Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 7 năm 2013

Toán:

LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu:

- Biết giải bài toán về nhiều hơn, về ít hơn.

 II.Các hoạt động dạy học:

1.Bài cũ:

Chữa bài tập

2.Bài mới:

a. GV nêu yêu cầu của tiết luyện tập

b. GV hướng dẫn HS làm BT

* Bài 1: (GV HD HS về nhà làm thêm)

* Bài 2: HS đọc đề bài, GV hướng dẫn:

HS hiểu “em kém anh 5 tuổi” tức là “em ít hơn anh 5 tuổi”.Thực hiện cách giải bài toán về ít hơn.

HS tự giải sau đó lên bảng chữa bài

 

doc 20 trang Người đăng hong87 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học khối 1 - Tuần 7 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t nhẹ hơn vật khác. Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào ta cân vật đó.
2.Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật.
Cho HS quan sát cân đĩa thật và giới thiệu cân đĩa đó.
GV nêu tình huống và cho HS trả lời,chẳng hạn.
- Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo ta nói “Gói kẹo nặng hơn gói bánh hoặc gói bánh nhẹ hơn gói kẹo”.
HS nhìn cân và nêu lại như trên.
3.Giới thiệu kg và quả cân 1 kg.
GV: Cân các vật để xem mức độ nặng, nhẹ thế nào, dùng đơn vị đo là kg (kilôgam viết tắt là kg)
GV viết lên bảng: kilôgam viết tắt là kg.
Gọi vài HS đọc.
Giới thiệu các quả cân: 1kg, 2 kg, 5kg
4.Thực hành:
* Bài 1: HS nêu yêu cầu BT 
HS nhìn hình vẽ và đọc.
Gọi 1 em đứng day đọc – Cả lớp nhận xét
* Bài 2: GV hướng dẫn HS làm tính cộng, trừ có số đo kg.
HS làm bài 
HS lên bảng chữa bài
 	 6kg + 7kg = 13kg 12kg + 28kg = 30 kg
 	 9kg + 5 kg = 14 kg 4kg + 17kg = 21kg
* Bài 3: (GV HD HS về nhà làm thêm)
Thu vở chấm 1 số bài - nhận xét.
3. Dặn dò: Nhận xét giờ học
 Làm các bài ở VBT.
 ---------------***---------------------
Âm nhạc
Đ/C ANH DẠY
----------------***------------------
Chính tả:
NGƯỜI THẦY CŨ
I.Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT 2; BT 3a, b. 
II.Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 
Chữa bài tập:
Tìm tiếng có vần: ai - ay
B. Bài mới: Giới thiệu bài.
1. Hướng dẫn HS tập chép.
GV đọc bài trên bảng, gọi 1- 2 em đọc lại.
2. Hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
+ Đoạn chép này là suy nghĩ của Dũng về ai? (Về bố và lần mắc lỗi của bố với thầy giáo).
* Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Bài tập chép có mấy câu (3 câu)
+ Chữ đầu của mỗi câu viết như thế nào? (Viết hoa)
+ Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm (Em nghĩ: bố còng có lần...nhớ mãi)
3.HS tập viết chữ khó: xúc động, cổng trường, mắc lỗi, nhớ mãi
4. HS chép bài vào vở.GV đọc cho HS chép bài
5. Chấm chữa bài.GV đọc dò lại bài, học sinh dùng bút chì để chữa lỗi
6. Hướng dẫn làm bài tập.
a. Làm bài tập 2: Điền ui hay uy.
 b phấn v vẻ
 h hiệu tận t
b. Làm bài tập 3(lựa chọn)
 	 Tr hay ch:
 	 Giò ả ả lại
 	Con ăn cái .ăn
C. Nhận xét - dặn dò: làm bài ở VBT.
---------------***---------------------
Kể chuyện:
NGƯỜI THẦY CŨ
I.Mục tiêu: 
- Xác định được 3 nhân vật trong chuyện (BT1).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2)
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 
Học sinh kể lại mẩu giấy vụn theo phân vai
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
GV nêu mục đích - yêu cầu.
2.Hướng dẫn kể chuyện.
a.Nêu tên các nhân vật trong truyện.
Câu chuyện: Người thầy cũ có nhân vật nào?
b.Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Kể chuyện trong nhóm, một nhóm 3 em kể theo 3 đoạn của câu chuyện sau đó đổi cho đến hết
 Thi kể chuyện trong lớp.
GV nêu câu hỏi gợi ý, hướng dẫn các nhóm kể theo đoạn của truyện.
c.Dựng lại câu chuyện(đoạn 2) theo 2 vai.(Dành cho HS khá, giỏi)
- Lần 1: GV dẫn chuyện, 1 em vai chú Khánh, 1 em vai Dũng.
- Lần 2: HS xung phong kể lại theo vai
 Chia theo nhóm 3 kể lại câu chuyện
 Các nhóm thi dựng lại chuyện.
3.Nhận xét dặn dò: 
GV nhận xét giờ học
Về tập kể chuyện.
--------------***--------------------
Thể dục
Bài 13: ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN – ĐI ĐỀU
I.Mục tiêu:
- Học động tác toàn thân.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Ôn đi đều theo 2 – 4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, đúng nhịp.
II.Địa điểm, phương tiện
Trên sân trường – còi
III.Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học: 1 – 2 phút.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông: 1 – 2 phút.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc: 50 – 60m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu: 1 – 2 phút
 Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”: 1 – 2 phút.
2. Phần cơ bản :
* Ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng: 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Lần 1: GV điều khiển; lần 2: cán sự lớp điều khiển, GV sửa động tác cho HS.
- Động tác toàn thân: 4 – 5 lần.
GV nêu tên động tác, làm mẫu. Vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS bắt chước.
Lần 3, 4: GV hô cho HS tự làm. GV theo dõi sửa cho HS
Lần 5: HS thi xem tổ nào thực hiện đúng, đẹp. GV nhận xét.
* Ôn 6 động tác đã học: 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.
Lần 1: GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu; lần 2: cán sự lớp điều khiển.
- Đi đều 1 hàng dọc: 4 – 5 phút.
3. Phần kết thúc
Cúi người thả lỏng: 5 – 10 lần.
Nhảy thả lỏng: 4 – 5 lần.
* Trò chơi: “Qua đường lội”: 2 phút
GV cùng HS hệ thống bài học: 2 phút.
GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà: 1 – 2 phút.
 -----------------------------------------***----------------------------------------------------- 
 Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013
Tập đọc:
THỜI KHÓA BIỂU
I.Mục tiêu: 
-Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc đóng thời khoá biểu. Biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, nghỉ hơI sau từng dòng.
Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
- Rèn kĩ năng đọc -hiểu:Nắm được số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn trong thời khoá biểu.
Hiểu tác dụng của TKB đối với học sinh
II. Đồ dùng dạy học: 
Bảng phân bố thời khoá biểu
III. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 
- 2 học sinh đọc bài: Người thầy cũ và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài
- Luyện đọc
+ Hoạt động 1: GV đọc mẫu thời khóa biểu (có 2 cách đọc)
Cách 1: Đọc theo từng ngày (thứ, buổi, tiết)
Cách 2: (buổi, thứ, tiết)
+ Hoạt đéng2: GV hướng dẫn HS luyện đọc (theo câu hái dưới bài đọc).
* Luyện đọc theo trình tự: thứ hai: 
Buổi sáng: tiết 1- Tiếng Việt, tiết 2 – toán, Hoạt đéng vui chơi, tiết 3- Thể dục, tiết 4 – Nghệ thuật
Buổi chiều: tiết 1- Nghệ thuật, tiết 2 - Tiếng Việt, tiết 3 – Tin học
- Luyện đọc cá nhân
- Đọc theo nhóm
- Đọc thi giữa các nhóm
* Luyện đọc theo trình tự “tìm môn học”.Tổ chức cho họpc sinh thi tìm nhanh đọc đúng nội quy của TKB của ngày thì người đó thắng.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Câu 3: Đọc và ghi lại số tiết học chớnh, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn ở các ngày.
- Câu 4: Em cần thêi khóa biểu để làm gì? (để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đóng)
* Luyện đọc lại
4.Củng cố - dặn dò: Có thói quen sử dụng TKB để chuẩn bị bài khi đến lớp
 Chuẩn bị bài sau
-------------------***------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh: 
- Làm quen với cân đồng hồ (cân đĩa ), cân bàn.
- Rèn kĩ năng làm tính giải và giải toán với các số có kèm theo tên đơn vị kg.
II. Đồ dùng dạy học: 
VBT, cân đồng hồ, cân bàn, túi gạo nhỏ
III. Các hoạt động dạy học:
1.Bài cũ: 
Chữa bài tập 
2. Bài mới: 
GV nêu yêu cầu của tiết học
Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
* Bài 1: 
- Giới thiệu các cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ
Cho HS cân theo nhóm 4 rồi lên báo cáo kết quả cân được
Một túi đường nặng 1kg
Sách và vở nặng 1kg 
Cho HS đứng lên cân bàn, một bạn đứng đọc số, sau đó đổi chỗ bạn khác lên cân và đọc lại.
* Bài 2: Củng cố về biểu tượng nặng hơn, nhẹ hơn
Học sinh nhìn bàn cân đọc lại các câu xem câu nào đúng.
Quả cam nhẹ hơn 1 kg.
Quả bưởi nặng hơn 1kg.
Quả bưởi nặng hơn quả cam.
* Bài 3: HS tính rồi ghi kết quả cuối cùng có kèm thêm tên đơn vị.
* Bài 4: Đọc đề toán, tóm tắt bằng lời, rồi giải 
* Bài 5: HS đọc đề toán, tự tóm tắt bằng lời nhận dạng bài toán, sau đó giải.
Chấm 1 số bài và nhận xét.
3.Củng cố -dặn dò: Làm bài ở VBT
 Chuẩn bị bài sau
-------------***---------------------
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ - TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
 I.Mục tiêu: 
Củng cố vốn từ về các môn học và hoạt động của người
Rèn kĩ năng đặt câu với các từ chỉ hoạt động
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh của bài 2,VBT
III. Các hoạt động dạy học
1. Bài cũ 
- 2 em nêu các mẫu câu của bài 2theo 3 kiểu:
Em không thich đi học!
Đây không phải đường đến trường!
2. Bài mới: 
- Hoạt đéng 1: Giới thiệu bài
- Hoạt đéng 2: Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1 (Miệng): 1 em đọc yêu cầu của bài
+ Tên các môn học chính: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên - xã hội,thể dục, Nghệ thuật (âm nhạc, thủ công, mĩ thuật)
* Bài 2 (Miệng): 
+ Tìm từ chỉ hoạt động của người trong tranh ghi vào VBT.
 Tranh 1: đọc Tranh 3: giảng bài
 Tranh 2: viết Tranh 4: kể chuyện
+ HS phát biểu - GV nhận xét ghi nhanh lên bảng
* Bài 3: (Miệng): 
+ HS nắm được yêu cầu của bài. Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu, khi kể nội dung mỗi tranh phải dùng các từ chỉ hoạt động em vừa tìm được.
* Bài 4 (Viết): GV giúp HS nắm vững yêu cầu và xác định được các từ cần phả điền vào chỗ trống
a, Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt
b, Cô giảng bài rất dễ hiểu
c, Cô khuyên chúng em chăm học
3, Củng cố - dặn dò
Về tìm thêm các từ chỉ hoạt động học tập, văn nghệ, thể thao và tập đặt câu.
-------------***---------------------
Thể dục
Bài 14: ĐỘNG TÁC NHẢY – TRÒ CHƠI “ BỊT MẮT BẮT DÊ ”
I.Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng.
- Bước đầu biết thực hiện động tác toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”
II.Địa diểm – phương tiện
Trên sân trường – còi
III.Nội dung và phương pháp
Phần mở đầu:
GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 – 2 phút
Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp: 1 – 2 phút.
Ôn 6 động tác thể dục phát triển chung đó học: 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp.Từ đội hình hàng dọc chuyển thành đội hình hàng ngang, dàn hàng để ôn các động tác đó học. Do cán sự lớp điều khiển.
Trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ”: 1 – 2 phút.
Phần cơ bản :
* Đéng tác nhảy: 4 – 5 lần.
GV nêu tên động tác, vừa làm mẩu vừa giải thích cho HS bắt chước.
GV hô nhịp cho HS tập
Ôn 3 động tác bụng, toàn thân, nhảy: 1 lần, mồi động tác 2 x 8 nhịp
Trò chơi “ Bịt mắt bắt dê”: 8 – 10 phút. GV nêu tên trò chơi, chọn 2 em đóng vai “dê” lạc đàn và 1 em đóng vai “ người đi tìm”. GV giải thích cách chơi cho 3 em và cả lớp rồi cho 3 em bịt mắt và chơi thử. Khi thấy các em đó biết cách chơi, GV cho các em dừng lại rồi tuyên bố trò chơi chính thức bắt đầu. GV lần lượt đổi vai chơi. GV nhận xét sau các lần chơi.
Phần kết thúc:
Đứng vỗ tay, hát: 1 phút
Đi đều theo 2 – 4 hàng dọc
Cúi người thả lỏng: 8 – 10 lần
Nhảy thả lỏng: 5 – 6 lần
GV cùng HS hệ thống bài
GV nhận xét giờ học và giao BT về nhà: 1 – 2 phút.
Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013
Toán
6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5
 I.Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 6 + 5. Lập được bảng cộng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
II.Đồ dùng dạy học: 
 20 que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
Chữa bài tập 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu phép céng: 6 + 5
- GV nêu bài toán: "Có 6 que tính thêm 5 que tính nữa. Hái có tất cả bao nhiêu que tính?".
- HS thao tác trên que tính để tìm kết qủa và trả lời.
 	6 que tính thêm 5 que tính được 11 que tính
 	Vậy 6 cộng 5 bằng mấy?.
6 + 5 =11 Hướng dẫn cách đặt tính 
 6
	 + 
 5
	 11
 HS nêu cách tính: Tính từ phải sang trái
+ HS tự tìm kết quả các phép tính còn lại trong SGK dựa vào thao tác trên que tính
- GV ghi bảng:
 	6 + 6 = 12	6 + 7 =13	6 + 8 =14	6 + 9 = 15
- Cho HS đọc thuộc các công thức trên.
 2.Thực hành:
* Bài 1: 
HS nêu yêu cầu BT
HS tính nhẩm, tự ghi kết quả của phép tính.
- GV cho HS chữa và nhận xét 	6 + 7 = 7 + 6
* Bài 2: 
HS nêu yêu cầu BT
HS tự tính và chữa bài
* Bài 3: Điền số thích hợp.
 	6 + .= 11 .+ 6 = 12 6 + .= 13
HS làm bài vào vở sau đó lên bảng chữa bài
* Bài 4: (GV HD thêm cho HS về nhà làm)
* Bài 5: (GV HD thêm cho HS về nhà làm)
 Chữa bài và chấm. Nhận xét giờ học
3, Củng cố: 
 Cho HS đọc lại bảng cộng 6.
 Làm bài ở VBT.
-------------------***------------------
Thủ công
GẤP THUYỀN PHẢNG ĐÁY KHÔNG MUI
Đ/C HẬU DẠY
-------------***---------------------
Đạo đức
CHĂM LÀM VIỆC NHÀ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc nhà phù hợp với khả năng.
- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học:
_ Kĩ năng: Đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc phù hợp với khả năng.
- PP/Kt: Đóng vai. Thảo luận nhóm 
III. Tài liệu và phương tiện:
· Các thẻ bìa màu xanh, đỏ, trắng
· Các tấm thẻ nhỏ để chơi TC “ Nếu...thì”
· Đồ dùng chơi đóng vai.
IV. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của HS
· Vì sao cần sống gọn gàng, ngăn nắp ?
3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà “.
* Mục tiêu: 
HS biết 1 tấm gương chăm làm việc nhà; HS biết chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương ông bà, cha mẹ.
* Cách tiến hành
· GV đọc diễn cảm bài thơ: Khi mẹ vắng nhà của TĐK.
· HS đọc lại lần 2 à HS thảo luận lớp 
Bạn nhỏ đó làm gì khi mẹ vắng nhà?
Việc làm của bạn nhá thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ?
Em hãy đoán xem mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đó làm?
· GV kết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là 1 đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
 Hoạt động 2: Bạn đang làm gì?.
* Mục tiêu 
HS biết được 1 số việc nhà phù hợp với khả năng của em.
* Cách tiến hành
· GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 bé tranh và yêu cầu các nhóm nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm.
· HS thảo luận nhóm à Các nhóm trình bày.
* Kết luận: 
· Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng
 Hoạt động 3: Điều này đúng hay sai?
* Mục tiêu:
 HS có nhận thức, thái độ đúng đối với công việc gia đình
* Cách tiến hành
· GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS giơ thẻ màu theo quy ước.
Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn trong gia đình.
Trẻ em có bổn phận làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
Chỉ làm việc nhà khi bố mẹ nhắc nhở.
Cần làm tốt việc nhà khi có mặt, cũng như khi vắng mặt người lớn.
Tự giác làm những việc nhà phù hợp với khả năng là yêu thương cha mẹ.
· Sau mỗi ý kiến, HS giơ thẻ.
· GV kết luận: Các ý kiến b, d, e là đúng; ý kiến a, c là sai, vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em.
* Kết luận: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình yêu thương đối với ông, bà, cha, mẹ
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò
 HS chuẩn bị bài tiết sau.
-----------------***------------------------
Tập viết
E -Ê EM YÊU TRƯỜNG EM
 I.Mục tiêu: 
- Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng cở vừa, 1 dòng cở nhỏ), Em yêu trường em (3 lần)
II.Đồ dùng dạy học: 
Chữ mẫu 
III.Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
Kiểm tra bài viết tuần 6 phần ở nhà
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
a. Hướng dẫn học sinh tập viết
* Hướng dẫn quan sát
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 2 chữ E - Ê
Chữ E có mấy nét? đó là những nét nào? (chữ E gồm 3 nét cơ bản, 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ).
Chữ Ê viết như chữ E thêm dấu mủ
Chữ E cao mấy ô li? (Chữ E cao 5 ô li) 
GV viết 2 chữ E, Ê lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn.
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con.
2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu câu ứng dụng
HS đọc: Em yêu trường em 
- HS nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình.
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các con chữ trong câu và khoảng cách khi viết giữa các tiếng
- Hướng dẫn viết bảng con chữ: Em
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
Học sinh viết bài vào vở 
GV theo dõi hướng dẫn thêm cho các em còn chậm
Chấm bài và bình chọn bạn viết đẹp
4.Củng cố dặn dò: Viết bài ở nhà.
 Chuẩn bị bài sau
-----------------***--------------------
Tự nhiên và Xã hội
Bài 7: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. Mục tiêu: 
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chống lớn và khỏe mạnh.
- HS khá, giỏi biết được buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.
II. Các kĩ năng, phương pháp và kĩ thuật dạy học:
Kĩ năng: Ra quyết định(nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày); Quản lí thời gian để ăn uống hợp lí; Làm chủ bản thân(có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước)
PP/KT: Động não, thảo luận nhóm, trò chơi, tự nói với bản thân.
III. Đồ dùng dạy học: 
Tranh vẽ SGK
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kỹ?
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn?
3. Bài mới:
	Hoạt động 1: Thảo luận về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày
* Mục tiêu: 
- HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hàng ngày
- HS hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ
* Cách tiến hành:
Buớc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4/SGK và trả lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm (gợi ý SGK)
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm báo cáo
- HS giải thích các tranh, ảnh các thức ăn, đồ uống đó sưu tầm
- GV chốt lại ý chính (SGK)
* Kết luận: Ăn uống đầy đủ được hiểu là chúng ta cần phải ăn đủ cả số lượng và đủ cả về chất lượng
 	Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về ớch lợi của việc ăn uống đầy đủ
* Mục tiêu: Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ
* Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc cả lớp
- GV gợi ý cho HS cả lớp nhớ lại bài “Tiêu hóa thức ăn” với câu hỏi SGK
Bước 2: HS thảo luận nhóm câu hỏi trên
Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày
 	Hoạt động 3: Trò chơi đi chợ
* Mục tiêu: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn 1 cách phù hợp và có lợi cho sức khỏe
* Cách tiến hành: 
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi (SGK)
Bước 2: HS chơi như đó hướng dẫn
Bước 3: Từng HS tham gia chơi sẽ giải thích trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đó lựa chọn cho từng bữa
- Cả lớp cùng GV nhận xét
4. Hoạt động cuối: Củng cố - dăn dò
- GV dặn HS ăn đủ, uống đủ và ăn thêm hoa quả
------------------------------------------------***-----------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013
Toán
26 + 5
I.Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II.Đồ dùng dạy học: 
que tớnh - VBT.
III.Các hoạt đéng dạy học:
A. Bài cũ: 
Chữa bài tập số 4 
B. Bài mới:
1.Giới thiệu phép cộng 26 + 5.
 GV nêu bài toán: Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hái có tất cả bao nhiêu que tính?
Học sinh thao tác trên que tính và nêu ra kết quả
- Dẫn ra phép tính: 26 + 5.
- HS thao tác trên que tính để tìm kết quả
- GV viết lên bảng 26 + 5 = 31
- GV viết phép tính và hướng dẫn học sinh nêu cách đặt tính
- Gọi học sinh nêu cách thực hiện	26
	 + 5
	 31
 Học sinh làm bảng con: 36 + 8 44 + 6 56 + 7
2. Thực hành:
* Bài 1: (dòng 1)
Hs nêu yêu cầu BT
HS tự làm bài.
* Bài 2: (GV HD HS về nhà làm thêm)
* Bài 3: Luyện giải toán về nhiều hơn.
* Bài 4: HS đo đoạn thẳng rồi trả lời.
 Đoạn thẳng AB dài 7cm
 Đoạn thẳng BC dài 5cm
 Đoạn thẳng AC dài 12cm.
3.Củng cố dặn dò: Làm bài VBT.
 Chuẩn bị bài sau
------------------***--------------------
Chính tả:
CÔ GIÁO LỚP EM
I.Mục tiêu: 
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em.
- Làm được BT2, BT3a,b. 
II.Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
Chữa bài tập: Điền iên hay iêng 
B.Bài mới:
1.Giới thiêu bài.
2.Hướng dẫn nghe viết:
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV đọc đề bài và 2 khổ thơ cuối.
- Khi cô dạy gió và nắng thế nào? (Gió đưa thoảng hương nhài. Nắng ghé vào cửa lớp)
- Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích điểm 10 cô cho? (Yêu thương em ngắm mói. Những điểm 10 cô cho)
Mỗi dùng thơ có mấy chữ? (5 chữ)
Các chữ đầu của dùng thơ viết như thế nào? (Viết hoa)
b. HS tập viết chữ khó.
Học sinh viết bảng con các tiếng khó: thoảng, ghé, hương nhài, ngắm mãi, yêu thương
3. Hướng dẫn học sinh viết vở 
GV đọc, HS viết vào vở.
Đọc cho học sinh dò bài
- GV chấm bài - nhận xét.
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2: HS nêu yêu cầu BT
HS làm bài vào vở
HS lên bảng chữa bài
HS khác nhận xét
Bài tập 3: HS làm bài vở bài tập.
Chữa bài: Điền lần lượt các tiếng có: tre, che, trăng, trắng
C.Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
----------------***----------------------
Tập làm văn
KỂ CHUYỆN THEO TRANH
LUYỆN TẬP THỜI KHÓA BIỂU
I.Mục tiêu: 
- Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên bút của cô giáo (BT1).
- Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh của câu chuyện: Bút của cô giáo, thời khoá biểu
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cò: 
 Chữa bài tập tuần 6.
 Luyện học sinh đặt câu theo mẫu có từ: Không...đâu, đâu  có, có đâu
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài 
2.Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1:(miệng) Học sinh nêu yêu cầu
 GV hướng dẫn học sinh từng bức tranh 
* Tranh 1:
+ Tranh vẽ 2 bạn HS đang làm gì? (Giờ tập viết, hai bạn HS chuẩn bị viết bài)
+ Bạn trai nói gì? (Bạn trai nói: Tớ quên không mang bút)
+ Bạn kia trả lời sao? (Bạn kia đáp: Tớ chỉ có một cái bút)
+ 2-3 HS tập kể hoàn chỉnh 1 tranh(tranh 1)
* Tranh 2:
+ Tranh vẽ cảnh gì? (Cô giáo đến và đưa bót cho bạn trai).
+ Bạn nói gì với cô? (Bạn nói: “Em cảm ơn cô ạ !”)
* Tranh 3.
+ Tranh vẽ cảnh gì? (Hai bạn đang chăm chó viết bài)
* Tranh 4:
+ Tranh vẽ cảnh gì? (Bạn HS nhận được điểm 10 bài viết)
 + Mẹ bạn nói gì? (Mẹ bạn mĩm cười nói: “Mẹ rất vui vì con được điểm 10 và vì con đó biết ơn cô giáo”) 
- HS kể toàn bé câu chuyện.
* Bài tập 2: (viết) 
- Học sinh xác định yêu cầu. 
- Học sinh chuẩn bị thời khoá biểu trước mặt nêu các tiết học trong các ngày 
- HS viết thêi khoá biểu ngày hôm sau vào vở.
- 2 HS làm bài vào phiếu BT đính lên bảng để chữa bài
- Cả lớp và GV chữa bài
* Bài 3: (miệng)
Học sinh thảo luận nhóm đôi:
- Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì?
- Em cần mang những quyển sách gì đế

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 7.doc