TẬP ĐỌC
CÂY BÀNG
I.Mục đích – yêu cầu:
-Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít.
-Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu.
-Ôn các vần oang, oac; tìm được tiếng trong bài có vần oang, tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oa.
- Hiểu được nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học .Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng
- Trả lời đúng câu hỏi 1 SGK
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
.Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng - Trả lời đúng câu hỏi 1 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Tiết 1 I/ KTBC: HS đọc bài Sau cơn mưa, trả lời câu hỏi ở SGK. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc bài ở bảng, HS dò từng chữ một. Bài văn có mấy câu? GV giao nhiệm vụ cho từng tổ: Tìm tiếng có âm s, kh; vần ui, it. - HS tìm tiếng, đọc và phân tích các tiếng: sừng, khẳng, trụi, chít, ... - GV hd đọc từ: (gạch chân)sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. GV giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc câu: mỗi câu đọc 2 em. HS tiếp nối đọc mỗi em một câu. GV chỉ câu bất kì cho HS đọc. - Luyện đọc đoạn, bài: ? Bài chia làm mấy đoạn? (2 đoạn). Mỗi đoạn đọc 2 em. HS đọc nối tiếp đoạn. HS đọc theo nhóm và nhận xét. Thi đọc đoạn 2 giữa các tổ trong lớp. Cử BGK chấm điểm. 1 số HS đọc toàn bài. Lớp và GV nhận xét. Lớp đọc ĐT cả bài 1 lần. 3. Ôn các vần oang, oac. - HS đọc yc 1: Tìm tiếng trong bài có vần oang: khoảng sân. HS phân tích rút ra vần oang, GV gb, HS đọc và pt: o + a + ng. GV viết oac làm tương tự. - HS đọc yc 2. HS thi tìm nhanh tiếng ngoài bài có vần oang, oac. - HS đọc yc3: Nói câu chứa tiếng có vần oang, oac. HS thi nói câu của mình. M: Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc bầu trời đầy mây. Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói. a) Luyện đọc SGK: Luyện đọc câu, đoạn và cả bài. b) Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc bài. 2 HS đọc đoạn 1, 2. Lớp đọc thầm, TLCH: + "Vào mùa đông, cây bàng thay đổi ntn"? (Cây bàng khẳng khiu, trụi lá). + "Vào mùa xuân, cây bàng thay đổi ntn"?(Cành trên, cành dưới chi chít lộc non.) +" Mùa hè,cây bàng có đặc điểm gì?"(Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.) +" Mùa thu, cây bàng có đặc điểm gì?"(Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá.) - GV đọc diễn cảm lại bài văn. - 2 - 3 HS đọc lại. GV nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: chấm, phẩy. c) Luyện nói: Kể tên những cây trồng ở sân trường em. - HS nêu yêu cầu của bài tập. - Từng nhóm 2, 3 HS cùng trao đổi, kể tên các cây trồng ở sân trường mình. Sau đó cử người trình bày trước lớp. - HS cả lớp dựa theo các bức ảnh GV sưu tầm được, kể tên các cây thường được trồng ở sân trường. - Lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - VN luyện đọc nhiều lần bài Cây bàng. Chuẩn bị bài sau Đi học. ______________________________ TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : - Học sinh biết cộng trong phạm vi 10. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ dựa vào bảng cộng , trừ. - Biết nối các điểm để có hình vuông , hình tam giác. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và gb đề bài. 1. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài: Viết rồi nêu két quả của các phép cộng. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, sửa sai. - HS thi đọc nhanh kết quả các phép cộng. Lớp nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Tính. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, sửa sai. - Chữa bài: HS đọc kết quả. Lớp nhận xét. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi. - Chữa bài: 3 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Nối các điểm để có: a) Một hình vuông b) Một hình vuông và hai hình tam giác. - HS tiến hành vẽ vào vở. 2 HS vẽ ở bảng lớp. - GV và HS nhận xét. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. VN học bài và xem bài sau. ********************************** THỨ BA Ngày soạn: 23/ 4/ 2011 Ngày dạy: 26/ 4/ 2011 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 I.Mục tiêu : -Biết câu tạo các số trong phạm vi 10. -Cộng trừ các số trong phạm vi 10, biết vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn. -Hs làm bài cẩn thận, sáng tạo II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu và ghi bảng đề bài. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm vào vở. GV theo dõi uốn nắn. - Chữa bài: 3 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống. - HS suy nghĩ rồi làm vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - HS làm bài ở bảng. GV nhận xét. Bài 3: - HS đọc bài toán, phân tích. GV tóm tắt bài toán lên bảng. - HS giải bài toán vào vở. 1 HS làm bảng lớp. Lớp nhận xét. Tóm tắt: Bài giải: Lan gấp được: 10 cái thuyền Số thuyền của Lan còn là: Cho em: 4 cái 10 - 4 = 6 (cái thuyền) Lan còn: ... cái thuyền? Đáp số: 6 cái thuyền. Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 10cm. - HS vẽ vào vở. GV theo dõi, uốn nắn. - Chữa bài: 2 HS vẽ bảng lớp. Lớp nhận xét. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS khá giỏi. - VN học bài và xem trước bài sau. TẬP VIẾT TÔ CHỮ HOA U, Ư, V I.Mục đích – yêu cầu: -Giúp HS biết tô chữ hoa U, Ư, V -Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết - Rèn tính cẩn thận chịu khó cho học sinh II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: U, Ư đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : I/ KTBC: -4 HS viết bảng lớp: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng . -Lớp viết bảng con. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn tô chữ hoa. - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: + HS quan sát chữ U có mấy nét? Kiểu nét ntn? GV kết luận và nêu quy trình viết (vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ). Chữ ,V có mấy nét? Các nét ntn? + HS viết vào bảng con. GV theo dõi và sửa sai. 3. Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ ứng dụng. - HS đọc và quan sát ở bảng xem các vần và từ viết mấy nét? Mấy ly? - HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai. 4. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết. - HS tập tô các chữ hoa U, Ư, V; tập viết các vần: oang, oac, ăn, ăng ; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non vào vở tập viết. GV quan sát, nhắc nhở HS về tư thế, cách cầm bút, sửa lỗi. 5. Củng cố, dặn dò. - GV chấm bài, nhận xét, sửa sai. - VN tập viết chữ hoa vào bảng. _____________________________ CHÍNH TẢ CÂY BÀNG I.Mục đích – yêu cầu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn cuối trong bài: Câu bàng. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh. - Làm đúng bài tập 2, 3 SGK - Rèn yính cẩn thận chịu khó cho học sinh II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : I/ KTBC: GV kiểm tra bài viết ở nhà của HS. 2 HS làm bài tập 2. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép. - GV treo bảng bài Cây bàng đoạn "Xuân sang ... kẽ lá". - 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại bài. - Lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm những tiếng các em dễ viết sai. - HS chỉ bảng đọc những tiếng mà HS dễ viết sai: chi chít, mơn mởn, xanh um, khoảng sân, kẽ lá,... HS viết bảng, GV nhận xét. - HS nhìn bảng chép đoạn văn vào vở. - GV đọc bài, HS dò và chữa lỗi ra lề vở, gạch chân chữ viết sai. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV chấm một số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu: Điền vần oang hay oac?. HS đọc kĩ bài tập tìm vần điền đúng vào chỗ chấm. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài, lớp nhận xét. Bài 2: Điền chữ g hay gh?. Tiến hành tương tự bài 1. Quy tắc chính tả (gh + i, ê, e) HS nhắc lại quy tắc chính tả: Âm đầu gờ đứng trước i, e, ê viết là gh (gh + i, e, ê), đứng trước các nguyên âm còn lại, viết là g (g + a, o, ô, ơ, u, ư ...). HS nhắc lại quy tắc chính tả. 4. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS. - VN chép bài vào vở ở nhà và làm lại bài tập. ______________________________ THỨ TƯ Ngày soạn: 23/ 4/ 2011 Ngày dạy: 27/ 4/ 2011 TẬP ĐỌC ĐI HỌC I.Mục đích – yêu cầu: -Học sinh đọc trơn cả bài Đi học. -Phát âm đúng các từ ngữ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ. -Ôn các vần ăn, ăng; tìm được tiếng trong bài có vần ăn, tiếng ngoài bài có vần ăn, vần ăng. -Hiểu nội dung bài :Bạn nhỏ đã tự đến trường . Đường từ nhà đến trường rất đẹp . Ngôi trường rất đáng yêuvà có cô giáo hát rất hay -Trả lời được câu hỏi 1 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Tiết 1 I/ KTBC: HS đọc bài Cây bàng, trả lời câu hỏi ở SGK. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc. - GV đọc bài ở bảng, HS dò từng chữ một. Bài thơ có mấy câu? Mấy khổ? GV giao nhiệm vụ cho từng tổ: Tìm tiếng có vần ăt, ên, ưa, oe. - HS đọc và phân tích các tiếng: dắt, lên, giữa, xoè, ... - GV hướng dẫn đọc từ: (gạch chân) dắt tay, lên nương, lặng giữa, xoè ô.HS phân tích tiếng. GV giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc câu: mỗi câu đọc 2 em. HS tiếp nối đọc mỗi em một câu. GV chỉ câu bất kì cho HS đọc. - Luyện đọc khổ thơ: HS tiếp nối đọc 2 em một khổ. Đọc tiếp nối cả khổ. 1 số HS đọc toàn bài. Lớp và GV nhận xét. Lớp đọc ĐT cả bài 1 lần. 3. Ôn các vần ăn, ăng. - YC1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng: lặng, vắng, nắng. HS đọc, pt, GV gb và giới thiệu vần ăn. HS pt, so sánh ăng và ăn. - YC2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăng, ăn: HS tìm từ sau đó tiếp nối đọc trước lớp. Lớp nhận xét. HS viết vào vở các từ tìm được mỗi vần 3 từ. Ăng: mái bằng, băng giá, băng tuyết, giăng hàng, căng thẳng, nặng nề, măng tre, mắng mỏ, tăng cường, ... Ăn: cái khăn, băn khoăn, cái chăn, bắn súng, cắn nhau, cằn nhằn, hẳn hoi, lăn tăn, thằn lằn, nhọc nhằn, ... Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói. a) Luyện đọc SGK: Luyện đọc câu, đoạn và cả bài. b) Tìm hiểu bài: - 2 HS khổ thơ 1. Lớp đọc thầm, TLCH: ? Hôm nay em tới lớp cùng với ai? (Hôm nay em tới lớp một mình). - 2 HS đọc khổ 2, 3. Lớp đọc thầm, TLCH: ? Đường đến trường có những gì đẹp? (Đường đến trường có hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thầm thì, có cây cọ xoè ô che nắng). - GV đọc diễn cảm lại bài thơ. - Luyện đọc cả bài. GV nhắc các em nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ, cuối mỗi khổ thơ. c)Luyện nói: Thi tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung mỗi bức tranh - HS nêu yêu cầu của bài tập. Khi GV nói to: "Câu thơ minh hoạ tranh thứ 2", HS nào giơ tay đầu tiên sẽ được chỉ định đọc. Ai đọc đúng sẽ được điểm cao, ai đọc sai GV gọi người giơ tay thứ 2. + Tranh 1: Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây + Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ Dạy em hát rất hay + Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng Nước suối trong thầm thì + Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng Râm mát đường em đi HS chỉ vào tranh và đọc các câu thơ ứng với tranh đó. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS. - VN luyện đọc cho thật lưu loát, trôi chảy bài Mời vào. Chuẩn bị bài sau Chú công. ______________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI TRỜI NÓNG. TRỜI RÉT A- Mục tiêu : Giúp HS biết: - Nhận biết trời nóng hay trời rét. - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét. - HS có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết. * KNS:- Kĩ năng ra quyết định: nên hay không nên làm gì khi trời nóng trời rét. - Kĩ năng tự bảo vệ: bảo vệ sức khỏe của bản thân, ăn măc phù hợp với thời tiết B- Đồ dùng dạy học: Các hình ảnh trong bài. Sưu tầm thêm các tranh ảnh về trời nóng, trời rét. C- Các hoạt động dạy học: GV giới thiệu và gb đề bài. HĐ1: Làm việc với các tranh, ảnh sưu tầm được. Mtiêu: - HS biết phân biệt các tranh, ảnh mô tả cảnh trời nóng với trời rét. - Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét. Tiến hành:B1: - Chia lớp thành 4 nhóm. - Các nhóm phân loại những tranh, ảnh các em sưu tầm mang đến lớp để riêng thành 2 nhóm: trời nóng và trời rét. - Lần lượt mỗi HS nêu lên một dấu hiệu của trời nóng (vừa nói, vừa chỉ vào tranh, ảnh mô tả trời nóng). Trời rét (tương tự). GV giúp đỡ và kiểm tra. B2: - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. Lớp thảo luận câu hỏi: + Hãy nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng (trời rét). + Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng (bớt rét). Kl: (SGK). HĐ2: Trò chơi: "Trời nóng, trời rét". Mục tiêu: HS hình thành thói quen mặc phù hợp thời tiết. Chuẩn bị: Các tấm bìa viết tên các đồ dùng: quần, áo, khăn, mũ, nón và các đồ dùng khác dùng cho mùa hè và mùa đông. Tiến hành: B1: - GV hướng dẫn cách chơi: + 1 HS hô "Trời nóng". Các bạn tham gia chơi nhanh chóng cầm các tấm bìa có trang phục và đồ dùng phù hợp với trời nóng. + Tương tự với trời rét. Ai nhanh sẽ thắng cuộc. B2: GV cho HS chơi theo nhóm. Kết thúc trò chơi, HS thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta cần mặc phù hợp với thời tiết nóng, rét? Kl: Trang phục phù hợp thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể phòng chống được một số bệnh như cảm nắng hoặc cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi, ... CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - HS mở SGK trả lời câu hỏi. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. VN học bài và xem bài sau. ____________________________ THỨ NĂM Ngày soạn: 23/ 4/ 2011 Ngày dạy: 28/ 4/ 2011 TẬP ĐỌC: NÓI DỐI HẠI THÂN I.Mục đích yêu cầu: Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tốc , hốt hoảng . -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. Ôn các vần it , uyt; tìm được tiếng trong bài có vần it, tiếng ngoài bài có vần it, uyt. Hiểu nội dung bài: không nên nói dối làm mất lòng tincủa người khác , sẻ có lúc hại tới bản thân Trả lời đúng câu hỏi 1,2 SGK. II. Các KNS được giáo dục: Kĩ năng xác định giá trị Phản hồi lắng nghe tích cực, hợp tác Tư duy phê phán III.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. IV.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm đều, tươi vui) Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: tức tốc , kêu toáng , hốt hoảng Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Đọc cả bài. Luyện tập: Ôn các vần it , uyt: Tìm tiếng trong bài có vần it ? Tìm tiếng ngoài bài có vần it , uyt? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói : Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1.Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu ai đã chạy tới giúp ?( Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy tới giúpchú bé đánh đuổi sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu) 2,Khi sói đến thật chú kêu cứu , có ai đến giúp không ?( khi sói đến thật chú bé kêu cứu nhưng chẳng ai đến giúp chú nữa) 3. Sự việc kết thúc như thế nào ?( sói đã ăn thịt bầy cừu của chú bé) Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. HS làm việc theo nhóm: Câu chuyện khuyên em điều gì? Hãy nêu một ví dụ người thật việc thật cho thấy lời khuyên của câu chuyện là đúng. Luyện nói: Đề tài: .Nói các câu có vần it , uyt Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về nội dung bài. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. ********************************** TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu: Học sinh được củng cố về đếm, viết, các số trong phạm vi 100. Biết cấu tạo số có hai chữ số Biết cộng trừ không nhớ các số trong phạm vi 100. - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: 1.Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi. 2.Học sinh: Vở bài tập. III.Hoạt động dạy và học: 1.Bài cũ: 2.Bài mới: a.Giới thiệu: Ôn tập các số đến 100. b.Luyện tập. Bài 1: Đọc yêu cầu bài. Lưu ý mỗi vạch 1 số. Viết số thích hợp. Học sinh làm bài. Sửa bài ở bảng lớp. Bài 2: Đọc yêu cầu bài. Điền dấu >, <, = Học sinh làm bài. Chữa bài miệng. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Viết số theo thứ tự. Học sinh làm bài. Thi đua chữa ở bảng lớp. Bài 4: Nêu yêu cầu bài. Học sinh nêu. Học sinh làm bài. Đổi vở kiểm bài. Học sinh đọc. - Đọc các số từ 0 đến 100. - Số lớn nhất có 1 chữ số là số mấy? 4.Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn. Giáo viên đọc câu đố, đội nào có bạn giải mã được nhanh và đúng sẽ thắng. Nhận xét. 5.Dặn dò: Sửa lại các bài còn sai ở vở 2. Chuẩn bị: Ôn tập các số đến 100. ------------------------------------------- Thứ Sáu Ngày soạn: 23/ 4/ 2011 Ngày dạy: 29/ 4/ 2011 TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I.Mục tiêu: -Học sinh được củng cố về đếm, viết, các số trong phạm vi 100. -Biết cấu tạo số có hai chữ số -Biết cộng trừ không nhớ các số trong phạm vi 100. -Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. -Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán 1. III.Các hoạt động dạy học : I/ KTBC: Lồng vào bài mới. II/ BÀI MỚI: GV giới thiệu bài và ghi bảng đề bài. Bài 1: - HS nêu yêu cầu của bài: Viết các số. - HS làm mẫu 1 số bài ở bảng sau đó làm vào vở. GV theo dõi, sửa sai. - 3 HS làm bảng lớp. Lớp chữa bài, HS đọc các số mới viết. Bài 2: - HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào từng vạch của tia số. - HS làm bài vào vở. GV theo dõi, sửa sai. - Chữa bài: HS đọc bài của mình. Lớp nhận xét. Bài 3: - HS nêu yêu cầu: Viết theo mẫu (hoặc viết số có hai chữ số thành số chục cộng với số đơn vị). - HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. - HS chữa bài và đọc kết quả phân tích số, chẳng hạn: 45 = 40 + 5 đọc là: bốn mươi lăm bằng bốn mươi cộng năm. Bài 4: - HS nêu yêu cầu: Thực hiện các phép tính. - HS tự làm bài. - 2 em lên bảng làm. Lớp chữa bài và nêu lại cách tính. 24 Tính từ phải sang trái: 31 - 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 55 - 2 cộng 3 bằng 5, viết 5 Vậy 24 cộng 31 bằng 55. III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức vừa ôn. - VN học bài và xem bài sau. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS. ______________________________ CHÍNH TẢ ĐI HỌC I.Mục tiêu: -HS nghe viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu của bài: Đi học -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ ng hoặc ngh.Điền đúng vần ăn hay ăng - Làm đúng bài tập 2, 3 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : I/ KTBC: HS viết bảng: xuân sang, khoảng sân, lộc non. HS đọc lại bài: 2 em. II/ BÀI MỚI: 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. Hướng dẫn HS nghe, viết. - 2, 3 HS đọc lại 2 khổ thơ đầu của bài. - HS đọc thầm lại, tự tìm tiếng khó mà mình dễ viết sai viết vào bảng con: dắt, lên nương, lặng giữa, ... GV chữa sai cho HS. HS nào viết sai tự sửa lại cho đúng. - GV đọc (mỗi dòng 3 lần).HS nghe, viết bài. GV hướng dẫn HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách trình bày bài thơ. - GV đọc bài, HS dò và chữa lỗi ra lề vở, gạch chân chữ viết sai. - HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. GV chấm một số bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu: Điền vần: ăn hay ăng? - HS tìm hiểu từ, làm mẫu. - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ. - Chữa bài: HS đọc bài, lớp nhận xét: Bé ngắm trăng. Mẹ mang chăn ra phơi nắng. Trong bụi tre, măng mọc thẳng. Bài 2: Điền ng hay ngh? Tiến hành tương tự bài 1. - Chữa bài: ngỗng, nghe, ngắt, nghiêng nghiêng. * Quy tắc chính tả: Âm đầu ngờ đứng trước i, e, ê viết là ngh (ngh + i, e, ê) ; đứng trước các nguyên âm còn lại viết là ng (ng + a, o, ô, u, ...) - 4 HS nhắc lại quy tắc chính tả. Nêu ví dụ. 4. Củng cố, dặn dò: - GV chấm bài, nhận xét, tuyên dương HS. - VN chép bài vào vở ở nhà và làm lại bài tập. _________________________________ KỂ CHUYỆN CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN I.Mục tiêu : -Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi. -Hiểu được ý/ng câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn người ấy sẻ sống cô độc -Giáo dục HS yêu thích môn học * KNS: - Xác định giá trị( nhận biết được ý nghĩa câu chuyện, từ đó xá định được: Phải biết quý trọng tình bạn) - Ra quyết định - Lắng nghe, phản hồi tích cực - Tư duy phê phán( nhận xét về nhân vật cô chủ và chó con trong câu chuyện các hành vi và tính cách nhân vật). II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. -Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con. -Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện. III.Các hoạt động dạy học : 1. GTB: GV giới thiệu và gb đề bài. 2. GV kể chuyện: GV kể 2, 3 lần với giọng diễn cảm. - Lần 1 GV kể toàn truyện. - Lần 2, 3 kể kết hợp với tranh minh họa. 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn: - Tranh 1: HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và TLCH: + Tranh 1 vẽ cảnh gì? (Cô bé đang ôm Gà Mái vuốt ve bộ lông của nó. Gà Trống đứng ngoài hàng rào, mào rủ xuống, vẻ ỉu xìu). + Câu hỏi dưới tranh là gì? (Vì sao cô bé đổi Gà Trống lấy Gà Mái.) + GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. Lớp theo dõi, nhận xét: (nd, các chi tiết, diễn cảm không?) - Tiếp tục cho HS kể theo các tranh 2, 3, 4.(cách làm tương tự). * HS kể toàn truyện: 2 thi HS kể lại toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và các gợi ý dưới tranh. 4. Ý nghĩa câu chuyện: - Câu
Tài liệu đính kèm: