Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 1 - Tuần 4 năm học 2010 - 2011

I Mục đích yêu cầu:

- Đọc và viết được : n, m, nơ, me

- Đọc được các tiếng,từ ngữ và câu ứng dụng : no, nô, nơ, mo, mô, mơ, ca nô, - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : bố mẹ ( ba má )

II. Chuẩn bị:- Bộ ghép chữ tiếng Việt

 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: mơ, me; bò bê ăn cỏ;

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 38 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tổng hợp các môn học khối 1 - Tuần 4 năm học 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bê có cỏ, bò bê no nê.
2. Bài mới:
Tiết 1
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hôm nay ta học chữ và âm mới : d - đ
* Hoạt động 2: Dạy chữ ghi âm: d
 a. Nhận diện nét chữ: 
- Giới thiệu chữ d gồm một nét hở phải và một nét móc ngược
- So sánh d và a.
 b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Phát âm d
- Đọc tiếng vừa ghép.
- Vị trí các chữ
- Giáo viên giới thiệu tranh con dê.
 c. Hướng dẫn viết : d
Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn: D – dê
*đ 
- Quy trình tương tự (Chữ đ gồm có d thêm dấu gạch ngang)
- So sánh d - đ
- Đọc tiếng, từ ứng dụng.
- Giáo viên ghi bảng 
- Đọc từ ngữ ứng dụng
Giải thích: da dê, đi bộ
- HS viết
- 2, 4 HS đọc 
- HS đọc
 - Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- Khác nhau độ cao, nét móc ngược.
- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- Tìm chữ ghi âm d – Bộ đồ dùng
- Cài thêm chữ ghi âm ê vào bên phải d
- Dê
- D đứng trước, ê đứng sau
- Học sinh đánh vần ĐT, cá nhân.
- Học sinh đọc trơn: dê
- Học sinh viết trên không trung
- Học sinh viết bảng con : d
- Dê
- Khác nhau thêm dấu gạch ngang trên đầu.
Học sinh đọc, cá nhân, nhóm, đồng thanh
Tiết 2
* Hoạt động 3:Luyện tập
 a. Luyện đọc
- Luyện đọc các âm tiết 1
- Đọc câu ứng dụng
- Giáo viên ghi bảng
- Giáo viên đọc mẫu
b. Luyện viết: 
- Hướng dẫn viết vào vở: D, đ, dê, đò
 c. Luyện nói:
- Đọc tên bài :
- Tại sao trẻ em nhiều lại thích những vật và con này?
- Em thích những loại bi nào?
- Cá thường sống ở đâu?
- Dế thường sống ở đâu?
- Tại sao có hình lá đa bị cắt?
Trò chơi: ghép chữ nhanh.
 3. Củng cố - Dặn dò: 
 - Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài.
 - Nhận xét giờ.
 - Dặn HS chuẩn bị giờ sau: t ,th . 
- Học sinh đọc d – dê, đ - đò
- Đọc từ ứng dụng:
- Học sinh đọc, cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh quan sát tranh minh họa, đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- 3 đến 4 em đọc.
- Học sinh viết vào vở.
- Dế – lá cờ, bi ve, lá đa. 
- Vì chúng là những đồ chơi của trẻ em.
- Bi ve, bi đá, bi sắt
- Dưới nước
- Dưới lòng đất
- Để làm trâu 
- Học sinh thi ghép
______________________________________________
Buổi chiều :
Tiếng việt
Hoàn thành vở bài tập tiếng việt
I.Mục đích yêu cầu: 
- Qua giờ học giúp HS biết nối nhanh và đúngtiếng trong ô chữ với tranh cho phù hợp
- Điền đúng các âm còn thiếu vào chỗ chấm của tiếng dưới tranh : d , đ .
- Viết đúng, đẹp các chữ đã học: da dê , đI bộ .
- Luyện cho HS có ý thức tự rèn luyện chữ viết, viết đúng cỡ chữ, khoảng cách, 
II. Chuẩn bị:
	GV: các chữ mẫu vào bảng phụ
 HS : Vở bài tập tiếng việt
III. Các hoạt động dạy học:
	 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV cho HS nêu yêu cầu : nối
_ Quan sát tranh và cho cô biết : tranh vẽ gì ?
- Cho HS đọc các tiếng trong ô chữ vài lần
- HD HS các em cần nối tranh với ô chữ cho phù hợp và đúng 
- Theo dõi , giúp đỡ HS nối cho đúng
*Hoạt động 2 : Điền âm d hay đ ?
_ Quan sát tranh và cho cô biết : tranh vẽ gì ?
- GV cho hs nêu yêu cầu
- Mỗi tiếng có 1 số âm các em đã được biết , còn 1 số âm còn thiếu mà các em cần phải điền vào chỗ chấm
- GV hd HS cách điền
- GV nhận xét , sử nếu sai .
*Hoạt động 3 : Luyện viết
- GV đưa lần lượt từng từ : da dê , đI bộ 
-T: Hỏi về độ cao, khoảng cách các con chữ, cách viết tiếng
- GViết lên bảng từng dòng chữ: hổ , cờ .
-Hướng dẫn HS viết vở
- T: Cho HS viết
- Cho HS viết bài vào vở
- T: Nhắc nhở HS viết đúng độ cao, khoảng cách của từng chữ.
- Giao nhiệm vụ:
- Quan sát và kèm những HS viết yếu
- Thu một số bài chấm.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS
 3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- HS quan sát để nhận diện chữ
 -HS: Nêu
- HS trả lời : da dê , bí đỏ .
- HS đọc : da dê , bí đỏ , đi bộ .
 - HS nối tranh :da dê với tiếng da dê
 bí đỏ với tiếng bí đỏ
HS nối và đọc lại
- HS nêu : tranh vẽ : dế , đá , đa .
- HS làm bài vào vở bài tập
- Vài HS lên bảng chữa bài
- Âm cần điền là : d (dế ) , đ ( đá ) , đ ( đa 
- HS: Mở vở, nghe GV hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi viết
- HS viết bài vào bảng con
- HS: Viết vào vở 2 dòng từ :da dê , đi bộ từng chữ : mỗi chữ cách nhau 1 ô .
- Chuẩn bị giờ sau.
 Nghệ thuật
Xé , dán hình vuông, hình tròn 
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình.
- HS xé được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối.
II. Chuẩn bị: - Bài mẫu về xé, dán.
 - Các dụng cụ học môn thủ công.
III. Các họat động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: - Đồ dùng, dụng cụ học tập
 2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- GV gắn bài mẫu.
- Yêu cầu HS cho biết đồ vật nào có dạng hình vuông? Hình tròn?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu và xé dán hình vuông
- GV vẽ mẫu.
- Hình vuông có cạnh 8 ô.
- Xé từng cạnh.
* Hoạt động 3: Vẽ và xé dán hình tròn 
- GV làm mẫu
-Vẽ hình vuông cạnh 8 ô, xé thành hình vuông, xé 4 góc, chỉnh thành hình tròn
- Xếp hình cân đối trước khi dán, bôi hồ mỏng, đều.
 * Hoạt động 4: Thực hành:
- HD HS dùng giấy mầu, xé, dán.
- GV theo dõi, HD, giúp một số HS còn lúng túng.
 3. Củng cố- Dặn dò:
- NX chung giờ học - Đánh giá sản phẩm 
- Chuẩn bị bài: Xé quả cam
+ Quan sát, trả lời:
-Viên gạch hoa.
- Mặt trăng, cái đĩa, 
- Quan sát, lấy giấy nháp đánh dấu, vẽ và xé hình vuông.
- Quan sát mẫu.
- Thực hành xé, dán hình vuông, hình tròn theo cách T hướng dẫn.
 - Dán vào vở thủ công
 Ngoài giờ lên lớp
 Hoạt động làm sạch , đẹp trường lớp
 I. Mục đích yêu cầu:
- Tổ chức HS tham gia vệ sinh nhặt giấy rác , làm sạch đẹp trường , lớp
- Giáo dục HS có ý thức yêu quí trường học , giữ gìn vệ sinh chung , bảo vệ môI trường xanh , sạch , đẹp.
II. Chuẩn bị: - thùng đựng rác
 - Chổi , gầu hót , khẩu trang .
III. Các họat động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*HĐ 1 : Cho Hs quan sát cảnh xung quanh sân trường và lớp học , TLCH :
+ sân trường có bẩn không ?
+ Lớp học có bẩn không ?
+ Nừu sân trường và lớp học bẩn thì có đẹp không ? có gây ô nhiễm môi trường không ?
* HĐ 2 : Thực hành làm vệ sinh trường lớp :
- GV phân thành các nhóm vệ sinh trường . lớp
- Quan sát nhắc nhở HS làm vệ sinh an toàn không nô đùa trong khi làm vệ sinh 
- Đeo khẩu trang khi làm nhiệm vụ 
 - Quét , đổ rác đúng nơi qui định .
3 . Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét buổi vệ sinh hôm nay .
- Khen những em làm tốt , có ý thức .
- Dặn dò HS luôn luôn có ý thức giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp .
HS quan sát TLCH :
Không .
HS nhận nhóm của mình để làm vệ sinh trường lớp cho sạch đẹp .
__________________________________________________________________ 
Thứ tư ngày 22 tháng 9 năm 2010
Học vần:
 Bài 15: t – th 
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc, viết được: t - th, tổ – thỏ. Đọc được câu ứng dụng: 
 Bố thả cá mè, bé thả cá cờ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ô, tổ 
II. Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng.
 - Tranh minh họa.
III. Các họat động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con: đi bộ, da dế, lá đa
- Đọc câu ứng dụng.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Tiết 1
 * Hoạt động 1: Dạy chữ ghi âm: t
a. Nhận diện nét chữ: 
- Giới thiệu chữ t: gồm một nét xiên phải, nét móc ngược và 1 nét ngang
- So sánh t và i.
- Nhận xét.
 b. Phát âm và đánh vần tiếng
- Phát âm: t
- Ghép thêm chữ ghi âm ô bên phải dấu ? trên ô.
- Vị trí các chữ
Giới thiệu tranh, tiếng khóa.
 + Hướng dẫn viết :
- Chữ t
- Chữ tổ: nét nối t và ổ
* Hoạt động 2: Dạy chữ th (Quy trình tương tự)
c. Đọc tiếng, từ ứng dụng.
- Tiếng ứng dụng
- Giáo viên ghi bảng 
 - Từ ngữ ứng dụng
- Ghi bảng, giải nghĩa
- GV đọc mẫu
2 , 4 viết , lớp viết bảng con
2, 4 HS đọc
- Quan sát, nhận xét.
- Giống nhau: nét xiên phải
 Nét móc ngược
-Khác nhau: Nét ngang, độ cao nét móc ngược
- Đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Tìm chữ ghi âm t 
- HS cài bảng, đọc tiếng vừa ghép: tổ
- t đứng trước, ô đứng sau, dấu ? trên ô.
- Đánh vần cá nhân, đồng thanh.
- Đọc : t – tô – tổ
- Học sinh viết trên không trung
- Học sinh viết bảng con : t
- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
To, tỏ, ta
Tho, thơ, tha
- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh
Tiết 2
* Hoạt động 3: Luyện tập
 a. Luyện đọc:
- Đọc lại các âm.
- Đọc câu ứng dụng
- Ghi bảng
- Giáo viên sửa chữa
b. Luyện viết: 
- Hướng dẫn viết vào vở: T – th, tổ – thơ
 c. Luyện nói:
- Con gì có ổ?
- Con gì có tổ?
- Những con vật nào có ổ và có tổ nữa?
- Người có gì để ở?
- Ta có nên phá tổ, ổ của con vật không?
Trò chơi: ghép chữ nhanh.
 3. Củng cố - dặn dò:
 - Gọi HS đọc lại toàn bộ bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị giờ sau
- Đọc: t – tổ, th - thỏ
- Đọc, cá nhân, nhóm, lớp.
Đọc các tiếng, từ ứng dụng
- Nhận xét tranh minh họa, đọc, cá nhân, nhóm, lớp.
2 đến 3 em đọc
Học sinh viết vào vở.
- Đọc tên bài: ổ, tổ (2 đến 3 em đọc)
- Con gà.
- Con chim.
- Học sinh nêu.
- Có nhà.
- Không nên, vì đó là ngôi nhà của chúng.
- HS thi ghép chữ
___________________________________________
Toán:
Tiết 15: Luyện tập chung
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh củng cố khái niệm “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng nhau”. 
- So sánh các số trong phạm vi 5.
- Thực hành so sánh các số. Biết sử dụng các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, “bằng nhau” sử dụng các dấu =, vào việc làm bài tập.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 1:
- HD học sinh quan sát và nhận xét.
- Muốn số hoa ở hai hình bằng nhau ta làm gì? 
- Muốn số kiến ở hai ô bằng nhau ta làm gì?
- Muốn số nấm ở hai bên bằng nhau ta làm gì?
- Nhận xét, thống nhất đáp án đúng.
Bài 2:
Nối với số thích hợp
- Dùng bút màu để nối
 - Quan sát, giúp HS.
Bài 3:
- Nối với số thích hợp
 - Nhận xét, chỉnh sửa cho HS. 
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét sau giờ học.
 - Dặn HS chuẩn bị giờ sau. 
- HS quan sát số hoa ở hai lọ. Làm bài.
- Vẽ thêm số hoa vào bình có 2 bông.
- Ta nên gạch bớt một con ở bên trái.
- Có thể thêm hoặc gạch bớt.
- Quan sát và nêu cách làm
- HS tự làm bài.
+ Nêu lại yêu cầu.
- HS thi làm nhanh
___________________________________________________ 
 Tự nhiên – Xã hội
Bảo vệ mắt và tai
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
- Biết giữ gìn để bảo vệ mắt và tai.
- Tự giác thực hiện thường xuyên các HĐ vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.	
II. Chuẩn bị: Vở bài tập, SGK
III. Các họat động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra: Nêu cách nhận biết các vật xung quanh?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Làm việc (với SGK)
- Khi có ánh sáng chiếu vào mắt bạn lấy tay che mắt là đúng hay sai? Ta có học bạn không?
- Ta nên làm gì và không nên làm gì?
* Họat động 2: Làm việc (với SGK)
- Hai bạn đang làm gì? Việc đó đúng hay là sai?
- Để bảo vệ tai ta nên làm gì?
* Họat động 3: Đóng vai
Nhóm 1: Hùng đi học về thấy em Tuấn và bạn Tuấn chơi kiếm bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng em sẽ xử lý như thế nào?
Nhóm 2: Lan đang ngồi học bài, bạn của anh Lan đến rủ đi xem băng nhạc, hai anh mở rất to. Nếu là Lan em sẽ xử lý như thế nào?
- Nhận xét, khen ngợi 
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét giờ
- HS quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi và trả lời.
- Bạn làm đúng, ta nên học tập bạn
- Nên: đọc sách ở nơi có ánh sáng, khoảng cách vừa phải.
- Rửa mặt bằng nước sạch và có khăn riêng; ...
 - HS TL nhóm2. Đại diện trình bày.
- Hai bạn đang ngoáy tai cho nhau, đó làm việc làm sai, có thể làm hỏng tai.
- Nên: lắc nước ra khỏi tai sau khi tắm. thường xuyên đi khám.
- Không nên ngoáy tai cho nhau, không dùng vật cứng, hét to vào tai bạn.
- HS đóng vai theo nhóm để xử lý tình huống. 
Buổi chiều :
 Tiếng việt 
 Luyện tập tổng hợp
I. Mục đích yêu cầu:
-Viết đúng, đẹp các chữ đã học: m, n, d, đ, t, th
-Viết, đọc từ ứng dụng: da dê, tổ cò, thợ nề.
- Luyện cho HS có ý thức tự rèn chữ viết, viết đúng cỡ , đúng khoảng cách, đọc đúng các từ.
 II.Công việc chuẩn bị: Các chữ mẫu , bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: Đọc và viết lại các chữ: m, n, d, đ, t, th
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Ghi bảng các từ, tiếng: da dê, thợ mỏ, thợ nề, tổ cò, ...
( Ghi bảng một số từ khác yêu cầu HS đọc)
- Nhận xét, uốn nắn, chỉnh sửa cách đọc cho HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện viết
- GV đưa lần lượt từng chữ
-T: Hỏi về độ cao, khoảng cách các con chữ, cách viết tiếng
- Hướng dẫn HS viết vở
T: Cho HS viết từ khó vào giấy nháp
- Cho HS viết bài vào vở
- GV viết lên bảng từng dòng
- T: Nhắc nhở HS viết đúng độ cao, khoảng cách của từng chữ.
- Kèm cả lớp đặc biệt là 1 số HS viết yếu.
- Quan sát và giúp những HS viết yếu
- Chấm 1 số bài và nhận xét
.Củng cố- Dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị giờ sau.
- Luyện đọc: Cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- HS quan sát để nhận diện chữ
-HS: Nêu
-HS: Mở vở, nghe Gv hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi viết
-HS: Viết vào giấy nháp từng chữ
-HS: Viết từng dòng vào vở
- Đọc lại bài vừa ôn.
- Luyện viết lại bài.
Toán
Hoàn thành vở bài tập toán
I. Mục đích yêu cầu: 	
 - Củng cố cho HS nhớ được các số từ 1 đến 5.
- Hoàn thành một số bài tập trong vở bài tập.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ. Vở bài tập Toán
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra: Chuẩn bị của HS 
 2. Bài mới: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Điền dấu >, <, =
- Tổ chức cho HS lên thi điền dấu > < = vào chỗ chấm
- Chia lớp thành 2 tổ ( Mỗi tổ làm 2 cột )
1.2 4.3 2.3 3.4
2.2 4.4 3.5 4.5
3.2 4.5 2.5 3.5
- T: Nhận xét, chỉnh sửa, thống nhất đáp án đúng.
Bài 2: viết theo mẫu :
- Viết bài 2 lên bảng.
- Cho HS quan sát từng tranh và trả lời : so sánh các số ở hàng trên với các số ở hàng dưới
- Nhận xét, thống nhất đáp án đúng.
Bài 3 :Làm cho bằng nhau :
- GV hướng dẫn HS làm 
- Nối thêm ô vuông vào để :
 3 = 3 ; 4 = 4 ; 5 = 5
 3. Củng cố- Dặn dò:
 - Nhắc lại nội dung bài.
 - Nhận xét giờ. 
 - Dặn HS chuẩn bị giờ sau
+ Nêu yêu cầu:
- Hoạt động nhóm.
- Mỗi nhóm cử 1 HS lên thi
nhóm 1 : cột đầu
nhóm 2: cột cuối
nhóm 3 : cột 3
nhóm 4 : cột cuối
+ Nêu yêu cầu: Làm việc cá nhân
- HS làm bài vào vở.
- Kiểm tra bài của nhau
HS theo dõi
Làm bài vào vở
 _________________________________________________
 Thực hành
Hoàn thành vở bài tập tự nhiên xã hội
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh biết các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
- Biết giữ gìn để bảo vệ mắt và tai.
- Tự giác thực hiện thường xuyên các HĐ vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.	
II. Chuẩn bị: Vở bài tập TNXH , SGK
III. Các họat động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra: Nêu cách nhận biết các vật xung quanh?
 2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Làm việc (với VBTTNXH )
- Khi ngồi học ta cần ngồi như thế nào ?
- Khi có ánh sáng chiếu vào mắt bạn lấy tay che mắt là đúng hay sai? Ta có học bạn không?
- Bạn ngồi xem vô tuyến như thế có đúng không ?
- Hằng ngày ta cần rửa mặt như thế nào cho hợp vệ sinh ?
- Ta nên làm gì và không nên làm gì?
* Họat động 2: Làm việc (với SGK)
Viết chữ đ vào ô vuông dưới hình vẽ thể hiện việc làm đúng 
- Hai bạn đang làm gì? Việc đó đúng hay là sai?
- Để bảo vệ tai ta nên làm gì?
* Họat động 3: Đóng vai
Nhóm 1: Hùng đi học về thấy em Tuấn và bạn Tuấn chơi kiếm bằng 2 chiếc que. Nếu là Hùng em sẽ xử lý như thế nào?
Nhóm 2: Lan đang ngồi học bài, bạn của anh Lan đến rủ đi xem băng nhạc, hai anh mở rất to. Nếu là Lan em sẽ xử lý như thế nào?
- Nhận xét, khen ngợi 
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ.
HS nêu
- Ngối thẳng lưng , ngẩng cao đầu , mắt cách vở 30 cm .
- HS quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi và trả lời.
- Bạn làm đúng, ta nên học tập bạn
- Nên: đọc sách ở nơi có ánh sáng, khoảng cách vừa phải.
- Rửa mặt bằng nước sạch và có khăn riêng; ...
 - HS TL nhóm2. Đại diện trình bày.
- Hai bạn đang ngoáy tai cho nhau, đó làm việc làm sai, có thể làm hỏng tai.
- Nên: lắc nước ra khỏi tai sau khi tắm. thường xuyên đi khám.
- Không nên ngoáy tai cho nhau, không dùng vật cứng, hét to vào tai bạn.
- HS điền và nhận xét
- HS đóng vai theo nhóm để xử lý tình huống.
__________________________________________________________________
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
Học vần:
 Bài 16: Ôn Tập
I. Mục đích yêu cầu:
- Học sinh viết một cách chắc chắn âm và chữ đã học.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe - hiểu và kể một cách tự nhiên 1 số tình tiết trong truyện kể : Cò đi lò dò.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng ôn 
 - Tranh minh họa
III. Các họat động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Bảng con viết : thợ mỏ, ti vi, thả cá.
 - Đọc câu ứng dụng: Bố	Mẹ
 2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Trong tuần qua em đã học chữ và âm gì 
- Ghi vào góc bảng 
- Gắn bảng ôn:
* Hoạt động 2: Ôn tập
 a. Các chữ và âm đã học.
- Hướng dẫn học sinh chỉ và đọc bảng 1
- Đọc các âm?
 b. Ghép chữ thành tiếng.
- GV hướng dẫn 
- Ghép chữ có dấu thanh
 c. Đọc từ ngữ ứng dụng 
- Quan sát, sửa lỗi phát âm cho HS .
d. Tập viết từ ngữ ứng dụng 
- HD viết : tổ cò
HS viết bảng con
- 2 ,4 HS đọc
a, i, m, n, d, đ, t, th
- HS theo dõi bổ sung 
- HS chỉ chữ – đọc âm
- Học sinh ghép chữ kết hợp ở cột dọc và dòng ngang 
- Bảng 2: HS đọc Cá nhân, đồng thanh, nhóm 
- HS đọc từ ngữ ứng dụng
- Học sinh viết bảng con .
- Viết vào vở
 Tiết 2
* Hoạt động 3: Luyện đọc.
 a. Nhắc lại bài ôn ở tiết 1
- Đọc câu ứng dụng 
- Giới thiệu câu ứng dụng
 b. Luyện viết: 
- Hướng dẫn học sinh viết 
- Quan sát, giúp HS còn lúng túng.
- Chỉnh sửa, uốn nắn cho HS.
 c. Luyện kể: cò đi lò dò
- Kể lại truyện diễn cảm, có kèm theo tranh minh họa 
- ý nghĩa của câu chuyện.
- Tình cảm chân thành giữa cò và anh nông dân
 3. Củng cố- Dặn dò: 
 - Đọc lại bài ôn 
 - Nhận xét giờ.
 - Dặn HS chuẩn bị giờ sau.
- Đọc các tiếng trong bảng ôn 
- Từ ngữ ứng dụng 
- Nhóm, bàn, cá nhân
- Luyện viết theo cách T hướng dẫn.
- Thảo luận nhóm nêu nhận xét của mình về hình ảnh trong tranh.
- Đọc câu (cá nhân, nhóm, đồng thanh)
- Học sinh viết các chữ còn lại trong vở tập viết.
- HS đọc tên câu chuyện.
Thảo luận: 
- Thảo luận theo nhóm
- Đại diện thi kể
- Đọc đồng thanh 1 lần
	_________________________________________________
Thể dục
Đội hình, đội ngũ-Trò chơi vận động
I/Mục đích yêu cầu :
- Giúp học sinh tự ôn: Tập hợp hàng dọc, ngắm hàng, đứng nghiêm, nghỉ. HS quay trái, quay phải.
- Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại.
- Tập được các động tác cơ bản đúng,nhanh, trật tự, kỷ luật hơn.
- Nhận biết đúng hướng, xuay người theo khẩu lệnh
- Tham gia vào trò chơi cổ động.
II/ Địa điểm – Phương tiện.
Trên sân trường,
Chuẩn bị còi.
III/ Các họat động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A/ Phần mở đầu.
1/ Nhận lớp
- Kiểm tra cơ sở vật chất
- Điểm danh.
- Phổ biến mục tiêu.
2/ Khởi động: Đứng vỗ tay– Hát – dậm chân tại chỗ - đếm theo nhịp 1 - 2.
B/ Phần cơ bản:
* HĐ 1 : Ôn: Tập hợp hàng dọc, gióng hàng dọc, đứng nghiêm nghỉ.
- Học sinh quay trái, quay phải.
KL: Bên phải (trái) 
GV làm mẫu.
* HĐ 2 :- Ôn tổng hợp.
4* HĐ 3 : Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại.
C/ Phần kết thúc: 
- Đứng vỗ tay hát.
- Hệ thống bài học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
Phương pháp – Tổ chức
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x
3 – 5 mét
# GV - ĐHNL
x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x 
 GV. ĐHTL
- HS thực hiện xoay người đúng hướng.
- Lần 3: 4 em cán sự lên điều khiển
- Chia tổ tập luyện
- GV điều khiển
- Chơi tập thể
1, 2 HS thực hiện động tác
 ______________________________________________________
Thực hành
Vẽ hình tam giác
I. Mục đích yêu cầu:
- Giúp học sinh luyện vẽ được hình tam giác.
- Biết cách vẽ hình tam giác và vẽ các hình tương tự trong thiên nhiên một cách thành thạo
- Rèn luyện kĩ năng vẽ cho HS
II. Chuẩn bị: 
- GV : Một số đồ vật có dạng hình tam giác. Tranh quy trình.
 Bài vẽ mẫu của HS nâm cũ
- HS :Vở thực hành mĩ thuật – sáp màu
III. Các họat động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ: Đồ dùng, vở thực hành.
 2. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp
- Kể tên các vật có dạng hình tam giác?
- Treo tranh : cho hs quan sát và hỏi : tranh vẽ gì ?
- Tranh có những hình ảnh nào ?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ.
+ Vẽ hình tam giác
+ Vẽ 1 bức tranh về biển
- T. hướng dẫn lại cách vẽ.
- GV vẽ trên bảng
- Vừa vẽ vừa hướng dẫn.
+ Vẽ từng nét.
+ Vẽ từ trên xuống
+ Vẽ từ trái sang phải
* Hoạt động 3: Thực hành
- Để vẽ một bức tranh ta phải làm như thế nào?
- Có thể vẽ thêm 2 đến 3 cánh buồm to nhỏ khác nhau.
- Học sinh khá vẽ thêm hình mây, cá
- Vẽ màu theo ý thích.
- Vẽ màu trời và nước.
- Khen ngợi, động viên.
 3. Củng cố- Dặn dò:
 Nhận xét giờ.Dặn HS chuẩn bị giờ sau
- Cái nón, ê ke, mái nhà
- Học sinh nêu tên
- Cánh buồm, dãy núi, con cá
- Tranh vẽ cảnh 1 vùng biển
- Có sóng , có nước , thuyền , núi ,cá 
HS quan sát
Vẽ vào bảng con 
Vẽ vào vở
 - HS thực hành vẽ vào vở thực hành mĩ thuật .
___________________________________________________________
Buổi chiều :
Tiếng việt
Luyện tập tổng hợp
I. Mục đích yêu cầu:
-Viết đúng, đẹp các chữ đã học: m, n, d, đ, t, th
-Viết, đọc từ ứng dụng: da dê, tổ cò, thợ nề.
- Luyện cho HS có ý thức tự rèn chữ viết, viết đúng cỡ , đúng khoảng cách, đọc đúng các từ.
 II.Công việc chuẩn bị: Các chữ mẫu , bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: Đọc và viết lại các chữ: m, n, d, đ, t, th
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Ghi bảng các từ, tiếng: da dê, thợ mỏ, thợ nề, tổ cò, ...
( Ghi bảng một số từ khác yêu cầu HS đọc)
- Nhận xét, uốn nắn, chỉnh sửa cách đọc cho HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện viết
- GV đưa lần lượt từng chữ
-T: Hỏi về độ cao, khoảng cách các con chữ, cách viết tiếng
- Hướng dẫn HS viết vở
T: Cho HS viết từ khó vào giấy nháp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4(14).doc