiếu học tập,hình 18,19SGK III/các họat động dạy –học A/Kiểm tra ?Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ,ăn vừa phải hoặc ăn có mức độ ?Nhóm thức ăn nào chỉ cần ăn ít và ăn hạn chế B/bài mới 1/Giới thiệu 2/Hướng dẫn hs tìm hiểu kiến thức HĐ1:Thi kể tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm *Mục tiêu:Lập ra được danh sách tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm *Tiến hành Đội trưởng rút thăm xem đội nào nói trước -Thời gian 10 phút Nhóm nào nói chậm ,nói sai nói lại tên món ăn đội kia là thua HĐ2:Tìm hiểu lí do cần ăn đạm động vật và đạm thực vật *Mục tiêu: -Kể tên một số thức ăn vừa cung cấp đạm động vật,vừa cung cấp đạm thực vật -Giải thích tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật *Tiến hành ?Tại sao chúng ta ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hay chỉ ăn đạm thực vật? ? Trong nhóm đạm động tại sao chúng ta nên ăn cá? Kết luận: 3/Nhận xét-dặn dò Thực hiện ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật Chuẩn bị bài 9 SGK,vở 2 em Lớp chia làm 2 nhóm -các nhóm thi nói nhanh -các nhóm viết ra giấy khổ to -cả lớp nhận xét 2 em đọc các món ăn ở HĐ1 -Trả lời câu hỏi Toán: GIÂY, THẾ KỈ I/Mục tiêu: Giúp hs: -Làm quen vói số đo thời gian: giây, thế kỉ -Mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm II/Chuẩn bị: Đồng hồ III/các họat động dạy –học A/Kiểm tra:Bài 3/24 B/Bài mới 1/Giới thiệu a/Giới thiệu về giây -Dùng đồng hồ 3 kim để ôn tập về giờ và giới thiệu về giây -Giới thiệu kim giây trên đồng hồ b/Thế kỉ: -Đơn vị thời gian lớn hơn năm là thế kỉ 1 thế kỉ = 100 năm ?100 năm = mấy thế kỉ Người ta dùng chữ số La Mã để ghi thế kỉ 2/Thực hành BT1/25 Hướng dẫn hs làm bài 1 phút = 60 giây 1/3 phút = 20 giây BT2/25 BT3/25 a/ Thuộc thế kỉ XI Tính đến nay được 2007-1010 = 997 năm 3/Nhận xét –dặn dò Nhận xét Về nhà làm bài VBT SGK,vở 1 em Quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút 1 em nhắc lại 2 em nhắc lại 1 em đọc yêu cầu BT Hs làm các phần còn lại vào vở 1em đọc yêu cầu BT 1 em nêu cách làm Cả lớp làm bài vào vở Kiểm tra KQ HS đọc yêu cầu BT Họat động nhóm 2 Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét TUẦN 5 Thứ 2 ngày..tháng..năm 20 Tập đọc: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/Mục tiêu: 1/Đọc chơn tòan bài. Biết đọc bài với giọng kể chận rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật “Chú bé mồ côi, nhà vua”với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. 2/Hiểu các từ ngữ trong bài. Nắm được những ý chính của câu chuyện Ý nghĩa:Ca ngợi chú bé Chôm trung thực dũng cảm dám nói nên sự thật. II/Chuẩn bị: Tranh SGK III/Các họat động dạy học: A Kiểm tra bài cũ Đọc thuộc lòng bài “Tre Việt nam” ?Bài thơ ca ngợi những phẩm chất gì ?của ai B/Bài mới 1/Giới thiệu: Trung thực là đức tính đáng quí,được đề cao.Qua câu chuyện hôm nay các em sẽ thấy được người xưa đã đề cao tính trung thực như thế nào. Hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “Những hạt thóc giống” 2/Hướng dẫn Hs đọc và tìm hiểu bài a/Luyện đọc Đọan 1: 3 dòng dầu Đọan 2: 5 dòng tiếp Đọan 3: 5 dòng tiếp Đọan 4: 4 dòng còn lại Sửa cách phát âm,ngắt nghỉ hơi.Đọc đúng câu hỏi,câu cảm Giải nghĩa từ Giáo viên đọc diễn cảm b/Tìm hiểu bài Đầu câu chuyện “Từ đầu-sẽ bị chừng phạt” *Câu 1: Muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi *Câu 2: nhà vua đã phát cho người dân *Câu 3: *Câu 4: -Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật,không vì lợi ích của mình mà nói dối,làm hỏng việc chung. -Vì người trung thực thích nghe nói thật nhờ đó mà làm được nhiều việc có lợi cho dân,cho nước -vì người trung thực dám bảo vệ sự thật ,bảo vệ người tốt c/Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm -GV đọc mẫu -Luyện đọc phân vai Chôm lo lắng đến trước vua quỳ tâu: -Tâu bệ hạ!con không làm sao cho thóc nảy mầm được. Mọi người sững sờ..vua mới ôn tồn nói: -Trước khi phát thóc giống, ta đã cho luộc kĩ rồi.. Những xe thóc đầy ắp kia đâu phải thu được từ thóc giống của ta! 3/Củng cố dặn dò ?Câu chuyện này muốn nói với em điều gì? trung thực là đức tính qúi nhất của con người -Cần sống trung thực -Về nhà đọc lại bài nhiều lần SGK,vở 2 em lên bảng 4 em tiếp nối đọc bài HS tiếp nối nhau đọc Luyện đọc nhóm 2 1 em đọc tòan bài HS đọc đọan 1 1 em đọc câu hỏi HS trả lời Cả lớp nhận xét Hs trả lời HS đọc đọan 2 HS trả lời Cả lớp nhận xét Hs đọc đọan cuối của bài Họat động nhóm 2 Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét 4 em tiếp nối đọc Luyện đọc phân vai theo nhóm(ngườidẫn chuyện, cậu bé Chôm, nhà vua) Các nhóm thi đọc HS trả lời Toán TIẾT 21 : LUYỆN TẬP I/MT: Giúp HS: -Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm -Biết năm nhuận có 366 ngày và năm không nhuận có 365 ngày -Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tính mốc thế kỷ II/ Chuẩn bị: Phíêu học tập III/ Các hoạt động dạy- học A/ KT Bài tập 3/25 -GV cho điểm B/ Bài mới 1/ GT: Tíêt tóan hôm nay chúng ta học bài: luyện tập *Bài tập 1/26 Hướng dẫn HS thực hiện *Bài tập2/26 *Bài tập3/26 a)Xác định năm 1789 thuộc thế kỷ 18 b)Năm sinh của Nguyễn Trãi:1980-600 =1380 Năm 1380 thuộc thế kỷ 14 *Bài tập 4/26 ¼ phút =15 s 1/5 phút = 12 s Vậy 12giây < 15giây Bình chạy nhanh hơn và nhanh hơn là: 15-12=3 giây 2/Nhận xét SGK, vở HS làm bài Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập HS làm theo cô 1 em nêu yêu cầu bài tập HS làm bài vào vở HS đọc kết quả Cả lớp NX Về nhà làm bài tập Lịch sử: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I/ Mục tiêu Phần ghi nhớ giảm “ Bằng chiến thắng Bạch Đằng ” giảm câu hỏi 3 Học xong bài này HS biết -Từ 179 TCN 938 nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ -Kể lại 1 số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta -Nhân dân ta đã không chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân sâm lược, giữ gìn đất nước II/ Chuẩn bị Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy- học A/KT ? Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? B/Bài mới 1/ Giới thiệu: Tiết lịch sử trước các em đã tìm hiểu sự ra đời của nước Âu Lạc. Tíêt lịch sử hôm nay các em tìm hiểu về: nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc HĐ1: HĐ cá nhân ? Dưới ách thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, cuộc sống của nhân dân ta cực nhục như thế nào HĐ2: ? Để chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kíên phương Bắc, nhân dân ta đã làm gì? 3/ Củng cố, dặn dò Nhận xét Chuẩn bị tiết sau SGK, vở - Tìm hiểu SGK/17,18 HS đọcSGK/18 3 em tiếp nối nhau đọc ghi nhớ Kĩ thuật: KHÂU THƯỜNG (T2) HĐ3: Thực hành khâu thường Nhắc lại kĩ thuật khâu thường -Nx thao tác của Hs-quy trình Bước 1-Vạch dấu đường khâu Bước 2-Khâu các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. -Qs uốn nắn HĐ4:Đánh giá kết quả của Hs Tiêu chuẩn đánh giá Sp -Đường vạch dấu thẳng -Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau -Hoàn thành đúng thời gian quy định Nx đánh giá kết quả Ht của Hs 5/Nhận xét-dặn dò Nx Về nhà đọc trước bài mới 2em nhắc lại 1em lên bảng thao tác Hs thực hành Trưng bày sản phẩm Tự đánh giá Sp Thứ 3 ngày. tháng. Năm 20 Chính tả:Nghe viết NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I/Mục tiêu: 1/Nghe ,viết đúng chính tả,trình bày đúng đọan văn của bài “những hạt thóc giống” 2/Làm đúng bài tập phân biệt en/eng II/chuẩn bị: Phiếu học tập III/các họat động dạy học A/Kiểm tra bài cũ: Gv đọc: Triển lãm,họa sĩ,vẽ tranh B/bài mới 1/Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay,các em viết đúng một đọan trong bài”Những hạt thóc giống” và làm tốt bài tập 2/ Hướng dẫn HD nghe, viết Tìm những tiếng em hay viết sai chính tả: luộc kỹ, dõng dạc, truyền ngôi. -GV đọc -Đọc lại tòan bài -Thu 7 bài chấm điểm -NX chung 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập2b Bài tập 3b 4/ Củng cố, dặn dò -Nx -Học thuộc lòng 2 câu đố SGK, vở BT, vở -2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con 1 em đọc yêu cầu bài chính tả Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn -HS viết bài -Soát lỗi chính tả -HS mở SGK soát lỗi 1 em đọc yêu cầu bài tập -HS làm bài vào vở Cả lớp kiểm tra kết quả HS đọc câu đố HĐN2 Các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Khoa học: Bài 9: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN I/Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: -Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và có nguồn gốc TV -Nói về ích lợi của muối Iốt -Nêu tác hại của thói quen ăn mặn II/Chuẩn bị: Tranh SGK III/Các họat động dạy-học A/KT: ?Tại sao không nên chỉ ăn đạm ĐV hoặc đạm TV? B/Bài mới 1/GT 2/HD hs tìm hiểu kiến thức *HĐ 1: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo -Mục tiêu: Lập ra được danh sách các món ăn nhiều chất béo -Tiến hành Hai đội lên rút thăm xem đội nào được nói trước (10 phút) *HĐ 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật -Mục tiêu: +Biết tên một số món ăn vừa cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp chất béo thực vật +Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và có nguồn gốc thực vật -Tiến hành Đọc tên các món ăn chứa nhiều chất béo đã tìm được ở HĐ 1 Chỉ ra các món ăn chứa đồng thời chất béo đv và chất béo tv ?Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và có nguồn gốc thực vật? *HĐ3: T. luận về lợi ích của muối Iốt và tác hại của ăn mặn -Mục tiêu +Nói về ích lợi của muối Iốt +Nêu về tác hại của thói quen ăn mặn -Tiến hành Giới thiệu những tư liệu, tranh ảnh đã sưu tầm được về vai trò của muối Iốt đối với sức khỏe con người ?Làm thế nào để bổ sung Iốt cho cơ thể ?tại sao không nên ăn mặn? 4/Nhận xét-dặn dò -Nhận xét -Thực hiện tốt việc sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn SGK, vở,. HĐN Các nhóm nhận xét 2em nói 2em nói TLCH HS trình bày HS trả lời Tóan Tiết 22: TÌM SỐ TRUNG
Tài liệu đính kèm: