I.Mục tieu
- Đọc đúng các từ ngữ: ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
+ HS khá, giỏi: HTL 1 khổ thơ.
II.Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài tập đọc
Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV)
III.Các hoạt động dạy học
= 34 42 + 34 = 76 , 76 – 34 = 42 34 + 42 = 42 + 34 = 76 Học sinh lập được các phép tính: 34 + 42 = 76 42 + 34 = 76 76 – 42 = 34 76 – 34 = 42 Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế rồi điền dấu để so sánh: 30 + 6 = 6 + 30 45 + 2 < 3 + 45 55 > 50 + 4 L .TOÁN Ôn: điền dấu , = I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết điền dấu , = vào dãy tính( HSY làm theo HD) Hoạt động GV Hoạt động HS II. Đồ dùng dạy – học - Vở BTT III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Ôn cách điền dấu , = - GV ghi bảng lớp: 47 – 32 . . . 15 + 21 - Muốn điền dấu = ta làm như thế nào? - GV theo dõi + sửa sai HSY - CV nx + tuyên dương * Thư giãn: bóng lăn 2. Hoạt động 2: Thực hành - GV ghi bảng 78 – 68 . . . 14 + 4 72 +17 . . . 94 - 4 97 – 77 . . . 41 + 12 27 – 20 . . . 11 + 12 - GV HD HSY làm từng bài - GV nx + tuyên dương sự tiến bộ của HSY( Mỹ Huyền) IV. CC – DD: * Trò chơi: Ai nhanh hơn - GV nx + tuyên dương - GV nx tiết học + GD - DD: Xem lại cách đặt tính và cách tính - HS K, G - CN lên bảng ( HS làm bảng con) - HS nx - HS làm bảng con - HSY làm theo HDGV - 2 đội - HS nx - HS chú ý .. Sáang thứ 4 ngày 21 tháng 4 năm 2010 Luyện TV : Luyện đọc Ngưỡng cửa I,Mục tiêu: Giúp HS - Đọc trôi chảy diễn cảm cả bài: Ngưỡng cửa ( HSK, G), đọc đúng , đọc trơn( HSY) Hoạt động GV Hoạt động HS II. Đồ dùng dạy - học: - Sgk III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Đọc nhóm đôi - GV chia nhóm + nêu yêu cầu - GV theo dõi nhóm có HSY đọc - GV nx + tuyên dương HS đọc chăm chỉ, đọc hay( phê bình HS chưa tích cực trong đọc nhóm) 2. Hoạt động 2: luyện đọc hay - Đọc khổ thơ - Thi đua đọc hay giữa các nhóm * Thư giãn: Ra mà xem 3. Hoạt động 3: Kèm HSY đọc - GV gọi HSY lên bàn GV đọc - GV nx sự tiến bộ của từng HSY IV. CC – DD: * Trò chơi: Thi đua đọc hay - GVnx + tuyên dương HS đọc hay, diễn cảm - DD: Đọc trước bài: kể cho bé nghe - Sgk - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe - Nhóm báo cáo - HS theo dõi - HS đọc theo thứ tự sổ theo dõi - CN + ĐT - An, Ngân, Thảo Nguyên - HS K, G tự đọc thầm - HS vỗ tay khen - 3 HS đại diện 3 tổ - HS theo dõi - HS chú ý .. Luyện T.Việt :Chính tả nghe viết: Ngưỡng cửa I. Mục tiêu: Giúp HS - Viết đúng chính tả nghe viết bài “Ngưỡng cửa” khổ 1( hsy mỹ Huyền GV đọc đánh vần khi em viết chưa đúng); viết đẹp( hsk, g) - GD: Luyện cách nhe nhớ khi viết chính tả Hoạt động GV Hoạt động HS II. Đồ dùng dạy – học: - Bảng lớp III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động 1: Luyện viết từ khó bảng con - GV chỉ bảng lớp - GV ghi từ khó góc trái bảng + quen, dắt, men - GV đọc từ khó - GV nx bảng đẹp * Thư giãn: Quả 2. Hoạt động 2: Luyện viết vào vở - GV HD cách viết + Đếm vào 5 ô ghi chính tả + Chữ đầu dòng: viết hoa - GV đọc từng tiếng - GV gọi HSY lên bàn GV HD đánh vần rồi viết - GV HD bắt lỗi - GV thu vở chấm nx IV. CC – DD: - GV nx tiết học + GD: Khi viết chính tả cần đọc nhẩm lại trước khi viết vào vở - DD: Về nhà viết chữ sai thành đúng mỗi chữ 1 dòng -Bảng con, vở 5 ô li - HSK, G đọc - HSK, G đọc - HS tìm từ khó - CN + ĐT từ khó - HS viết bảng con - CN + ĐT - HS theo dõi - HS viết vào vở - HSY viết theo HD GV - HS bắt lỗi theo nhóm đôi - HS chú ý - HS theo dõi - HS lắng nghe .. L .TOÁN Ôn : Các ngày lễ trong tuần I.Mục tiêu:Giúp HS - Làm quen với đơn vị đo thời gian: Ngày và tuần lễ, nhận biết 1 tuần lễ có 7 ngày ( HSY) - Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch lốc hàng ngày( HSK,G) II. Đồ dùng dạy- học: SGK, lịch lóc, TKB của lớp - SGK Hoạt động GV Hoạt động HS III. Hoạt động dạy- học: 1.Bài mới: a. Hoạt động 1: Giới thiệu lịch lóc hàng ngày - GV treo lịch bảng lớp + Hôm nay là thứ mấy? - GV gỡ từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần. + Tuần lễ có ? ngày + Hôm nay là ngày ? * Thư giãn: Lý cây xanh b. Hoạt động 2: Thực hành vở BT * BT1: Viết tiếp vào chỗ chấm: Nếu hôm nay là thứ hai thì: Ngày mai là thứ .. Hôm kia là thứ - GV theo dõi HD HSY đọc đề và làm vào vở BT * BT2: Đọc tờ lịch trên hình vẽrồi viết vào chỗ chấm: - Ngày 8 là thứ.. - Ngày 9 là thứ.. - Chủ nhật là ngày - Thứ năm là ngày. - GV theo dõi HD HSY đọc đề và làm vào vở BT * BT3: Vở BTT - GV Hdtóm tắt: Bài giải Nghỉ: 1 tuần = 7 ngày Số ngày em được nghỉ tất cảlà: Và : 2 ngày 7 + 2 = 9 ( ngày) Tất cả : ngày? Đáp số: 9 ngày - GV nx + tuyên dương IV. CC DD: - 1 tuần lễ có ? ngày, kể ra? - Em đi học vào những ngày nào? nghỉ học vào những ngày nào? * GVnx tiết học + GD * DD: - Xem:Cộng trừ không nhớ trong PV : 100 - HS K, G lên giới thiệu - HS Y TL - HS theo dõi - HSY TL - HSY * HS đọc thầm yêu cầu - HS làm sgk - HS theo HD * HS Y đọc - HS nhìn tờ lịch điền vào . * HSY làm theo HD * HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở BTT - 2 nhóm lên thi đua tiếp sức - HS nx - HSTL - HS TL - HS chú ý .. SHTT Hoà bình và hữu nghị I. Mục tiêu: - Tiếp tục tổ chức hội vui học tập( cả lớp cùng tham gia) Hoạt động GV Hoạt động HS III. Hoạt động vui chơi: 1. Hoạt động 1: Tổ chức hội vui học tập - 30/4 là ngày gì? - Hôm nay cô sẽ tổ chức hội vui học tập qua hình thức hái hoa dâng chủ - Lần lượt các em lên hái hoa và trả lời câu hỏi - Nếu tổ nào trả lời được nhiều câu hỏi nhất sẽ thắng cuộc * Thư giãn: Cả lớp hát bài: “ bầu trời xanh” 2. Hoạt động 2: Tiến hành hái hoa - GV theo dõi HS + ghi điểm - GV nx + tuyên dương tổ thắng cuộc IV. CC – DD: - GV nx giờ sinh hoạt - DD: Nhớ ơn các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì đất nước - HS Y - HS theo dõi - Lần lượt HS 3 tổ lên hái hoa và TL - HS tổng kết điểm - HS theo dõi Chiều Thứ tư, ngày 21..tháng 4.năm 2010 TẬP ĐỌC KỂ CHO BÉ NGHE I.Mục tieêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở mỗi dòng thơ, khổ thơ. Đọc 30 tiếng/1phút. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. - Trả lời được câu hỏi 2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) III.Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định 2.KTBC - Các em đã học bài gì? - GV gọi HS đọc bài trong SGK, kết hợp trả lời câu hỏi: -Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến đâu? - GV nhận xét 3.Bài mới - GV giới thiệu – ghi tựa * Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV đọc diễn cảm bài văn: đọc giọng vui,, tinh nghịch, nghỉ hơi lâu sau các câu chẵn (2, 4, ) * Luyện đọc tiếng, từ: GV gạch chân lần lượt các từ sau: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, nấu cơm, quay tròn - GV viết lên bảng những từ HS đưa ra - GV nhận xét, sau đó đưa ra lời giải thích cuối cùng. * Luyện đọc câu: - GV yêu cầu HS đọc từng dòng thơ * Luyện đọc đoạn, bài - GV gọi HS đọc khổ 1 - GV gọi HS đọc khổ 2 - GV gọi HS đọc khổ 3 - GV cho HS đọc từ, dòng thơ bất kỳ. - GV cho học sinh đọc nối tiếp dòng thơ - GV cho học sinh đọc nối tiếp khổ - GV cho học sinh đọc cả bài. * Hoạt động 2 : Ôn các vần ăt, ăc - GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần ươc) - GV nêu yêu cầu 2 SGK (Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt) 4.Củng cố - Cô vừa dạy bài gì? 5.Dặn dò TIẾT 2 1.Ổn định 2.KTBC Ở tiết 1 học bài gì? 3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói * Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV yêu cầu HS mở SGK để đọc bài - GV gọi HS đọc nối tiếp dòng thơ - GV gọi HS đọc nối tiếp khổ thơ - GV gọi HS đọc cả bài - GV nhận xét - ghi điểm * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc bài -Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? - GV cho HS đọc theo cách đối – đáp. - GV đọc lại bài thơ - GV cho HS hỏi đáp theo bài thơ (dựa theo lối thơ đối đáp). VD: -H: Con gì hay kêu ầm ĩ? -T: Con vịt bầu. * Hoạt động 3: Luyện nói - GV cho HS hỏi – đáp theo nội dung bài (dựa vào trang 113 trong SGK): Về những con vật em biết 4.Củng cố - Vừa học bài gì? 5.Dặn dò - GV nhận xét tiết học Lớp hát Ngưỡng cửa Đọc: 4 HS - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài - HS theo dõi 1 số HS luyện đọc - HS nói những từ trong bài các em chưa hiểu 1 số HS giải nghĩa - HS lắng nghe 1 số HS đọc 1 số HS đọc 1 số HS đọc 1 số HS đọc Từng dãy HS đọc Từng bàn thi đọc. 3 HS – đồng thanh - HS thi tìm nhanh (nước) - 3 HS thi tìm nhanh – đúng – nhiều, HS nào tìm được nhanh – nhiều thì thắng. -thước kẻ, bước đi, dây cước, cây đước, hài hước, tước vỏ, -rét mướt, ướt lướt thướt, khóc sướt mướt, ẩm ướt, Kể cho bé nghe Lớp hát Kể cho bé nghe - HS đọc thầm 1 số HS đọc (1 hs đọc 1 dòng) 1 số HS đọc (1 hs đọc 1 khổ) - 2 HS đọc – đồng thanh 1- 2 HS đọc cái máy cày: nó làm việc thay cho con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên nên gọi là trâu sắt 1 HS đọc các dòng thơ số lẻ, 1 HS đọc các dòng thơ số chẵn 1 HS đặt câu hỏi nêu đặc điểm, 1 HS nói tên con vật, đồ vật 1 sốù HS thực hiện hỏi đáp - Kể cho bé nghe .. TỐẤN ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN I. Mục tieêu: - Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có biểu tượng ban đầu về thời gian. II. Đồ dùng dạy học: -Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. -Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. - Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 34 + 42 , 76 – 42 42 + 34 , 76 – 34 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ. - Cho học sinh xem đồng hồ đêû bàn và hỏi học sinh mặt đồng hồ có những gì? - Giáo viên giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài chỉ đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó; chẳng hạn: chỉ vào số 9 thì 9 giờ. - Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc “chín giờ” Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các bức tranh trong SGK. - Lúc giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy? (số 5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ sáng em bé làm gì? (đang ngủ) Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt đồng hồ. - Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ: - Đồng hồ chỉ 8 giờ là A Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, . Gọi học sinh nêu tên và đọc các giờ đúng trên các đồng hồ còn lại. 4.Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài. - Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Ai nhanh hơn” bằng cách giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ đúng và hỏi học sinh là mấy giờ? - Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. - Học sinh làm bảng con. - Học sinh nhắc tựa. - Có kim ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 5 giờ: em bé đang ngủõ, 6 giờ: em bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi học. 10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ, 4 giờ. Nhắc lại tên bài học. Học sinh thực hành theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ. - Thực hành ở nhà. .. L .TOÁN Ôn: Đồng hồ, thời gian I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết xem đồng hồ và xoay kim với giờ tương ứng Hoạt động GV Hoạt động HS II. Đồ dùng dạy – học - Đồng hồ III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Xem giờ - GV xoay kim đồng hồ - CV nx + tuyên dương 2. Hoạt động 2: Xoay giờ đúng - GV nêu giờ: 3 giờ, 12 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 1 giờ, 4 giờ, 7 giờ - GV theo dõi + sửa sai HSY * Thư giãn: bóng lăn 3. Hoạt động 3: thực hành - GV gọi đọc yêu cầu - GV theo dõi + sửa sai HSY IV. CC – DD: - Trò chơi: Lấy bài vở BT cho HS thi đua - GV nx + tuyên dương nhóm nhanh thắng cuộc - GV nx tiết học - Đồng hồ - HS nêu giờ - HS xoay kim - CN + ĐT - HS K, G - HS nối đồng hồ với giờ thích hợp - 2 nhóm( 8 HS) - Lớp hát cổ động - HS nx - HS theo dõi .. Sang Thứ 6 ngàay 23 thang 4 năm 2010 Luyện Tiếng việt: Tập viết chữ hoa: Q, R I.Mục tiêu: Giúp HS - Tô đúng nét, đúng mẫu chữ Q, R hoa ở ở bảng con, vở Hoạt động GV Hoạt động HS II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp, chữ mẫu III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Viết bảng con - GV đính chữ mẫu Q - GV viết mẫu - GV HD viết trên mặt bảng - GV gõ thgước + Theo dõi sửa saio HS - Tương tự: R - GV nx bảng đẹp * Thư giãn: Ra mà xem 2. Hoạt động 2: Viết vào vở - GV viết mẫu bảng lớp - GV gõ thước + theo dõi sửa sai HSY - GV thu vở chấm nx IV. CC – DD: * Trò chơi: Thi đua viết đúng, đẹp ( chữõ R ) - GVnx + tuyên dương HS viết đúng, đẹp - DD: Tập viết chữ hoa ở nhà - Bảng con, vở tập viết - HSY ghép vần - HSK, G nêu cấu tạo - HS theo dõi - HS viết theo GV - HS viết bảng con - HSY viết theo HD - CN + ĐT - HS theo dõi - HS viết vào vở( mỗi chữ 1 dòng) - HS theo dõi - 3 HS đại diện 3 tổ( lớp cổ vũ) - HS nx - HS chú ý .. Luyện Tiếng Việt Luyện đọc: Kể cho bé nghe I.Mục tiêu: Giúp HS - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài và HTL tại lớp: Kể cho bé nghe( HSK, G), Luyện đọc đúng, đọc trơn( HSY) Hoạt động GV Hoạt động HS II. Đồ dùng dạy - học: - Sgk III. Hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Đọc nhóm đôi - GV chia nhóm + nêu yêu cầu - GV theo dõi nhóm có HSY đọc - GV nx + tuyên dương HS đọc chăm chỉ, đọc hay( phê bình HS chưa tích cực trong đọc nhóm) * Thư giãn: Lý cây xanh 2. Hoạt động 2: luyện đọc hay + đọc đố nhau - CN ( nhóm ) đọc câu hỏi - Thi đua đọc hay giữa các nhóm IV. CC – DD: * Trò chơi: Thi đua đọc tiếp sức - GVnx + tuyên dương HS đọc đúng , diễn cảm - DD: Đọc trước bài: Hai chị em - Sgk - Nhóm đôi đọc cho nhau nghe - Nhóm báo cáo - HS theo dõi - HS ( nhóm ) đọc câu TL - CN + ĐT - HS tòn lớp - HS chú ý .. L .TOÁN Thực hành: Xem giờ I.Mục tiêu:Giúp HS - Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ ( HSY) - Biết vẽ kim, ghi giờ thích hợp II. Đồ dùng dạy- học: Vở BTT, đồng hồ - Vở BTT, đồng hồ Hoạt động GV Hoạt động HS III. Hoạt động dạy- học: 1. Hoạt động 1: KTBC - GV nêu giờ: 1 giờ, 1 giờ, 7 giờ, 12giờ - GV nx + phê điểm a. Hoạt động 2: Bài mới: * BT1: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - GV theo dõi HD HSY làm bài - GV nx + tuyên dương * BT2: Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng(theo mẫu) - GV theo dõi sửa sai HSY - GV nx + phê điểm * Thư giãn: Lý cây xanh * BT3:Viết giờ thích hợp vào mỗi bức tranh - GV chia nhóm + Tranh 1: Buổi sáng đi học: 7 giờ sáng + Tranh 2:Buổi trưa ăn cơm: 11 giờ trưa + Tranh 3: Ngủ: 10 giờ đêm + Tranh 4: Đá bóng: 5 giờ chiều + Tranh 5: Hoc bài: 8 giờ tối - GV nx + phê điểm IV. CC DD: * Trò chơi CC: GV xoay kim * GVnx tiết học + GD * DD: - Xem:Luyện tập - HS xoay kim - CN lên bảng xoay - HS nx * HS nêu yêu cầu - HS đọc giờ trên mặt đồng hồ và ghi giờ thích hợp vào chỗ. . . - HS đọc giờ - HSnx *HS nêu yêu cầu - HS vẽ kim tương ứng với số chỉ giờ - HS nx *HS nêu cầu - Nhóm đôi TL từng bức tranh bạn đang làm gì? - HS thảo luận ghi giờ thích hợp - Đ ại diện nhóm TL - HS nx - HS nêu giờ - HS theo dõi Chieu Thứ sáu, ngày 23 .tháng 4.năm 2010 TẬP ĐỌC HAI CHỊ EM I.Mục tiêeu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Đọc 30 tiếng/1phút. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) II.Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài tập đọc Bộ chữ HVTH (HS) và bộ chữ HVBD (GV) III.Các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Ổn định 2.KTBC - Các em đã học bì gì? - GV gọi HS đọc bài trong SGK kết hợp đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi trong SGK -Con chó, cái cối xay lúa có đặc điểm gì đáng ngộ nghĩnh? GV nhận xét 3.Bài mới - GV giới thiệu – ghi tựa * Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - GV đọc mẫu bài văn: Giọng cậu em khó chịu, đành hanh - GV đánh số thứ tự vào đầu câu * Luyện đọc tiếng, từ - GV yêu cầu HS tìm những tiếng khó đọc - GV gạch chân những tiếng do HS tìm được: vui vẻ, mọt lát, hét lên, dây cót, buồn, * Luyện đọc câu: - GV yêu cầu HS đọc câu thứ nhất Tiếp tục với các câu còn lại - GV h/d cách ngắt nghỉ *Luyện đọc đoạn, bài - GV gọi HS đọc câu bất kỳ - GV gọi HS nối tiếp câu (mỗi em đọc 1 câu) *Luyện đọc đoạn, bài - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV gọi HS đọc cả bài - GV cho HS đọc từ, câu bất kỳ * Hoạt động 2 : Ôn các vần: ut, uc - GV nêu yêu cầu 1 SGK (Tìm tiếng trong bài có vần et) - GV nêu yêu cầu 2 SGK (Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet) - GV nêu yêu cầu 3 SGK (Điền et hay oet) -Ngày tết, ở miền Nam, nhà nào cũng có bánh t..ét.. -Chim gõ kiến kh..oét.. thân cây tìm tổ kiến. TIẾT 2 1.Ổn định 2.KTBC - GV hỏi: Ở tiết 1 các`em học bài gì? 3.Bài mới * Hoạt động 1 : Luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc thầm bài - GV gọi HS đọc nối tiếp câu - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV nhận xét – ghi điểm - GV gọi HS đọc cả bài * Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc đoạn 1 -Cậu em làm gì khi chị đụng vào con gấu bông? - GV gọi HS đọc đoạn 2 -Cậu em làm gì khi chị lên day cót chiếc ô tô? - GV gọi HS đọc đoạn 3 -Vì sao cậu em cảm thấy buồn chán khi chơi 1 mình? - GV gọi HS đọc cả bài * Hoạt động 2 : Luyện nói - GV gọi HS nêu yêu cầu (Em thường chơi với anh, chị những trò chơi gì?) - GV chia lớp thành 4 nhóm 4.Củng cố - Vừa học bài gì? 5.Dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. Lớp hát Kể cho bé nghe Đọc: 6 HS - HS lắng nghe - HS theo dõi để nhận biết xem bài có mấy câu. - HS theo dõi - 1 số HS tìm - 1 số HS luyện đọc - 1 số HS luyện đọc - 1 số HS luyện đọc 2 – 3 HS đọc - Từng dãy, bàn đọc nối tiếp - Từng dãy, bàn đọc nối tiếp - Đọc: 3 HS – đồng thanh - 1 số HS đọc - 1 HS tìm nhanh (hét) - HS tìm rồøi viết vào bảng con: Sấm sét, xét duyệt, nát bét, bánh tét; xoèn xoẹt, láo toét, đục khoét, nhão nhoét, - HS theo dõi - 2 HS lên điền - Lớp hát - Hai chị em - HS đọc thầm - 1 số HS đọc (mỗi HS đọc 1 câu) - 1 số HS đọc (mỗi HS đọc 1 đoạn) - Đọc: 3 HS – đồng thanh - 2 HS đọc - Cậu nói chị đừng động vào con gấu bông của em - 2 HS đọc - Chi hãy chơi đồ chơi của chị ấy - 2 HS đọc - Vì không có người cùng chơi. Đó là hậu quả của thói ích kỷ - 3 HS – đồng thanh - Các nhóm ngồi vòng quanh, lần lượt từng người kể những trò chơi với anh, chị của mình - Hai chị em .. TỐN THỰC HÀNH I. Mục tiêeu: - Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. II. Đồ dùng dạy học: -Mô hình mặt đồng hồ. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, . - Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: - Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. - Hướng dẫn học sinh thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: Lúc 3 giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy? và ghi theo mẫu bài tập 1 Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời điểm tương ứng. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào tranh) 4.Củng cố, dặn dò:- Hỏi tên bài. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên trên mặt đồng hồ. - Học sinh nhắc tựa. - Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3, kim ngắn chỉ số 12, và ghi “3 giờ”, - Làm vở (vẽ các kim chỉ giờ) 1 giờ: Kim ngắn chỉ số 1; 2 giờ: Kim ngắn chỉ số 2; - Học sinh nối tranh “buổi sáng học ở trường” với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, “buổi trưa ăm cơm” với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ, “buổi c
Tài liệu đính kèm: